I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS phải nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động v ật là di tích hoá thạch
- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK
- Tranh cây phát sinh động v ật
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Mở bài: Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động v ật đó có quan hệ với nhau như thế nào?
31 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 56-66, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 56:
Cây phát sinh giới động vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS phải nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động v ật là di tích hoá thạch
- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK
- Tranh cây phát sinh động v ật
III. Hoạt động dạy - học
Mở bài: Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động v ật đó có quan hệ với nhau như thế nào?
Hoạt động 1
Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm đV
* Mục tiêu: HS nêu được di tích hoá thạch là bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật
- Yêu cầu HS:
Nghiên cứu SGK , quan sát tranh, hình 182 SGK trả lời câu hỏi
+ Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
+ Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay.
+ Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay.
+ Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên bảng.
- GV nhận xét và thông báo ý kiến đúng của nhóm.
- GV cho HS rút ra kết luận.
Cá nhân tự đọc thông tin mục bảng, quan sát các hình 56.1, 56.2 tr.82 - 183 SGK.
- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Di tích hoá thạch cho biết quan hệ các nhóm động vật.
+ Lưỡng cư cổ - cá vây chân cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang.
+ Lưỡng cư cổ - lưỡng cư ngày nay có 4 chi , 5 ngón.
+ Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài co nhiều đốt.
+ Chim cổ giống chim hiện nay: có cách, lông vũ.
+ Nói lên nguồn gốc của động vật.
VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm
- Thảo luận toàn lớp thống nhất ý kiến.
* Kết luận
- Di tich hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay.
- Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng.
Hoạt động 2
Cây phát sinh giới độngv ật
* Mục tiêu: HS nêu được vị trí của các ngành động vật à mối quan hệ họ hàng của các ngành động vật
- GV giảng: Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau.
- GV yêu cầu: quan sát hình, đọc SGK, trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi
+ Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì?
+ Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào?
+ Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
+ Ngành khớp chân có quan hệ họ hàng với ngành nào?
+ Chim và thú có quan hệ với nhóm nào?
- GV ghi toám tắt phần trả lời của nhóm lên bảng.
- ý kiến bổ sung cần được gạch chân để HS tiện theo dõi.
- GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó?
Hay: chọn các đặc điểm đó dựa trên cơ sở nào?
- GV giảng: Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần thích nghi. Ngày nay do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK và quan sát hình 56.3 tr.183
- Thảo luận nhóm -> yêu cầu nêu được:
+ Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm độngv ật.
+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa.
+ Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông.
+ Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hơn.
+ Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án của nhóm mình
- HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS có thể nêu thắc mắc tại sao ngày nay vẫn còn tồn tại những động vật có cấu tạo phức tạp như động v ật có xương sống bên cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo rất đơn giản?
* Kết luận:
- Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa cá loài sinh vật.
Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK
Iv. Kiểm tra - đánh giá
- Gv có thể dùng tranh cây phát sinh động vật -> yêu cầu HS trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật.
V. Dặn dò.
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
- HS kẻ phiếu học tập “ Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng” vào vở bài tập.
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của đặc điểm thích nghi
(1) Đới lạnh
Cấu tạo
Tập tính
(2) Hoang mạc đới nóng
Cấu tạo
Tập tính
Chương 8
Động vật và đời sống con người
Bài 57:
đa dạng sinh học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học . Khám phá tự nhiên
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK
- Tư liệu thêm về ĐV ở đới lạnh và đới nóng
III. Hoạt động dạy - học
Mở bài: GV cho HS nêu những nơi phân bố của ĐV -> vì sao ĐV phân bố ở mọi nơi? -> Tạo nên sự đa dạng
Hoạt động 1
Tìm hiểu sự đa dạng sinh học
*Mục tiêu: HS biết đa dạng sinh học là gì và môi trường sống phổ biến của ĐV
-Yêu cầu nghiên cứu SGK tr.185 trả lời câu hỏi.
+ Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
+ Vì sao có sự đa dạng về loài?
- GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK
- Trao đổi nhóm
Yêu cầu :
+ Đa dạng biểu thị bằng số loài
+ ĐV thích nghi rất cao với điều kiện sống.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả-> nhóm khác bổ sung
Kết luận: Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài
- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của ĐV với điều kiện sống khác nhau.
Hoạt động 2
Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm thích nghi đặc trưng của ĐV ở các môi trường này
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm -> hoàn thành phiếu học tập.
- GV nên kẻ phiếu này lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập
- GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh.
