Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 62, Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được khái niệm đấu tranh sinh học.

- Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.

- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, suy luận, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường.

4. Giáo dục TH BV môi trường:

- Đấu tranh sinh học có vai trò tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại tránh ô nhiễm môi trường.

II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet để tìm hiểu khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học cũng như ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 62, Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 04 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: .... TIẾT 62. BÀI 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm đấu tranh sinh học. - Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. - Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, suy luận, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường. 4. Giáo dục TH BV môi trường: - Đấu tranh sinh học có vai trò tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại tránh ô nhiễm môi trường. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet để tìm hiểu khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học cũng như ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận nhóm; Hỏi chuyên gia; Sắm vai; Vấn đáp – tìm tòi; Viết đáp – tìm tòi. IV. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh hình 59.1 SGK. - Tư liệu về đấu tranh sinh học. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Phân biệt đa dạng sinh học môi trường nhiệt đới gió mùa và mt hoang mạc đới nóng (lạnh)? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học? 2. Bài mới: * GV giới thiệu vào bài: (1/) - Sinh vật gây hại trong nông nghiệp nếu dùng biện pháp hoá học sẽ nhanh, những độc, ô nhiễm môi trường, ... Lợi ích của đấu tranh sinh học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ND ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: (10/) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thế nào là đấu tranh sinh học? - Cho ví dụ về đấu tranh sinh học? - GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học. - GV giải thích: sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch. - Cá nhận tự đọc thông tin SGK trang 192 và trả lời. + Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: Mèo diệt chuột. - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe I. Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học - Sử dụng thiện địch gây bệnh truyền nhiễm gây vô sinh cho động vật gây hại để hạn chế tác động của động vật gây hại gọi là đấu tranh sinh học. HOẠT ĐỘNG 2: (10/) Những biện pháp đấu tranh sinh học - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1 và hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng. - GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm để HS so sánh kết quả và lựa chọn phương án đúng. - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm, cho HS rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS: + Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại ? - GV cho HS rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm. - Nhóm khác bổ sung ý kiến. - Các nhóm tự sửa chữa phiếu. - HS rút ra kết luận ghi vở - Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh " ruồi tự bị tiêu diệt. - Cả lớp lắng nghe và ghi vở II. Biện pháp đấu tranh sinh học 1. Sử dụng thiên địch a. Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. b. Sử dụng thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại. 2. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại. - Gây vô sinh diệt động vật gây hại. HOẠT ĐỘNG 3: (15/) Những ưu điểm và hạn chế GV Y/c HS nêu ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học? - GV cho HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì? - Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì? - GV tổng kết ý kiến của các nhóm, cho HS rút ra kết luận. - Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin trong SGk trang 194. - Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được: + Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm môi trường và tránh hiện tượng kháng thuốc. + Mất cân bằng trong quần xã, thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng. Động vật ăn sâu hại, ăn luôn hạt của cây. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung III. Ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học 1. Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: - Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường. 2. Hạn chế: - Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. - Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật có hại. Biện pháp Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại Tên thiên địch - Mèo (1) - Cá cờ (2) - Sáo (3) - Kiến vống (4) - Bọ rùa (5) - Diều hâu (6) - Ong mắt đỏ (1) - Ấu trùng của bướm đêm (2) - Vi khuẩn Myôma và Calixi (1) - Nấm bạch dương và nấm lục cương (2) Loài sinh vật bị tiêu diệt - Chuột (1) - Bọ gậy, ấu trùng sâu bọ (2) - Sâu bọ ban ngày (3) - Sâu hại cam (4) - Rệp sáp (5) - Chuột ban ngày (6) - Trứng sâu xám (1) - Xương rồng (2) - Thỏ (1) - Bọ xít (2). 3. Củng cố: (4/) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1/) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng: một số động vật quý hiếm ở Việt Nam, SGK trang 196 vào vở.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_62_bai_59_bien_phap_dau_tranh_si.doc