Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 16-33 - Huỳnh Thị Cẩm Nhung

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

-HĐ1: HS biết nhận dạng 1 số nội quan, quan sát bộ xương của cá

-HĐ2: HS hiểu cấu tạo ngoài qua mẫu vật sống, mô hình, các bước mổ cá.

-HĐ3: HS biết nhận dạng và xác định vị trí 1 số nội quan: dạ dày, tim, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn, buồng trứng QS bộ xương: cột sống, xương sườn

-HĐ4: HS viết được bài thu hoạch

1.2. Kỹ năng:

-HĐ1: HS thực hiện được kỹ năng: Tìm thông tin, lắng nghe tích cực

-HĐ2: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Mổ cá, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công

-HĐ3: HS thực hiện được kỹ năng: Hợp tác, giao tiếp, so sánh, đối chiếu vật mẫu với hình vẽ SGK

-HĐ4: HS thực hiện được kỹ năng: viết bài thu hoạch

1.3.Thái độ:

-HĐ1: Tính cách: Nghiêm túc thực hiện bài thực hành

-HĐ2: Tính cách: tính cẩn thận, kỹ lưỡng khi mổ

-HĐ3: Thói quen: Bảo vệ, giữ gìn tài sản chung.

-HĐ4: Tính cách: Viết bài thu hoạch chính xác

2. Nội dung học tập:

-Yêu cầu

-Tiến hành mổ cá

-Quan sát cấu tạo

-Thu hoạch

3. Chuẩn bị:

3.1.GV: Tranh cấu tạo trong cá, bộ xương cá, bộ đồ mổ, khay nhựa, cốc đựng nước

3.2.HS: Vật mẫu: cá chép

 