- GV hỏi các nhóm:
+ Tại sao lựa chọn câu trả lời?
+ Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời?
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến khác nhau, GV nên gợi ý câu trả lời để HS lựa chọn ý đúng.
- GV nhận xét nội dung đúng sai của các nhóm yêu cầu quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 -> ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập.
- Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu:
+ Nét đặc trưng của khí hậu.
+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại.
+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS phải trả lời được:
+ Dựa vào tranh vẽ
+ Tư liệu tự sưu tầm.
+ Thông tin trên phim ảnh
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của đặc điểm thích nghi
(1) Môi trường đới lạnh
- Khí hậu cực lạnh
- Đóng băng quanh năm
- Mùa hè rất ngắn
Cấu tạo
- Bộ lông dày
- Mỡ dưới da dày
- Lông màu trắng
( mùa đông)
- Giữ nhiệt cho cơ thể
- Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét
- Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù
Tập tính
- Ngủ trong mùa đông
- Di cư về mùa đông
- Hoạt động ban ngày trong mùa hè
- Tiết kiệm năng lượng.
- Tránh rét, tìm nơi ấm áp.
- Thời tiết ấm hơn
(2) Môi trường hoang mạc đới nóng
- Khí hậu rất nóng và khô
- Rất ít vực nước và phân bố xa nhau
Cấu tạo
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày
- Chân dài
- Bướu mỡ lạc đà
- Màu lông nhạt, giống màu cát
- Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng
- Vị trí cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
- Nơi dự trữ nước
- Dễ lẩn trốn kẻ thù
Tập tính
- Mỗi bước nhảy cao, xa
- Di chuyển bằng cách quăng chân
- Hoạt động vào ban đêm
- Khả năng đi xa
- Khả năng nhịn khát
- Chui rúc sâu trong cát
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Thời tiết dịu mát hơn
- Tìm nước vì vực nước ở xa nhau
- Thời gian tìm đưqợc nước rất lâu
- Chống nóng
- GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
+ Vì sao ở 2 vùng này số loài động vật rất ít
+ Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này?
- Từ ý kiến của các nhóm GV tổng kết lại Cho HS tự rút ra kết luận.
- HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm.
Yêu cầu:
+ Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường.
+ Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi.
+ Mức độ đa dạng rất thấp
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Sự đa dạng của các ĐV ở môi trường đặc biệt rất thấp
- Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cai thì mới tồn tại được.
IV/ Kiểm tra- đánh giá:
GV cho HS làm bài tập.
1. Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi môi trường đới lạnh.
a) Bộ lông màu trắng dày.
b) Thức ăn chủ yếu là động vật.
c) Di cư về mùa đông.
d) Lớp mỡ dưới da rất dày.
e) Bộ lông đổi màu trong mùa hè.
f) Ngủ suốt mùa đông.
Đáp án: a,d,f
2. Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để:
a) Đào bới thức ăn
b) Tìm nguồn nước
c) Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa
Đáp án: c
3. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
a) ĐV ngủ đông dài.
b) Sinh sản ít.
c) Khí hậu rất khắc nghiệt.
Đáp án: c
V. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục “Em có biết”
------------{-----------
Bài 58:
đa dạng sinh học (tiếp theo)
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.
- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tư liệu về đa dạng sinh học.
III. Hoạt động dạy - học
* Mở bài: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào?
Hoạt động 1
đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa
GV yêu cầu:
+ Đọc thông tin SGK nội dung bảng tr. 189.
+ Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá.
VD: Nhiều loài cá sống trong ao.
Loài kiếm ăn tầng nước mặt: cá mè ...
Một số loài ở tầng đáy: cá trạch, cá quả...
Một số đáy ở bùn: Lươn...
Trả lời câu hỏi:
+ Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
+ Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
+ Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao?
+ Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều?
GV đánh giá ý kiến của các nhóm.
GV hỏi tiếp:
+ Vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn
+ Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời
- Yêu cầu nêu được.
+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.
+ Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn.
+ Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện ống.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung.
Lưu ý: Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định.
* Kết luận:
- Sự đa dạng inh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú
- Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2
Những ích lợi của đa dạng sinh học
* Mục tiêu: HS chỉ ra được những giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học đối với đời sống con người.
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm ...?
- GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau.
- GV hỏi thêm:
+ Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước?
- GV thông báo thêm:
+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường , hình thành khu du lịch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển ôxi, giảm xói mòn.
