I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- HS phân biệt động vật với thực vật giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- HS phân biệt được Động vật có xương sống và Động vật không xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
2. Kỹ năng.
- Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt ĐV và thực vật và vai trò của động vật trong tự nhiên và trong đời sống con người.
- Kĩ năng giao tiếp ,lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ , nhóm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3.Thái độ.
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Mô hình tế bào thực vật và động vật.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài cũ và bài mới.
218 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Trường THCS Thanh Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Bài 1
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG
VÀ PHONG PHÚ
Ngày soạn: 14/8/2013
Ngày dạy: 20/8/2013(7a)
20/ 8/2013(7b)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Khái niệm.
- HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú. HS thấy được nước ta được thiên ưu đãi nên có 1 thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào.
2. Kỹ năng.
- Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới ĐV đa dạng , phong phú.
- Kĩ năng giao tiếp ,lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ , nhóm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
2. Học sinh.
- SGK, vở bài tập.
3. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khám phá
Động vật sống được ở khắp nơi trên Trái Đất. Cùng với thực vật, động vật góp phần làm nên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên.
2. Kết nối.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H1.1- 2 SGK tr.5,6 và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Hãy kể tên loài động trong:
+ Một mẻ kéo lưới ở biển.
+ Tát 1 ao cá
+ Đánh bắt ở hồ.
+ Chặn dòng nước suối ngâm?
? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức .
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn bướm, đàn kiến?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H1.1- 2SGK. Trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu nêu được.
+ Số lượng loài.
+ Kích thước khác nhau.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được
+ Dù ở biển, hồ hay ao cá đều có nhiều loại động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có 1 số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
1. Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể.
* Kết luận
- Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài.
Hoạt động 2
Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4, hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập .
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời.
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới nam cực?
+ ĐV nước ta có đa dạng và phong phú không, tại sao?
? Lấy ví dụ chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật
- HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập.
- HS vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp lớp mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm, thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
+ Nước ta ĐV phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
- HS có thể nêu thêm một số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng Bắc cực,
2. Sự đa dạng về môi trường sống.
* Kết luận.
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
3. Thực hành /luyện tập
- GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ SGK.
4.Vận dụng
* Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 2.
Tuần: 1
Tiết: 2
Bài 2
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT.
Ngày soạn: 14/8/2013
Ngày dạy: 26/8/2013(7a)
22/8/2013(7b)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- HS phân biệt động vật với thực vật giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- HS phân biệt được Động vật có xương sống và Động vật không xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
2. Kỹ năng.
- Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt ĐV và thực vật và vai trò của động vật trong tự nhiên và trong đời sống con người.
- Kĩ năng giao tiếp ,lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ , nhóm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3.Thái độ.
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Mô hình tế bào thực vật và động vật.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài cũ và bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng và phong phú không?
1.Khám phá:
Để xem độngvật khác với thực vật ở điểm nào - > bài mới.
2.Kết nối
Hoạt động 1
Đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành bảng 1 SGK tr.9
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài.
- GV ghi ý kiến của các nhóm vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận :
? ĐV giống TV ở điểm nào?
? ĐV khác TV ở điểm nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân quan sát hình vẽ đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức .
- HS trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời.
- Đại các nhóm lên bảng ghi kết quả nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa.
- Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 thảo luận tìm câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Đặc điểm chung của động vật.
* Đặc điểm giống nhau giữa động vật và thực vật
- Đặc điểm giống nhau: Cấu tại từ tế bào.
- Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, hệ thần kinh và giác quan, thành xenlulô của tế bào, chất hữu cơ nuôi cơ thể.
Hoạt động 2
Sơ lược phân chia giới động vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV giới thiệu giới động vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 SGK . Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức .
2. Sơ lược phân chia giới động vật.
* Kết luận.
- Có 8 ngành động vật
+ ĐV không xương sống :7 ngành.
+ ĐV có xương sống: 1 ngành.
Hoạt động 3
Tìm hiểu vai trò của động vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2. Động vật với đời sống con người.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- GV nhận xét và bổ sung.