doc26 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 16-33 - Huỳnh Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HÀNH: MỔ CÁ Tuần: 16-Tiết PPCT: 33 ND: 10/12 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HĐ1: HS biết nhận dạng 1 số nội quan, quan sát bộ xương của cá -HĐ2: HS hiểu cấu tạo ngoài qua mẫu vật sống, mô hình, các bước mổ cá. -HĐ3: HS biết nhận dạng và xác định vị trí 1 số nội quan: dạ dày, tim, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn, buồng trứng QS bộ xương: cột sống, xương sườn -HĐ4: HS viết được bài thu hoạch 1.2. Kỹ năng: -HĐ1: HS thực hiện được kỹ năng: Tìm thông tin, lắng nghe tích cực -HĐ2: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Mổ cá, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công -HĐ3: HS thực hiện được kỹ năng: Hợp tác, giao tiếp, so sánh, đối chiếu vật mẫu với hình vẽ SGK -HĐ4: HS thực hiện được kỹ năng: viết bài thu hoạch 1.3.Thái độ: -HĐ1: Tính cách: Nghiêm túc thực hiện bài thực hành -HĐ2: Tính cách: tính cẩn thận, kỹ lưỡng khi mổ -HĐ3: Thói quen: Bảo vệ, giữ gìn tài sản chung... -HĐ4: Tính cách: Viết bài thu hoạch chính xác 2. Nội dung học tập: -Yêu cầu -Tiến hành mổ cá -Quan sát cấu tạo -Thu hoạch 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: Tranh cấu tạo trong cá, bộ xương cá, bộ đồ mổ, khay nhựa, cốc đựng nước 3.2.HS: Vật mẫu: cá chép 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? Cho biết các nội quan của cá? (10đ) TL: Thân hình thoi gắn với đầu thành 1 khối vững chắc.Vảy là tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, phủ 1 lớp da tiết chất nhày, mắt không có mi.Vây có hình như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng *Tim, thực quản, dạ dày, ruột, bóng hơi, thận, tuyến sinh dục, não.... Câu 2: Nêu chức năng từng loại vây cá? Vì sao khi cá bơi cá luôn há miệng?(HSG) (10đ) TL:+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ trái, rẽ phải, lên xuống + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá * Cá bơi luôn há miệng để thở: khi cá há miệng nước vào miệng qua mang, khi khép miệng nước ra khỏi mang qua khe mang ra ngoài 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1: (5 phút) Tổ chức thực hành MT: HS biết nhận dạng 1 số nội quan, quan sát bộ xương của cá Tiến hành: -GV: Để củng cố lại kiến thức về cấu tạo ngoài của cá chép và biết được cấu tạo trong cá chép như thế nào, ta cùng nhau vào bài “thực hành mổ cá” -GV: Phân chia các nhóm, phát dụng cụ và kiểm tra mẫu vật các nhóm Khi mổ lần lượt QS các hệ cơ quan bên trong *HĐ2: (10 phút) Tiến hành mổ cá: -MT: HS biết được các bước mổ cá - Tiến hành: -GV: Yêu cầu HS QS H32.1 vaø 32.2, hướng dẫn HS cách mổ cá như nội dung SGK *HS: Tiến hành mổ cá theo nhóm ? Khi mổ ĐV có xương sống cần chú ý điều gì? *HS: Mổ mặt bụng ? Trong thao tác mổ cần chú ý điều gì? *HS: Nâng mũi kéo cao tránh cắt đứt các nội quan -GV: Theo dõi giúp đỡ các nhóm còn khó khăn, lúng túng trong khi mổ, nhận xét tuyên dương nhóm mổ tốt *HĐ3:(15 phút)Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ -MT: HS biết nhận dạng và xác định vị trí 1 số nội quan: dạ dày, tim, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn, buồng trứng QS bộ xương: cột sống, xương sườn - Tiến hành: *HS: Nhận dạng và xác định vị trí của: lá mang, tim, dạ dày, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn hoặc buồng trứng -GV: Yêu cầu HS gỡ để quan sát nội quan đối chiếu hình cấu tạo trong của cá chép -GV: Treo tranh bộ xương cá hướng dẫn HS QS, rồi TLN hoàn thành bảng các nội quan của cá. *HS: tên cơ quan Nhận xét và nêu vai trò Mang ( hô hấp) Nằm dưới xương nắp mang ở đầu có các lá mang gắn vào xương