+ Tạp cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK tr. 190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học.
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
+Dược phẩm:Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị : xương, mật...
+ Trong công nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo.
+ Giá trị khác: làm cảnh. đồ kĩ nghệ, làm giống.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- HS nêu được: Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và uy tín trên thị trường thế giới.
VD: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh...
* Kết luận:
Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước.
Hoạt động 3
Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học
Và việc bảo vệ đa dạng sinh học
* Mục tiêu: Chỉ rõ nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
GV yêu cầu:
Nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết thực tế trao đổi nhóm.
Trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
+ Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
+ Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời.
- GV yêu cầu liên hệ thực tế:
+ Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
- GV cho học sinh tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK tr. 190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm: yêu cầu nêu được:
+ ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi ..
+ Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản ...
+ Biện pháp: giáo dục tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm.
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản cá thể tăng.
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân nuôi động vật có giá trị.
* Kết luận:
Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+ Nghiêm cấm khai thác bừa bãi
+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
Iv. Kiểm tra - đánh giá
- GV sử dụng câu hỏi 1, 2 trong SGK.
V. Dặn dò.
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Phiếu học tập:
các biện pháp đấu tranh sinh học
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại
Tên thiên địch
Loài sinh vật bị tiêu diệt
------------{-----------
Bài 59
Biện pháp đấu tranh sinh học
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học.
- Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của BP đấu tranh sinh học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, tư duy tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh hình 59.1 SGK
- Tư liệu về đấu tranh sinh học.
III. Hoạt động dạy - học
* Mở bài: Trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích vào bài.
Hoạt động 1
Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được mục tiêu khái niệm đấu tranh sinh học.
- GV cho học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là đấu tranh sinh học?
Cho ví dụ về đấu tranh sinh học.
- GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học.
- GV giải thích: sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch.
- GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 192 trả lời.
Yêu cầu nêu được: dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại
Ví dụ: mèo diệt chuột.
* Kết luận:
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.
Hoạt động 2
Những biện pháp đấu tranh sinh học
* Mục tiêu: HS nêu được 3 biện pháp chính và nhóm thiên địch cụ thể.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1 và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm để học sinh so sánh kết quả và lựa chọn phương án đúng.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm cho học sinh tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến.
+ Thiên địch gián tiếp để ấu trùng tiêu diệt trứng.
+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
- Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm.
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Các nhóm tự sửa phiếu nếu cần.
* Kết luận:
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh inh học: tiêu diệt những sinh vật có hại, tránh ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm:
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật có hại.
Biện pháp
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại
Tên thiên địch
- Mèo (1)
- Ca cờ (2)
- Sáo (3)
- Kiến vống (4)
- Bọ rùa (5)
- Diều hâu (6)
- Ong mắt đỏ (1)
- ấu trùng của bướm đem (2)
- Vi khuẩn Myôma và Calixi (1)
- Nấm bạch dương và nấm lục cương (2)
Loài sinh vật bị tiêu diệt
Chuột (1)
- Bọ gậy, ấu trùng sâu bọ(2)
- Sâu bọ ban ngày (3)
- Sâu hại cam (4)
- Rệp sáp (5)
- Chuột ban ngày (6)
- Trứng sâu xám (1)
- Xương rồng (2)
- Thỏ (1)
- Bọ xít (2)
- GV yêu cầu :
+ Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại.
- GV thông báo thêm một số thông tin : Ví dụ ở Hawai.
+ Cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển.
+ GV cho HS tự rút ra kết luận.
Yêu cầu nêu được :
+ Ruồi làm loét da trâu bò -> giết chết trâu bò.
+ Ruồi khó tiêu diệt.
+ Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh -> loài ruồi tự bị tiêu diệt.
- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung.
* Kết luận : Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học.
Hoạt động 3
Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
* Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học.
+ GV cho HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì ?
+ Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm -> nếu ý kiến chưa thống nhất thì tiếp tục thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm -> cho học sinh rút ra kết luận.
- Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin trong SGK trang 194.
- Trao đổi nhóm - Yêu cầu nêu được :
+ Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm môi trường và tránh hiện tượng kháng thuốc.
+ Hạn chế : Mất cân bằng trong quần xã, thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng động vật ăn sâu hại cây ăn luôn hạt của cây.
- Đại diện của nhóm trình bày kết quả -> nhóm khác bổ sung.
* Kết luận :
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học : tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm :
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại.
* Kết luận chung : HS đọc kết luận trong SGK.