- GV nêu câu hỏi:
? ĐV có vai trò gì trong đời sống con người?
- GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
- Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2.
- Đại diên nhóm lên ghi kết quả và nhóm khác bổ sung.
- HS hoạt động độc lập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt.
+ Tác hại đối với người.
- HS đọc kết luận SGK
3. Vai trò của động vật.
* Kết luận.
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại.
* Ghi nhớ SGK.
3. Thực hành/ luyện tập
- Kể tên động vật ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng?
4.Vận dụng
Kể những vai trò của động vật trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thí nghiệm sau.
- Váng cống rãnh hoặc váng ao hồ, bình nuôi cấy động vật nguyên sinh như rơm khô, bèo Nhật Bản.
Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 3
THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Ngày soạn: 20/8/2013
Ngày dạy: 27/8/2013(7a)
27/ 8/2013(7b)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- HS nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh cùng cách thu thập và nuôi cấy chúng.
- HS quan sát nhận biết trung roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
2. Kỹ năng.
- Kĩ năng hợp tác chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sáttiêu bản động vật nguyên sinh, tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài cuuar động vật nguyên sinh.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ , nhóm.
- Rèn kỹ năng quan sát và cách sử dụng kính hiển vi.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II.Phương tiện dạy học
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ trùng roi, trùng giày
- Kính hiển vi, bản kính, lamen
- Mẫu vật: Váng cống rãnh , bình nuôi cấy động vật nguyên sinh rơm khô.
2. Học sinh
- Váng cống rãnh , bình nuôi cấy động vật nguyên sinh như rơm khô.
III.Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
1. Khám phá: Bài học hôm nay chúng ta đi thực hành tìm hiểu về 1 số ĐVNS.
2. Kết nối:
Hoạt động 1
Quan sát trùng giầy .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn HS cách quan sát các thao tác :
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm.
+ Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông để cản tốc độ rồi soi
dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
+ Quan sát H3.1 SGK tr.14 nhận biết trùng giầy.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm
- GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước
- GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác. HS quan sát trùng giầy di chuyển.
- GV cho HS làm bài tập SGK tr.15. Chọn câu trả lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa nếu cần
- HS làm việc theo nhóm đã phân công .
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV
- HS quan sát H3.1 SGK tr.14 nhận biết trùng giầy.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi, nhận biết trùng giầy
- Vẽ sơ lược hình dạng trùng giầy .
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
1. Quan sát trùng giầy .
- Trùng giày không đối xứng và có hình chiếc giày.
- Di chuyển: vừa tiến vừa xoay.
Hoạt động
Quan sát trùng roi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV cho HS quan sát H3.2 - 3 SGK tr.15
- GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tơng tự nh quan sát trùng giầy
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm
- GV lu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.nhóm nào cha tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý .
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK tr.16.
- GV thông báo đáp án đúng.
- HS tự quan sát hình SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm lên lấy váng xanh ở nớc ao để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK tr.16 để trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời
– Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Quan sát trùng roi
- Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù, đuôI nhọn. ậ đầu có roi, di chuyển vừa tiến vừa xoay có màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể.
3. Thực hành /vận dụng
- GV đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của HS
- GV cho HS thu dọn phòng thực hành
4. Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS về nhà vẽ hình dạng trùng giày và trùng roi và ghi chú thích vào vở
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài 4
TRÙNG ROI
Ngày soạn: 20/8/2013
Ngày dạy: 10/9/2013(7a)
29/8/2013(7b)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức.
- HS mô tả được cấu tạo trong, ngoài của trùng roi. Nắm được cách dinh dưỡng và cách sinh sản của chúng.
- Hiểu được cấu tạo tập đoàn trùng roi và mối quan hệ nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- GD ý thức học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ cấu tạo trùng roi sinh sản và sự tiến hóa của chúng
- Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc
2. Học sinh:
- Phiếu học tập
3. Phương pháp:
- Vấn đáp kết hợp quan sát và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: Thu bài thực hành.
1. Khám phá: Qua bài TH các em đã biết được những gì về trùng roi xanh? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu cụ thể về chúng.