cung mang , vai trò trao đổi khí Tim (tuần hoàn) Phía trước khoang thân ứng với vây ngực co bóp đẩy máu vào động mạch giúp cho sự tuần hoàn máu Thực quản, gan,dạ dày Phân hóa rõ thực quản, dạ dày, gan tiết mật giúp cho sự tiêu hóa thức ăn Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, cá chìm nỗi dễ dàng Thận (bài tiết) Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống, lọc từ máu chất không cần thiết ra ngoài Tuyến sinh dục Trong khoang thân, đực 2 dải tinh hoàn, cái 2 buồn trứng phát triển mùa sinh sản Não( hệ thần kinh) Não nằm trong họp sọ, tủy sống nằm trong các cung đốt sống điều khiển hoạt động của cá *HĐ4: (5 phút)Viết thu hoạch: MT: HS viết được bài thu hoạch Tiến hành: -GV: Yêu cầu mỗi nhóm báo cáo nhận xét về 1 hệ cơ quan *HS: Báo cáo, nhóm khác nhận xét I.Yêu cầu: - Nhận dạng 1 số nội quan, quan sát bộ xương của cá II.Tiến hành mổ cá: - Cắt 1 vết trước hậu môn ( tạo 1 khuy để mổ) - Cắt đường dọc theo bụng đến mang - Cắt đường vòng theo xương nắp mang qua xương sườn dưới cột sống và lật bỏ - Cắt xương nắp mang lộ nội quan III. Quan sát cấu tạo trong: - Xác định vị trí: Các lá mang, tim, dạ dày, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn ( hoặc buồng trứng), bóng hơi. -Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương sườn, xương tia vây. IV. Thu hoạch: 4.4. Tổng kết: -GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp -Các nhóm báo cáo thu hoạch của nhóm mình, gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV đánh giá thái độ và kết quả thực hành của HS và ghi điểm -Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh 4.5.Hường dẫn học tập: * Đối với bài học này: -Xem lại nội dung bài thực hành. * Đối với bài học tiếp theo: - Soạn bài “cấu tạo trong của cá chép” - Soạn các lệnh tam giác ở SGK 5. Phụ lục: Tuần: 17 -Tiết PPCT: 34 CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP ND: 13/12 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HĐ2: HS biết được đặc điểm cấu tạo và chức năng cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết. -HĐ3: Hiểu được cấu tạo, chức năng thần kinh của cá. 1.2. Kỹ năng: -HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: Tìm thông tin, QS tranh ảnh, hợp tác nhóm -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: lắng nghe tích cực, vẽ sơ đồ tư duy cá chép 1.3.Thái độ: -HĐ2,3: Tính cách: Cá là 1 trong những loài có giá trị dinh dưỡng, là nguồn thực phẩm giàu đạm, vì vậy chúng ta phải bảo vệ các loài cáà giữ nguồn nước không bị ô nhiễm 2. Nội dung học tập: -Các cơ quan dinh dưỡng của cá -Thần kinh và giác quan 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: Tranh: Cấu tạo trong cá chép. 3.2.HS: QS kỹ các: Hình 33.1, hình 33.2, hình 33.3 để hoàn thành bài tập tam giác. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1: Xác định vị trí và vai trò của mang? Kể tên các cơ quan trong hệ tiêu hóa? (10đ) TL: Nằm dưới xương nắp mang ở đầu có các lá mang gắn vào xương cung mang, vai trò trao đổi khí. *Thực quản, dạ dày, ruột, gan.. Câu 2: Cho biết cấu tạo bộ xương cá? Xác định vị trí và vai trò của não? (10đ) TL: Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương sườn, xương tia vây. * Não nằm trong họp sọ, tủy sống nằm trong các cung đốt sống điều khiển hoạt động của cá 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1: (2 phút)Vào bài: -GV: Ở bài trước ta đã mổ cá, QS cấu tạo cơ quan bên trong, để giúp ta kiểm tra các đặc điểm cấu tạo và hoạt các hệ cơ quan thích nghi với môi trường sống như thế nào? Vào bài:“ Cấu tạo trong của cá” *HĐ2: (23 phút) Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng của cá chép MT: HS biết được