Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thanh Huyền

I/ Mục tiêu bài học

- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nêu đặc điểm chung của động vật. Hs nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn

II/ Đồ dùng dạy học

- Tranh phóng to: H2-1; H2-2 SGK. Bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học

* Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật

a, So sánh động vật với thực vật

gv yêu cầu hs quan sát hình 2-1 hoàn thành bảng SGK trang 9

gv kẻ bảng 1 lên bảng phụ để hs chữa bài

- gv nhận xét và thông báo kết quả đúng

H?: Đối với động vật thực vật ở những đặc điểm nào? Khác những đặc điểm nào?

b, đặc điểm chung của động vật

- Yêu cầu hs làm bài tập ở mục II SGK trang 10

- gv ghi câu trả lời và phần bổ xung

 --> Yêu cầu hs rút ra kết luận - hs quan sát hình vẽ, đọc chú thích --> ghi nhớ kiến thức

- hs trao đổi nhóm --> cử đại diện ghi kết quả - các nhóm khác theo dõi bổ xung

- hs theo dõi tự chữa bài

+ đặc điểm giống: cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản

+ đặc điểm khác: di chuyển, dinh dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ xung

- hs chon 3 đặc điểm cơ bản của động vật

- 1 hs trả lời --> hs khác bổ xung

* Kết luận: động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật

- Có khả năng di chuyển

- Có hệ thần kinh - giác quan

- Chủ yếu dị dưỡng

 