2. Kết nối:
Hoạt động 1
Tìm hiểu trùng roi xanh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu nghiên cứu SGk vận dụng kiến thức bài trước. +Quan sát hình 4.1- 2 SGK .
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV đi đến các nhóm và giúp đỡ các nhóm yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng chữa bài.
- GV chữa từng bài tập trong phiếu.
Yêu cầu.
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh.
+ Giải thích thí nghiệm ở mục 4: “Tính hướng sáng”
+ Làm nhanh bài tập thứ 2 SGK tr. 18
Đáp án bài tập: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin mục I SGK tr.17,18.
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo chi tiết trùng roi.
+ Cách di chuyển nhờ có roi.
+ Các hình thức dinh dưỡng
+ Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào hình 4.2 SGK trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
- Nhờ roi có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
+ HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
1. Trùng roi xanh.
Phiếu chuẩn kiến thức
Bài tập
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
- Cấu tạo.
- Di chuyển
- Là 1 tế bào hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Doi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay.
2
- Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
- Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
4
- Tính hướng sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về phía có ánh sáng.
Hoạt động 2
Tìm hiểu tập đoàn trùng roi xanh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu câu HS nghiên cứu SGK quan sát H4.3 SGK tr.18, hoàn thành bài tập SGK tr.19
- GV nêu câu hỏi:
? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
? Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc.
? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận .
- GV yêu cầu HS đọc phần KL chung.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức. Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, TB , đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
- 1 – 2 HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành.
- Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có dự phân chia chức năng cho một số tế bào.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
- HS đọc kết luận chung SGK
2. Tập đoàn trùng roi.
* Kết luận.
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa chức năng.
* Ghi nhớ SGK
3. Kiểm tra- Đánh giá
? Trùng roi xanh giống và khác với thực vật ở điểm nào?
? Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay mình?
4. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
Tuần: 4
Tiết: 5
Bài 5
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
Ngày soạn: 3/9/2013
Ngày dạy: 11/9/2013(7a)
10/ 9/2013(7b)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- HS phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
- HS hiểu được cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- Phân biệt được hai đại diện này với nhau.
2. Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3 Thái độ.
- Giaó dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày
2. Học sinh.
- Đọc trước bài.
3. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, kết hợp hoạt động nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Kiểm tra bài cũ:Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay mình?
1. Khám phá: Chúng ta đã nghiên cứu trùng roi, đã hiểu được chúng vậy lại có loại gọi là trùng biến hình, trùng giày thì bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu về chúng.
2. Kết nối:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng .
- GV ghi ý kiến bổ sung các nhóm vào bảng.
? Dựa vào đâu để lựa chọn những câu hỏi trên.
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng.
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn
- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS :
+ Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giầy TB mới chỉ có sự phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh miệngvà hầu chứ không giống như ở con cá con gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giầy là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bầy quá trình tiêu hóa và bắt mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng giầy khác với trùng biến hình như thế nào?
+ Số lượng nhân và vai trò của nhân.
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giầy và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- Cá nhân tự đọc các thông tin SGK tr.20,21. quan sát H5.1- 3 SGK tr.20, 21, ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể, lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: Nhờ không bào co bóp.
+ Sinh Sản: Vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn tự sửa chữa
- HS thảo luận thống nhất ý kiến tìm câu trả lời:
- Yêu cầu nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ Trùng đế giầy phức tạp .
+ Trùng đế giầy: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giầy đã có enzim để biến đổi thức ăn.
Trùng biến hình và trùng giày
Phiếu học tập
Trùng biến hình
Trùng giày
Cấu tạo
Gồm 1 TB có:Chất.nguyên sinh lỏng, nhân. Không bào tiêu hoá , không bào co bóp
Gồm 1TB có: Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ. 2 không bào co bóp , không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. Lông bơi xung quanh cơ thể.
Di chuyển.
Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía)
Nhờ lông bơi
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp " thải ra ngoài ở mọi nơi
- Thức.ăn "miệng " hầu " không bào tiêu hoá " biến đổi nhờ enzim.
Chất thải được đưa đến không bào co bóp " lỗ thoát ra ngoài
Sinh sản
- Vô tính: Bằng cách phân đôi cơ thể
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính bằng cách tiếp hợp
3. Kiểm tra- Đánh giá:
- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào?
- Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
4. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục ‘Em có biết”
Tuần: 4
Tiết: 6
Bài 6
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
Ngày soạn: 6/9/2013
Ngày dạy: 17/9/2013(7a)
12/ 9/2013(7b)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Mô tả được hình dạng cấu tạo và hoạt động của trùng kiết lị và trùng sốt rét
Qua đó thấy được tác hại của chúng, rút ra biện pháp phòng , chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét .
-Giáo dục HS bảo vệ môi trường sống, ngăn chặn sự tồn tại và phát triển của ấu trungfnkieets lị và ấu trùng sốt rét.
2. Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Tranh cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu thông tin về trùng kiết lị và trùng sốt rét.
3. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm.và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
? Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồinhư thế nào?
1. Khám phá:Bài học hôm nay chung ta nghiên cứu tiếp hai đại diện nữa của ngành đvns là trùng kiết lị và trùng sốt rét.
2. Kết nối:
Hoạt động 1
TÌM HIỂU TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG RỐT RÉT.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát H6.1- 4 SGK tr.23,24. Hoàn thành phiếu học tập .
- GV lên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng, yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm lên bảng.
- GV cho HS quan sát kiến thức chuẩn trên bảng.
- Cá nhân tự đọc thong tin thu thập kiến thức .
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ
+ Trong vòng đời: Phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi kiến thức vào từng đặc điểm của phiếu học tập
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
1. Trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Bảng chuẩn kiến thức
STT
Đại diện
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả.
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển
- Không có các bào quan
2
Dinh dưỡng
-Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường à kết bào xác à vào ruột người à chui khỏi bào xácà bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nứơc bọt của muỗià vào máu ngườià chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- GV cho HS làm nhanh bài tập SGK tr.23 so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- GV hỏi:
+Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- GV cho HS làm bảng 1 tr.23
- GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc lại nội bảng 1 kết hợp với H6.4 SGK. GV hỏi:
? Tại sao người ta bị sốt rét da tái xanh?
? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
? Muốn phòng tránh bệnh ta phải làm gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
- yêu cầu nêu được :
+ Đặc điểm giống: Có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1
- 1 vài HS chữa bài tập HS khác nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời yêu cầu nêu được:
+Do hồng cầu bị phá hủy.
+Thành ruột bị tổn thương.
+ Giữ vệ sinh ăn uống
Hoạt động 2
Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc SGk kết hợp với những thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
? Tình trạng bệnh
sốt rét ở nước ta hiện nay như thế nào ?
? Cách phòng chống bệnh sốt trong cộng đồng?
? Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK và thông báo tin mục em có biết tr.24 trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Bệnh sốt rét được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- HS tự rút ra kết luận.
2. Bệnh sốt rét ở nước ta.
* Kết luận
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
3. Kiểm tra- Đánh giá
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK
4. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi 3 SGK.
- Đọc mục em có biết.
Tuần: 5
Tiết: 7
Bài 7
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Ngày soạn: 11/9/2013
Ngày dạy: 18/9/2013(7a)
17/ 9/2013(7b)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Trình bày được tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt đọng vafdda dạng môi trường sống của Động vật nguyên sinh.
- Nêu được vai trò của ĐVNS đối với tự nhiên và đối với đời sống con người.
2. Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ động vật nguyên sinh.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
Kiểm tra bài cũ:
? Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ?
1. Khám phá:chúng ta đã nghiên cứu các đại diện củ ĐVNS bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu về đặc điểm chung của chúng.
2. Kết nối:
Hoạt động 1
1.Đặc điểm chung.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H1 số trùng đã học, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 .
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng
- GV ghi phần bổ sung vào bên cạnh của các nhóm
- GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức
- GV yêu cầu tiếp tục trả lời nhóm thực hiện 3 câu hỏi:
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận .
- GV cho 1 vài HS nhắc lại kết luận.
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung bảng 1 .
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung
- HS tự sửa chữa nếu thấy cần.
- HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời, yêu
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_truong_thcs_thanh.doc