đặc điểm cấu tạo và chức năng cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết. Tiến hành: -GV: Yêu cầu HS dựa vào nội dung báo cáo thu hoạch ở bài TH mổ cá, kết hợp với QS tranh (mô hình) Cấu tạo trong của cá. ? Nhắc lại các cơ quan trong hệ tiêu hóa? (10đ). *HS: Có sự phân hóa rõ rệt: thực quản, dạ dày, ruột, gan tham gia vào sự tiêu hóa thức ăn. ? Cá nổi lên hay chìm xuống mặt nước là nhờ cơ quan nào? *HS: Bóng hơi thông với thực quản bằng 1 ống ngắn giúp cá chìm nổi -GVMR: Bóng hơi thông với thực quản nhưng sự phồng dẹp bóng hơi không phải do cá đốp, nhả không khí mà do thành trong của bóng hơi có nhiều mạch máu, các đám tế bào tuyến khí có khả năng hấp thụ hoặc tiết khí làm bóng hơi xẹp hay phồng giúp cá chìm nổi dễ dàng - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kỹ hình 33.1, treo bảng phụ trình bày BT điền khuyết SGK trang 108. *HS: 1.tâm nhĩ, 2.tâm thất, 3.ĐM chủ bụng, 6.mao mạch ở các cơ quan, 7.TM, 8.tâm nhĩ -GV: Gọi HS nhận xét, KL về hệ tuần hoàn, cá còn 1 vòng tuần hoàn kín, tim có 2 ngăn, máu đỏ tươi ? Cá hô hấp bằng bộ phận nào? *HS: Hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng, có nhiều mạch máu để trao đổi khí ? Vì sao trong bể cá ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh? *HS: Cây đó cung cấp oxi cho cá -GV: Cho HS quan sát mô hình “ Cấu tạo trong của cá chép” và nhớ lại kiến thức bài trước cho biết: ? Nêu vị trí của thận và chức năng của chúng? (10đ) *HS: 2 Thận giữa màu tím đỏ sát cột sống lọc từ máu các chất không cần thiết thải ra ngoài (lọc chưa cao) *HĐ3: (10 phút) Thần kinh và giác quan -MT: Hiểu được cấu tạo, chức năng thần kinh của cá. -Tiến hành: - GV: Yêu cầu HS QS kỹ H33.2, TLN trả lời 2 câu hỏi SGK/108 *HS:1/ Bộ não, tủy sống, các dây thần kinh, hành khứu giác 2/ Hành khứu giác, não trước, não trung gian, não giữa (thùy thị giác), tiểu não, thùy vị giác, hành tủy, tủy sống. ? Bộ não có chức năng gì? Có cấu tạo ra sao? (HSG) *HS: 5 phần: não trước kém phát triển, não trung gian, não giữa (lớn là trung khu thị giác), tiểu não (phát triển phối hợp các cử động phức tạp), hành tủy (điều khiển nội quan) - GVMR: Bộ não cá chép đã phân hóa: trong đó có hành khứu giác, thùy thị giác và tiểu não phát triển hơn cả điều khiển, điều hòa hoạt động của cá ? Cá chép có những giác quan nào và giữ vai trò gì trong đời sống của chúng? *HS: Mắt không có mi nên chỉ nhìn gần, mũi đánh hơi, tìm mồi không hô hấp, cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản * GDHN: Cá là 1 trong những loài có giá trị dinh dưỡng, là nguồn thực phẩm giàu đạm, vì vậy chúng ta phải bảo vệ các loài cáà giữ nguồn nước không bị ô nhiễm. I.Các cơ quan dinh dưỡng 1.Tiêu hóa: -Có sự phân hóa rõ rệt: thực quản, dạ dày, ruột, gan.. .. - Bóng hơi thông với thực quản bằng 1 ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng. 2.Tuần hoàn và hô hấp: -Hệ tuần hoàn: Tim 2 ngăn, 1 tâm thất, 1 tâm nhĩ, có 1 vòng tuần hoàn kín -Hô hấp bằng mang 3.Bài tiết: -Thận nằm sát cột sống lưng: lọc từ máu các chất không cần thiết thải ra ngoài II. Thần kinh và giác quan: -Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng gồm + Trung ương thần kinh (bộ não, tủy sống) + Các dây thần kinh. -Giác quan: Mắt, mũi, cơ quan đường bên 4.4. Tổng kết: Câu 1:Vẽ sơ đồ tư duy cấu tạo trong cá chép Câu 2: Câu 1 SGK/109 TL:-Hệ tiêu hóa có sự phân hóa rõ -Hô hấp bằng mang, có bóng hơi -Hệ tuần hoàn kín, 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn -Thận giữa có nhiệm vụ bài tiết -Thần kinh bộ não, tủy sống, dây thần kinh Câu 3: Câu 2 SGK/109? (HSG) TL: -Tên TN:Vai trò của bóng hơi ở cá chép -H.A: Mực nước trong bình dâng cao khi cá nổi lên -H.B:Mực nước trong bình hạ thấp khi cá chìm xuống. - Bóng phình hơi cá nổi, làm tăng thể tích nước, nước dâng cao (H.A); bóng xẹp cá chìm, làm giảm thể tích, mực nước trong ống giảm (H.B) 4.5. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: - Học bài và làm bài tập vở BT *Đối với bài học tiếp theo: -Soạn bài: “ đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá” 5. Phụ lục: Tuần 18-KIỂM TRA HỌC KỲ MỘT Tiết PPCT: 35 ND: 17/12 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức -HS biết được con đường xâm nhập của sán lá gan, sán lá máu, sán dây, giải thích tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người. Vẽ sơ đồ tư duy cấu tạo châu chấu -HS hiểu được cấu tạo thân mềm, đặc điểm chung của thân mềm. -HS hiểu được vai trò của lớp giáp xác đối với tự nhiên và đời sống con người 1.2.Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng: so sánh, ghi nhớ, vẽ sơ đồ tư duy. 1.3.Thái độ: Giáo dục HS tính nghiêm túc làm bài 2. Ma trận: Tên chủ đề Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng 1. Các ngành giun - Nơi ký sinh và con đường xâm nhập của sán lá gan, sán lá máu, sán dây -Giải thích tác hại của giun đũa đối với sức khỏe của con người Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1.5 điểm TL: 15% 1 câu 1.5 điểm TL: 15% 2 câu 3 điểm TL: 30% 2. Ngành thân mềm -Cách tự vệ của trai. Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó hiệu quả? - Xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1.5 điểm TL: 15% 1 câu 1.5 điểm TL: 15% 2 câu 3 điểm TL: 30% 3. Ngành chân khớp - Đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu bằng bản đồ tư duy -Chứng minh vai trò của lớp giáp xác đối với tự nhiên và đời sống con người Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 2 điểm TL: 20% 1 câu 2 điểm TL: 20% 2 câu 4 điểm TL: 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 câu 5 điểm TL: 50 % 2 câu 3 điểm TL: 30 % 1 câu 2 điểm TL: 20 % 6 câu 10 điểm TL:100% 3. Đề kiểm tra: Câu 1: (1.5đ) Cho biết sán lá gan, sán lá máu, sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào? Câu 2: (1.5đ) Giải thích tác hại của giun đũa đối với sức khỏe của con người? Câu 3: (1.5đ) Vì sao xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? Câu 4: (1.5đ) Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? Câu 5: (2đ) Chứng minh vai trò của lớp giáp xác đối với tự nhiên và đời sống con người? Câu 6: (2đ) Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu bằng bản đồ tư duy? 4. Đáp án Nội dung Điểm Câu 1: Con đường xâm nhập của sán lá gan, sán lá máu, sán dây: - Sán lá gan: xâm nhập vào cơ thể vật chủ (trâu bò) qua thức ăn có chứa kén sán - Sán lá máu: xâm nhập vào cơ thể người qua da khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm - Sán dây: xâm nhập vào cơ thể trâu bò và người qua ăn uống. Câu 2: Giải thích tác hại của giun đũa đối với sức khỏe của con người - Ấu trùng giun đũa có mặt ở nhiều cơ quan: tim, gan, phổi....gây đau bụng, ho. - Giun trưởng thành tiết chất độc gây buồn nôn, đau bụng vặt, ăn không tiêu, số lượng giun đũa nhiều, cạnh tranh dinh dưỡng với người làm tắc ruột, tắc ống mật... suy nhược cơ thể. Câu 3: Mực bơi nhanh được xếp cùng với ngành ốc sên bò chậm chạp là vì: - Tuy mực và ốc sên có khác xa nhau về lối sống nhưng caû hai đều mang những đặc điểm giống nhau như: có thân mềm, không phân đốt, có khoang áo, có hệ thần kinh và giác quan phát triển, có hệ tiêu hóa phân hóa.....chúng mang đặc điểm giống nhau nên xếp cùng 1 ngành. Câu 4: -Trai tự vệ bằng cách: Rút mình vào trong 2 mảnh vỏ cứng và khép chặt vỏ lại. - Cấu tạo của trai đảm bảo cách tự vệ đó hiệu quả là: Nhờ vỏ trai