doc90 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thanh Huyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12/8/07 Tiết 1: Bài mở đầu Thế giới động vật đa dạng phong phú I/ Mục tiêu bài học - HS chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở 1 số loài và môi trường sống - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức học tập - yêu thích bộ môn II/ Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng III/ Hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú về sô lượng gv: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK trang 1-1; 1-2 trang 5+6--> trả lời câu hỏi H?: Sự phong phú về loài động vật thể hiện như thế nào? - gv ghi tóm tắt ý kiến của hs và bổ xung - gv yêu cầu trả lời H?: Kể tên các loài động vật trong một mẻ lưới? Tát 1 ao cá H?: Ban đêm, mùa hè, trên cánh đồng có những loài động vật nầo phát ra tiếng kêu? H?: Em có nhận xét gì về số lượng trong đàn ong, bầy kiến H?: Sự đa dạng của động vật như thế nào? - GV thông báo thêm: 1 số động vật được thuần hoá--> có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu con người - Cá nhân đọc o SGK, quan sát hình--> trả lời câu hỏi + Số lượng loài hiện nay: 1,5 triệu + Kích thước khác nhau - 1 vài em trình bày--> em khác bổ xung - Gồm có nhiều loài: cá, tôm, cua, ốc - Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ thường phát ra tiếng kêu - Số cá thể trong loài rất nhiều - Các nhóm thảo luận--> cử đại diện, trình bày đáp án * Kết luận: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống gv yêu cầu quan sát H1-4 --> hoàn thành bài tập điền chú thích - gv cho hs chữa nhanh bài tập này - gv cho hs thảo luận --> trả lời H?: Đặc điểm nào giúp cho chim cánh cụt thích ghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? H?: Nguyên nhân nào khiến động vật ở vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú ơn vùng ôn đới, nam cực? H?: động vật ở nước ta có đa dạng phong phú không? Tại sao? H?: Cho ví dụ chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật gv: yêu cầu hs tự rút ra kết luận - Cá nhân tự nghiên cứu, hoàn thành bài tập + Yêu cầu: - Dưới nước: Cá, tôm, mực - Trên cạn: Voi, gà, hươu - Trên không: Các loài chim - Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dầy --> giữ nhiệt - Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm --> thực vật phong phú --> phát triển quanh năm --> thức ăn nhiều, nhiệt đới phù hợp - ở nước ta động vật rất phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới - hs cho vd * Kết luận: động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống * Kết luận chung: hs đọc kết luận SGK II/ Kiểm tra - đánh giá - HS làm bài tập 1) Tìm câu trả lời đúng: động vật có ở khắp nơi do A, Chúng có khả năng thích nghi cao B, Sự phân bố có từ xa xưa C, Do con người tác động V/ Dặn dò - Học - Trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảngr 1 trang 9 vào vở ----------- o0o -------------- Ngày 13/8/07 Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật Đặc điểm chung của động vật I/ Mục tiêu bài học - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nêu đặc điểm chung của động vật. Hs nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II/ Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to: H2-1; H2-2 SGK. Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật a, So sánh động vật với thực vật gv yêu cầu hs quan sát hình 2-1 hoàn thành bảng SGK trang 9 gv kẻ bảng 1 lên bảng phụ để hs chữa bài - gv nhận xét và thông báo kết quả đúng H?: Đối với động vật thực vật ở những đặc điểm nào? Khác những đặc điểm nào? b, đặc điểm chung của động vật - Yêu cầu hs làm bài tập ở mục II SGK trang 10 - gv ghi câu trả lời và phần bổ xung --> Yêu cầu hs rút ra kết luận - hs quan sát hình vẽ, đọc chú thích --> ghi nhớ kiến thức - hs trao đổi nhóm --> cử đại diện ghi kết quả - các nhóm khác theo dõi bổ xung - hs theo dõi tự chữa bài + đặc điểm giống: cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản + đặc điểm khác: di chuyển, dinh dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ xung - hs chon 3 đặc điểm cơ bản của động vật - 1 hs trả lời --> hs khác bổ xung * Kết luận: động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật - Có khả năng di chuyển - Có hệ thần kinh - giác quan - Chủ yếu dị dưỡng * Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật gv giói thiệu: giới động vật chia làm 20 ngành (H2-2 SGK) - Chương trình lớp 7 chỉ được 8 ngành cơ bản - hs nghe --> ghi nhớ * Kết luận: có 8 ngành động vật - động vật không xs: 7 ngành - động vật có xs: 1 ngành * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật - gv yêu cầu hs hoàn thành bảng 2 - gv kẻ sẵn bảng 2 để hs chữa bài H?: động vật có vai trò gì trong đời sống con người - hs thảo luận--> hoàn thành bảng - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ xung + Yêu cầu động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người - 1 số có hại * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK IV/ Kiểm tra - đánh giá - gv cho hs trả lời câu hỏi 1 và 3 trang 12 SGK V/ Dặn dò + Tìm hiểu động vật xung quanh + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày, lấy váng nước, hồ ao, rễ bèo nhật bản - giờ sau mang đi. --------------- o0o --------------- Ngày 18/8/07 Tiết 3: Chương I: Ngành động vật nguyên sinh Bài Thực hành: Quan sát 1 số động vật nguyên sinh I/ Mục tiêu bài học - Thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh. Là trang roi và trùng đế dày. Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này - Rèn kỹ năng sử dụng quan sát mẫu bằng kính hiển vi - Rèn tính nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận II/ Đồ dùng dạy học - gv: Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau + Tranh: Trùng đế dày, trùng roi, trung biến hình Hs: nước ngâm rơm rạ, cỏ khô, váng nước ao, rễ bèo nhật bản * Hoạt động 1: Quan sát trùng giày gv hướng dẫn hs cách quan sát, các thao tác - Dùng ống hút lấy 1 giọt nước ngâm rơm (chỗ thành bình)--> nhỏ lên làm kính có rải vài sợi bông để cản tốc độ--> soi dưới kính hiển vi - Điều chỉnh thị trường để nhìn rõ - Quan sát hình 3-1 trang 14 SGK--> nhận biết trùng giày - gv kiểm tra ngay trên kính của các nhóm - gv hướng dẫn hs cách cố định mẫu: Dung la men đậy lên giọt nước có trùng, dùng giấy thấm bớt nước - gv hướng dẫn hs quan sát trùng đế giày di chuyển - kiểu vừa tiến vừa xoay - hs quan sát nắm vững các thao tác thực hành - Lần lượt từng thành viên trong nhóm lấy màu soi dưới kính hiển vi --> nhận biết trùng giày - hs vẽ sơ lược hình dạng của trùng đế giày - hs làm bài tập trang 15 SGK - đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ xung * Hoạt động 2: Quan sát trùng roi gv cho hs quan sát hình 3-2; 3-3 trang 15 SGK gv yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát như trùng giày gv kiểm tra ngay trên kính của từng nhóm Lưu ý: hs sử dụng vật kính có độ phong đại khác nhau để nhìn rõ mẫu - gv yêu cầu hs làm bài tập mụcờ trang 16 SGK - Đáp án đúng: + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục - hs tự quan sát hình trong SGK để nhận biết trùng roi - Nên lấyváng xanh ở nước ao hoặc rễ bèo - các nhóm dựa vào thực tế quan sát vàoo SGK trang 116 để trảlời câu hỏi - Đại diện nhóm tình bày đáp án, nhóm khác bổ xung * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK IV/ Kiểm tra - đánh giá Gv: Yêu cầu hs vẽ hình vào vở V/ Dặn dò - Đọc trước bài 4 - Kẻ phiếu học tập "Tìm hiểu trùng roi xanh". -------------- o0o --------------- Ngày 21/8/07 Tiết 4 Trùng roi I/ Mục tiêu bài học - hs nêu được đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng - hs thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi - Rèn kỹ năng quan sát, thu nhận thông tin và kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc II/ Đồ dùng dạy học + GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H4-1; 4-2; 4-3 SGK + hs: ôn lại bài thực hành, chủân bị phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh gv cho hs nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước - quan sát hình 4-1; 4-2 SGK - Hoàn thành phiếu học tập - gv theo dõi giúp đỡ các nhóm học yếu - gv kẻ sẵn phiếu học tập lên bảng để chữa bài - gv chữa bài tập trong phiếu - Làm nhanh bài tập ờ thứ 2 trang SGK - hs tự đọc thông tin ở mục I trang 17, 18 SGK - Thảo luận nhóm --> thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập - Yêu cầu: + Cấu tạo chi tiết trùng roi + Cách di chuyển nhờ roi + Các kích thước dinh dưỡng + Kiểu sinh sản vô tính: chiều dọc cơ thể + Có khả năng hướng sáng - Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng. nhóm khác bổ xung * Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, diệp lục - hs theo dõi bổ xung * Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi gv yêu cầu: nghiên cứu SGK quan sát hình 4-3 trang 18 - Hoàn thành bài tập mụcờ trang 19 (Điền từ vào chỗ trống) H?: Tập đoàn vônvốc đặc điểm như thế nào? H?: Nêu hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc H?: Tập đoàn vôn vốc cho ta nhận xét gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - cá nhân tự thu nhận kiến thức trao đổi nhóm hoàn thành bài tập * Yêu cầu: - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào * Kết luận: - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK IV/ Kiểm tra - đánh giá Gv: Dùng câu hỏi ở cuối bài trong SGK V/ Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục "Em có biết" - Kẻ phiếu học tập: So sánh trùng biến hình và trùng giày ------------- o0o ---------------- Ngày 23/8/07 Tiết 5: Trùng biến hình - trùng giày I/ Mục tiêu bài học - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. hs thấy sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày --> đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II/ Đồ dùng dạy học - Hình phóng to: 5-1 --> 5-3 SGK - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh Hs: Kẻ phiếu học tập vào vở III/ Hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng biến hình - trùng giây gv yêu cầu hs nghiên cứu SGK --> trao đổi nhóm --> hoàn thành phiếu học tập - gv quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - yêu cầu: các nhóm lên ghi câu trả lời trên bảng - gv ghi ý kiến bổ xung của các nhóm vào bảng H?: Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời gv: cho hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn H?: Trùng biến hình và trùng giày khác nhau về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng như thế nào? - Cá nhân tự đọc các thông tin SGK trang 20-21 - Quan sát hình 5-1 --> 5-3 SGK - hs trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Dinh dưỡng: Nhờ không bào tiêu hoá, thải bã nhờ không bào co bóp - Sinh sản: vô tính, hữu tính - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời --> nhóm khác theo dõi, bổ xung --> hs tự sửa chữa nếu cần - trùng biến hình đơn giản, trùng giày phức tạp Bài tập Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có: Chất nguyên sinh lỏng + nhân - Không bào co bóp, không bào tiêu hoá - Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía - Gồm 1 tế bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ = Không bào co bóp, tiêu hoá, rãnh, miệng hầu, có lông bơi quanh cơ thể - Nhờ lông bơi 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào - Bài tiết chất thừa dồn về không bào co bóp--> thải ra ngoài ở mọi nơi - Thức ăn --> miệng --> hầu --> không bào tiêu hoá --> Biến đổi nhờ Enzim, - Chất thải được dồn đến không bào co bóp --> lỗ thoát ra ngoài 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể - Vô tính = phân bào cơ thể theo chiều dọc - Hữu tính = tổng hợp * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK IV/ Kiểm tra - đánh giá - GV sử dụng 3 câu hỏi SGK V/ Dặn dò - Học bài theo phiếu học tập và kết luận SGK - Đọc mục "Em có biết" - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. -------------- o0o ---------------- Ngày 3/9/2007 Tiết 6: Trùng kiết lỵ và trùng sốt rét cơn I- Mục tiêu bài học: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lỵ- phù hợp với lối sống ký sinh. HS chỉ rõ những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. - Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kỹ năng phân tích, tổng hợp. - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II- Đồ dùng dạy học: GV: Tranh phóng to hình 6(1- 4) sgk HS: kẻ phiếu học tập ( bảng như bài trước ). Tìm hiểu về bệnh sốt rét vào vở. III- Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lỵ và trùng sốt rét. a- Cấu tạo, dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét: GV: yêu cầu hs nghiên cứu sgk, quan sát hình 6 (1--> 4) sgk T.23,24. hoàn thành phiếu học tập. - GV: quan sát lớp và hướng dẫn nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng --->yêu cầu các nhóm ghi kết quả vào phiếu - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng, các nhóm khác theo dõi, bỏ sung. - yêu cầu các nhóm làm nhanh bài tập T.23 sgk ( so sánh trùng kiết lỵ và biến hình). - Cá nhân tự đọc thông tin. - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. * Yêu cầu: - Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển . - Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ. - Trong vòng đời phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan ký sinh. - Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập. + Giống: có chân giả, kết xác. + khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn. Đặc điểm Trùng kiết lỵ Trùng sốt rét Cấu tạo - Có chân giả. - Không có không bào. - không có cơ quan di chuyển. - Không có không bào. Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào - Nuốt hồng cầu - Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng của hồng cầu. Phát triển - Trong môi trường --> kết bào xác --> vào ruột người --> chui ra khỏi bào xác, bám vào thành ruột. - Trong tuyến nước bọt của muỗi --> vào máu người --> chui vào hồng cầu sống và sinh sản, phá huỷ hồng cầu. b- So sánh trùng kiết lỵ và trùng sốt rét: - Gv yêu cầu hs làm bảng 1, sau đó đưa kiến thức chuẩn. - Gv yêu cầu hs đọc bảng 1 ? Tại sao người bị sốt rét thì da tái xanh? - Cá nhân tự hoàn thành. - HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 để trả lời. - Do hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt. - Bảng kiến thức chuẩn: Động vật Kích thước Con đường truyền bệnh Nơi ký sinh tác hại Tên bài - Trùng kiết lỵ To hơn hồng cầu Đường tiêu hoá Ruột người -Viêm loét ruột -Mất hồng cầu Kiết lỵ - Trùng sốt rét Nhỏ hơn hồng cầu qua muỗi - Máu người - Ruột và nước bọt của muỗi - Phá huỷ hồng cầu Sốt rét ? tại sao người bị kiết lỵ đi ngoài ra máu? - Do thành ruột bị tổn thương. * Hoạt động 2: tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta GV: yêu cầu hs đọc thông tin sgk để trả lời câu hỏi ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt nam ở việt nam hiện nay như thế nào? ? Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? - Bệnh đã được đẩy lùi - diệt muỗi, vệ sinh môi trường. IV- Kiểm tra- đánh giá: - GV: Cho hs làm bài tập như sách thiết kế V- Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi sgk. Kẻ bảng 1,2 T.26 vào vở. ---------------- o0o ------------------ Ngày 4/9/2007 Tiết 7: Đặc điểm chung, vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh I- Mục tiêu bài học: - HS nêu được đặc điểm chung của ĐVNS, chỉ ra được vai trò tích cực của ĐVNS và những tác hại do ĐVNS gây ra. - Rèn kỹ năng quan sát thu thập thông tin, phát hiện kiến thức.Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II- Đồ dùng dạy học: GV: Tranh vẽ 1 số loài trùng. - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật. HS: Kẻ bảng 1,2 vào vở, học bài và ôn tập bài trước. III- Hoạt động dạy và học: * hoạt động 1: Đặc điểm chung GV: yêu cầu hs quan sát 1 số trùng đã học. - Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1. - Gv kẻ sẵn bảng 1 để hs ghi kết quả. GV ghi phần bổ sung của các nhóm. - Gv yêu cầu hs quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn. Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm, trả lời: ? ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì? ? ? ĐVNS sống ký sinh có đặc điểm gì? ? ĐVNS có đặc điểm gì chung? - yêu cầu hs rút ra kết luận - HS trao đổi nhóm, thống nhất, trả lời. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác bổ sung. HS trao đổi nhóm, thống nhất trả lời: - Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. - Sống ký sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm. * Kết luận: Đặc điểm của ĐVNS: + Cơ thể là 1 tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản: Vô tính và hữu tính. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS GV yêu cầu hs nghin cứu sgk, quan sát hình 7(1,2) sgk T.27. - Hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 để hs chữa bài. - GV thông báo thêm 1 vài loài khác nhau gây bệnh ở người và động vật. - Cuối cùng cho hs quan sát bảng kiến thức chuẩn. - Cá nhân đọc thông tin sgk T.26,27 --> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng 2. * Yêu cầu: + Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với tự nhiên và con người. + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và con người. + Nêu được con đại diện - HS theo dõi, tự sửa chữa. IV- Kiểm tra- đánh giá: GV cho hs làm bài tập.( sách thiết kế) . V- dặn dò: - học bài trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục "Em có biết" . Kẻ bảng 1 T.30 sgk vào vở. ---------------- o0o ------------------ Ngày 10/9/2007 Tiết 8: Chương II: Ngành ruột khoang Bài: Thuỷ tức I- Mục tiêu bài học: - HS nêu được đặc điểm hình dạng, cấu tạo và cách dinh dưỡng, sinh sản của thuỷ tức. Là ngành đại diện cho ngành ruột khoang và là động vật đa bào đầu tiên. - Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiến thức, kỹ năng phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh: Thuỷ tức, cấu tạo trong của thuỷ tức. - HS: Kẻ bảng 1 vào vở. III- hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển: GV yêu cầu quan sát hình 8-1, 8-2, đọc thông tin trong sgk T.29 --> Trả lời câu hỏi: ? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? GV gọi đại diện các nhóm, chữa bài bằng cách: chỉ các bộ phận trên tranh. GV yêu cầu hs rút ra kết luận. - HS tự đọc thông tin kết hợp với hình vẽ --> ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm -> thống nhất đáp án, trả lời: + Hình dạng: Trên là lỗ miệng, dưới là đế bám. + Kiểu đối xứng: Toả tròn + Có các tua ở lỗ miệng. + Di chuyển: Sâu đo, lộn đầu - Đại diện các nhóm trình bày đáp án --> nhóm khác bổ sung. * Kết luận: - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài. - Phần dưới là đế --> để bám. - Phần trên có lỗ miệng --> xung quanh có lỗ miệng, xung quanh miêng có tua miệng. - Đối xứng toả tròn, - Di chuyển kiểu sâu đo, lộn đầu, bơi. * Hoạt động 2: Cấu tạo trong: GV yêu cầu hs quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc bảng 1 trong vở. GV: ghi kết quả của nhóm trên bảng. ? Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào những đặc điểm nào? GV: Thông báo đáp án đúng theo thứ tự trên xuống dưới. ? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức? GV yêu cầu hs rút ra kết luận. GV: Giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ, tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào - ở đây đã có sự chuyển hoá tiếp giữa tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. - HS tự quan sát tranh và hình ở bảng 1 sgk. - Đọc thông tin về chức năng của từng loại tế bào --> ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm --> thống nhất trả lời ---> tên gọi các tế bào. - đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa. * Kết luận: Thành cơ thể có 2 lớp: - Lớp ngoài gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ. - Lớp trong: tế bào mô cơ --> tiêu hoá. - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa ( gọi là ruột túi ). * Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng: GV: yêu cầu hs quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi --> trả lời câu hỏi: ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? ? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể mà thuỷ tức tiêu hoá được mồi? ? thuỷ tức thải bã bằng cách nào? ? Nêu cách dinh dưỡng của thuỷ tức? GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận. - Cá nhân tự quan sát tranh, chú ý tua miệng - tế bào gai. - Đọc thông tin sgk --> tìm kiến thức. - Đưa mồi bằng tua. - Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi. - Lỗ miệng thải bã * Kết luận: (sgk) - Sự trao đổi chất thực hiện qua thành cơ thể. * Hoạt động 4: Sinh sản: GV yêu cầu hs quan sát tranh (sinh sản của thuỷ tức). ? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? GV: yêu cầu hs rút ra kết luận - HS tự quan sát tranh --> tìm kiến thức. - U mọc trên cơ thể. - Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ * Kết luận: - Thuỷ tức sinh sản vô tính và hữu tính (lưỡng tính). - Còn có hình thức tái sinh. * kết luận chung: hs đọc kết luận sgk. IV - Kiểm tra - Đánh giá: - GV: cho hs làm bài tập (sách thiết kế T.38 ). V - Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục "Em có biết". - Kẻ bảng: "Đặc điểm của 1 số đại diện ruột khoang". --------------- o0o -------------- Ngày 15/9/2007. Tiết 9: Đa dạng của ngành ruột khoang I - Mục tiêu bài học: - HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II - Đồ dùng day - học: - Tranh hình sgk, sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ, kẻ phiếu học tập vào vở. III- Hoạt động day - học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang: GV: Yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin,tranh hình sgk T. 33, 34 --> Trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập . GV thông báo kết quả đúng --> hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn: - Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự ngiên cứu sgk --> Trao đổi nhóm --> thống nhất câu trả lời. * Yêu cầu: hình dạng đặc biệt của từng đại diện. - Cấu tạo: Đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá. + Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể. + Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô - hs theo dõi, tự sửa. Đặc điểm Thuỷ tức Sứa Hải quỳ San hô -Hình dạng -Trụ nhỏ -Hình cái dù, có khả năng xoè, cụp -Trụ to, ngắn -Cành cây, khối lớn -Miệng -ở trên -ở dưới -ở trên -ở trên -Tầng keo -Mỏng -Dày -Dày, rải rác có các gai xương -Có gai xương đá vôi và chất sừng -Khoang tiêu hoá -Rộng -Hẹp -Xuất hiện vách ngăn -có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể. -Di chuyển -Kiểu sâu đo -Bơi nhờ tế bào cơ co rút -Không di chuyển, có đế bám -không di chuyển, có đế bám. Lối sống -Cá thể -cá thể -Tập trung 1 số cá thể -Tập đoàn nhiều cá thể liên kết. ? Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào? ?San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào? - GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô để hs quan sát: sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô. - Các nhóm tiếp tục thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời * Kết luận chung: HS đọc kết luận sgk. IV- Kiểm tra- đánh giá: - GV sử dụng 3 câu hỏi sgk. V- Dặn dò: - Đọc mục "Em có biết". - Tìm hiểu vai trò của ruột khoang, kẻ bảng T.42 sgk vào vở. ----------------o0o------------------ Ngày 17/9/2007 Tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ruột khoang I - Mục tiêu bài học: - HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang, h/s chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn, bảo vệ động vật quý, có giá trị. II -Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh hình 10.1 sgk T. 37 - HS: kẻ bảng: Đặc điểm chung của 1 số ruột khoang đại diện. - Chuẩn bị: Tranh ảnh về san hô. III - Hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ruột khoang - GV yêu cầu hs quan sát H.10-1 sgk T. 37 ----> hoàn thành bảng: " Đặc điểm chung của 1 số đại diện ruột khoang" - GV kẻ sẵn bảng này để hs chữa bài. - GV cho hs quan sát bảng kiến thức chuẩn: - Cá nhân quan sát H. 10-1 ---> hs trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. - Yêu cầu: Kiểu đối xứng + Cấu tạo thành cơ thể + cách bắt mồi, dinh dưỡng, lối sống - Đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng. Đặc điểm Thuỷ tức Sứa San hô - Kiểu đối xứng - Toả tròn - Toả tròn - Toả tròn - Cách di chuyển - Lộn đầu, sâu đo - Lộn đầu, co cơ, bóp dù - Không di chuyển - Cách dinh dưỡng - Dị dưỡng - Dị dưỡng - Dị dưỡng - Cách tự vệ - Nhờ tế bào gai - Nhờ TB gai di chuyển - Nhờ TB gai - Số lớp tế bào của thành cơ thể - 2 - 2 - 2 - Kiểu ruột - Ruột túi - Ruột túi - Ruột túi - kiểu sống - đơn độc - Đơn độc - Tập đoàn - GV cho hs rút ra những đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - HS kết luận: + Cơ thể có đối xứng toả tròn + Ruột dạng túi + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào + Tự vệ và tấn công bằng gai * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang - GV yêu cầu hs đọc sgk ---> thảo luận nhóm ---> Trả lời câu hỏi: ? Ruột khoang có vai trò như thế nào? trong tự nhiên và trong đời sống. ? Ruột khoang có tác hại gì? - GV yêu cầu hs rút ra kết luận - Cá nhân đọc thông tin sgk T.38 - kết hợp với tra

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thanh_huye.doc