IV. Kiểm tra - đánh giá :
GV sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài.
V. Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục : “ Em có biết”.
- Kẻ bảng : Một số động vật quý hiếm ở việt Nam, SGK trang 196 vào vở bài tập.
Bài 60 :
Động vật quý hiếm.
I. Mục tiêu :
1. Kiến hức :
- HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.
- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
2. Kĩ năng :
- Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. Tranh một số động vật quý hiếm.
2. Một số tư liệu về động quý hiếm.
III. Hoạt động dạy - học :
* Mở bài : Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tiệt củng đó là những động vật như thế nào?
Hoạt động 1
Thế nào là động vật quý hiếm?
- GV cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi :
+ Thế nào gọi là động vật quý hiếm?
+ Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết?
- GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm : vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít.
- GV thông báo thêm cho học sinh về động vật quý hiếm như : sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất, ...
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS đọc thông tin trong SGK trang 196 -> thu nhận kiến thức.
Yêu cầu :
+ Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế.
+ Kể 5 loài.
- Đại diện trình bày ý kiến -> học sinh nhận xét và bổ sung.
* Kết luận : Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút.
Hoạt động 2
Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng
Của động vật quý hiếm ở Việt Nam.
* Mục tiêu : Học sinh nêu được các mức độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm tuỳ thuộc vào giá trị của nó.
- Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 -> hoàn thành bảng 1 “ một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”.
- GV nên kẻ bảng 1 để HS chữa bài.
- Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 -> hoàn thành bảng 1 “ một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”
- GV nên kẻ bảng 1 để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều HS lên ghi để phát huy tính tích cực của HS.
- GV thông báo những ý kiến đúng, phân tích kiến thức để HS lựa chọn lại cho đúng những ý kiến chưa chính xác. GV cho HS theo dõi bảng kiến thức cuẩn
- HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1-> xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn chỉnh bảng 1.
- HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần.
Bảng 1 : Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam
TT
Tên động vật quý hiếm
Cấp độ đe doạ tuyệt chủng
Giá trị của động bật quý hiếm
1
ốc xà cừ
Rất nguy cấp
Kỹ nghệ khảm trai
2
Tôm hùm đá
Nguy cấp
Thực phẩm ngon, xuất khẩu
3
Cà cuống
Sẽ nguy cấp
Thực phẩm, đặc sản gia vị
4
Cá ngựa gai
Sẽ nguy cấp
Dược liệu chữa bệnh hen
5
Rùa núi vàng
Nguy cấp
Dược liệu, đồ kỹ nghệ
6
Gà lôi trắng
ít nguy cấp
ĐV đặc hữu, làm cảnh
7
Khướu đầu đen
ít nguy cấp
ĐV đặc hữu, làm cảnh
8
Sóc đỏ
ít nguy cấp
Thẩm mĩ, làm cảnh
9
Hươu xạ
Rất nguy cấp
Dược liệu sản xuất nước hoa
10
Khỉ vàng
ít nguy cấp
Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học.
- GV hỏi : Qua bảng này cho biết :
+ Động vật quý hiếm có giá trị gì?
+ Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ?
- Cá nhân dựa vào kết quả bảng .
Yêu cầu nêu được :
+ Giá trị nhiều mặt của quá trình sống.
+ Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tuỳ vào giá trị sử dụng của con người.
+ Sao la, tê giác một sừng, phượng hoàng đất...
* Kết luận :
Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị : rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp.
Hoạt động 3
Bảo vệ động vật quý hiếm
* Mục tiêu : Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
- GV nêu câu hỏi :
+ Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm?
+ Cần có những biện pháp gì để BV động vật quý hiếm?
- GV yêu cầu liên hệ bản thân phải làm gì để BV động vật quý hiếm?
- GV cho HS rút ra KL.
- Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời.
Yêu cầu:
+ Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng ...
- Một số HS trả lời -> HS khác nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu :
+ Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm.
+ Thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm.
* Kết luận: các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm :
- Bảo vệ môi trường sống
- Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép.
- Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ.
- Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
IV. Kiểm tra - đánh giá :
- HS trả lời câu hỏi :
+ Thế nào là ĐV quý hiếm ?
+ Phải bảo vệ ĐV quý hiếm ntn ?
V. Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục : “ Em có biết”.
- Tìm hiểu ĐV có giá trị kinh tế ở địa phương.
------------{-----------
Bài 62,63
Tìm hiểu m
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_56_66.doc