có cấu tạo rắn chắc, có khả năng đóng mở chủ động giúp trai tự vệ tốt Câu 5: Chứng minh vai trò của lớp giáp xác đối với tự nhiên và đời sống con người: *Trong tự nhiên: -Nguồn thức ăn cho cá: rận nước, tép.. -Kí sinh gây hại cho cá: Chân kiếm. -Có hại cho giao thông đường thủy: Con sun * Đối với con người -Là nguồn thực phẩm quan trọng cho con người như: tôm, cua -Nguồn lợi thủy sản hàng đầu ở nước ta: tôm sú, tôm càng xanh, tôm hùm, ghẹ -Nguyên liệu làm mắm: tép, tôm, còng, cáy Câu 6: Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu bằng bản đồ tư duy: 1.5 1.5 1.5 1.5 2 2 5.Kết quả: Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 7A1: 37 /28 34/26 91.9 3/2 8.1 7A2:41/20 17/8 41.5 9/6 21.9 13/ 6 31.7 2/0 4.9 7A3:43/17 18/9 41.9 14/3 32.6 5/1 11.6 6/4 13.9 7A4:42/18 26/13 61.9 7/3 16.7 7/2 16.7 2/0 4.8 Ưu điểm: -HS trình bày sạch đẹp, rõ ràng, hiểu rõ phần cấu tạo châu chấu bằng sơ đồ tư duy -HS trình bày được con đường xâm nhập của sán lá gan, sán lá máu, sán dây. Cách tự vệ của trai Khuyết điểm: -Một số HS trình bày lạc đề phần lợi ích của lớp giáp xác mà nói nhầm lợi ích của than mềm, con đường xâm nhập của các loại sán nói lẫn lộn với nhau. Tuần: 19-Tiết PPCT: 36 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ ND: 23/12 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HĐ2: HS biết được các đặc tính đa dạng của lớp cá qua các đại diện khác như: cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn.. -HĐ3: HS hiểu được đặc điểm chung của lớp cá. -HĐ4: Ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đời sống con người. 1.2. Kỹ năng: -HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, QS tranh ảnh, hợp tác nhóm -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: So sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của cá. -HĐ4: Tự tin trình bày ý kiến trước lớp 1.3.Thái độ: -HĐ2: Thói quen: thích tìm tòi, nghiên cứu các loài cá -HĐ3: Tính cách: Cẩn thận, suy nghĩ tìm đặc điểm chung chính xác -HĐ4: Cá là nguồn thực phẩm giàu đạm, vitamin, dễ tiêu hóa vì cá có hàm lượng mỡ thấp (GDHN). Bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá (GDMT) 2. Nội dung học tập: -Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống -Đặc điểm chung của cá. -Vai trò của cá 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Bảng ảnh hưởng của các điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá 3.2.HS: Soạn nội dung bảng trên 4.Tổ chức các hoạt động học tập 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1: Câu 1 SGK/109? Kể tên các loại cá mà em biết? (10đ) TL:-Hệ tiêu hóa có sự phân hóa rõ -Hô hấp bằng mang, có bóng hơi -Hệ tuần hoàn kín,1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn -Thận giữa có nhiệm vụ bài tiết -Thần kinh bộ não, tủy sống, dây thần kinh Câu 2: Tại sao đưa cá lên môi trường cạn thì cá chết? Cá có vai trò gì trong đời sống? (10đ) TL: Do cá hô hấp bằng mang, ở mang xảy ra sự trao đổi khí giữa mao mạch ở mang và khí oxi hòa tan trong nước, nếu đưa cá lên môi trường cạn, sự trao đổi khí này không thực hiện được nên cá chết. *Cung cấp thực phẩm, làm dược liệu chữa bệnh thần kinh, sưng khớp 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1: (2 phút) Vào bài: -GV: Cá là ĐVCXS hoàn toàn sống trong nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong ngành ĐVCXS. Chúng phân bố ở các MT trên TG và đóng vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người *HĐ2: (13 phút) Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và MT sống -MT: HS biết được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống của chúng, qua các đại diện khác như: cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn.. - Tiến hành: -GV: Trên TG có khoảng 25415 loài cá, ở VN phát hiện 2753 loài ? Lớp cá được chia thành mấy lớp chính? *HS: 2 lớp, cá sụn (850 loài), lớp cá xương (có 24565 loài) ?Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? *HS: Cá sụn: bộ xương bằng chất sụn, sống ở biển và nước lợ, khe mang trần, da nhám (cá nhám, cá đuối..) Cá xương: bộ xương bằng chất xương, sống ở nước ngọt, mặn, lợ, có đặc điểm giống cá chép. ? Cá có thể sống được môi trường nào? *HS: Cá sụn sống ở nước mặn và nước ngọt, Cá xương sống ở nước mặn và nước ngọt, nước lợ ? Cho VD các loài cá sụn và cá xương? *HS: Cá sụn: cá đuối, cá nhám; cá xương: cá chép, cá lóc, cá trích. - GV: Những loài cá sống ở môi trường khác nhau và trong những điều kiện khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau *HS: QS H34.1đến 34.7TLN để điền vào nội dung bảng SGK/111. Đặc điểm môi trường Đại diện Hình dạng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu Cá nhám, cá trích Thon dài Khỏe Phát triển bình thường Bơi nhanh Tầng giữa và tầng đáy,nơi ẩn náu nhiều Cá chép, cá vền Tương đối ngắn Yếu Phát triển bình thường Bơi chậm Trong hốc bùn đất ở đáy lươn Rất dài Nhỏ, rất yếu Tiêu biến Rất chậm Trên mặt đáy biển cá đuối, cábơn Dẹt, mỏng Nhỏ, rất yếu Lớn Nhỏ kém -GV: Cho các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, KL *HĐ3: (10 phút) Đặc điểm chung của cá - MT: HS hiểu được đặc điểm chung của cá - Tiến hành: -GV: Cho HS TLN tìm đặc điểm của cá về: + Môi trường sống + Cơ quan di chuyển + Hệ hô hấp + Hệ tuần hoàn + Đặcđiểm sinh sản + Nhiệt độ cơ thể *HS: KL - GV gọi 1- 2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá *HĐ4: (10 phút) Vai trò của cá - MT: Nêu được vai trò của cá đối với con người -Tiến hành: - GV: Yêu cầu HS dựa vào thông tin và kiến thức thực tế ?Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? Mỗi vai trò cho ví dụ minh họa? *HS:- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa - Cung cấp thực phẩm: thịt, trứng - Dược phẩm chữa bệnh: dầu gan cá thu, cá nhám - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp: giấy ráp (da cá nhám), nông nghiệp: xương cá, bã mắn: làm phân - GV: Lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây độc cho người như cá nóc, mật cá trắm *GDMT: ?Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? * HS: -Không đánh bắt cá nhỏ, nhất là mùa sinh sản. - Không đánh bắt cá bằng thuốc và chất nổ, không gây ô nhiễm môi trường nước. Chúng ta phải biết bảo vệ các loài cá trong tự nhiên đồng thời gây nuôi phát triển các loài cá có giá trị kinh tế. *GDHN: Cá là nguồn thực phẩm giàu đạm, vitamin, dễ tiêu hóa vì cá có hàm lượng mỡ thấp. Loài cá có liên quan đến 1 số ngành sản xuất như: chế biến đồ hộp, lấy da, nông nghiệp, công nghiệp.. I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống: -Số lượng loài rất lớn được chia làm 2 lớp chính: + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương -Những loài cá sống ở môi trường khác nhau và trong những điều kiện khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau II.Đặc điểm chung của cá: -Cá là ĐV có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước -Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang -Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi -Thụ tinh ngoài -Là ĐV biến nhiệt III.Vai trò của cá: * Trong tự nhiên: -Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa * Đời sống con người: Cung cấp thực phẩm, làm dược liệu chữa bệnh thần kinh, sưng khớp, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, nông nghiệp. 4.4 Tổng kết: Câu 1: Nêu ví dụ ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá? Cho biết lớp lưỡng cư bao gồm những đại diện nào? TL: Sống ở tầng nước mặt, thiếu nơi ẩn náu: có thân dài, nhỏ, đầu- miệng dài nhọn bơi rất nhanh Vd: cá nhám, cá trích -Ở tầng giữa: có nhiều nơi ẩn náu, thân tương đối ngắn, bơi chậm vd: cá vền,cá chép. -Ở hốc bùn: thân rất dài, đuôi nhỏ, vây chẳn tiêu biến, bơi kém vd: lươn Câu 2: Trình bày vai trò của cá trong đời sống con người? TL: Cung cấp thực phẩm, làm dược liệu chữa bệnh thần kinh, sưng khớp, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, nông nghiệp. Câu 3: Có nên bắt cá bằng điện trong ao, hồ...không? Tại sao? (HSG) TL: Không nên. Vì điện dẫn truyền trong nước khắp nơi trong ao, hồ.. làm chết tất cả ĐV trong ao, hồ.....làm hủy hoại tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Đánh bắt cá bằng điện dễ gây chết người 4.5.Hướng dẫn học tập *Đối với bài học này: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK/112. Đọc mục em có biết *Đối với bài học tiếp theo - Xem bài: “ Ếch đồng”, soạn bảng SGK/114 - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con Ếch đồng 5. Phụ lục 3.Bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân& hoïc sinh Noäi dung ghi * HĐ1:Vào bài: -GV:ĐV không xương sống đã giúp ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng chúng cũng mang các đặc điểm đặc trưng của ngành. Vào bài: * HĐ2:Tính ña daïng cuûa ñoäng vaät khoâng xöông soáng MT:HS biết sơ bộ vị trí phân loại, biết thêm các loài cùng nhóm - Tiến hành: - GV: Yeâu caàu HS ñoïc ñaëc ñieåm cuûa caùc ñaïi dieän, ñoái chieáu hình veõ ôû baûng 1 trang 99, làm baøi taäp ?Ghi teân ngaønh vaøo choã troáng. Ghi teân ñaïi dieän vaøo choå troáng döôùi hình?(10đ) *HS: 1.Ngành ĐVNS: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.. 2.Ngành ruột khoang:hải quỳ, sứa, thủy tức 3.Ngành giun:sán dây, giun đũa, giun đất 4. Ngành thân mềm: ốc sên, trai, mực 5.Ngành chân khớp: tôm, nhện, bọ hung - GV:ChoHS nhaän xeùt tính ña daïng cuûa ĐV khoâng xöông soáng * HĐ3: Söï thích nghi cuûa ñoäng vaät khoâng xöông soáng: -MT: HS biết được söï thích nghi cuûa ĐV khoâng xöông soáng. Tiến hành: -GV: Höôùng dẫn HS laøm bảng 2: Tên ĐV Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp Trùng roi Ao, hồ Tự-dị dưỡng Bơi bằng roi Khuếch tán qua mang T biến hình Nước, ao hồ dị dưỡng Bơi bằng chân giả Khuếch tán qua cơ thể Trùng giày Nước bẩn dị dưỡng Bơi bằng lông bơi Khuếch tán qua cơ thể Hải quỳ Đáy biển dị dưỡng Sống cố định Khuếch tán qua da Sứa Trong nước biển dị dưỡng Bơi lội tự do Khuếch tán qua da Thủy tức Nước ngọt dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua da Sán dây Kí sinh ruột người Chất hữu cơ có sẵn Di chuyển Hô hấp yếm khí Giun đũa Kí sinh ruột người Chất hữu cơ có sẵn Ít di chuyển Hô hấp yếm khí Giun đất Sống trong đất Ăn chất mùn Đào đất để chui Khuếch tán qua da Ốc sên Trên cây Ăn lá, chồi, củ Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi Vẹm Nước biển Ăn vụn hữu cơ Bám 1 chỗ Thở bằng mang Mực Nước biển Ăn thịt ĐV nhỏ Bơi tua, xoang áo Thở bằng mang Tôm Ngọt, mặn Ăn thịt ĐV khác Chân bơi, bò, đuôi Thở bằng mang Nhện ở cạn Ăn thịt sâu bọ Bay bằng tơ, bò Phổi, ống khí *HS: Báo cáo kết quả, nhận xét, ghi nội dung bảng vào tập *HĐ 4: Taàm quan troïng thöïc tieãn cuûa ĐV khoâng xöông soáng - MT: HS hiểu rõ taàm quan troïng thöïc tieãn cuûa ĐVKXS - Tiến hành: -GV: Yeâu caàu HS ñoïc baûng 3, TLN ghi teân loaøi vaøo oâ troáng *HS:1.Làm thực phẩm: tôm, cua, mực...... 2.Có giá trị xuất khẩu: tôm, cua, mực...... 3.Nhân nuôi: tôm, cua. 4.Dinh dưỡng, chữa bệnh: ong mật, bọ cạp.. 5.Hại người,

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_16_33_huynh_thi_cam_nhung.doc