Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Huỳnh Thị Thu Hiền

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

-Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

-Nêu được đặc điểm chung của động vật

-HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

b. Kĩ năng:Rèn cho HS: Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

 Kĩ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.

GV: Tranh phóng to H2.1, H2.2 SGK

HS: Kẻ sẵn vào tập bảng 1, 2. Đọc bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP

1. ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sỉ số

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Đặt câu hỏi và gọi HS trả lời các câu hỏi:

-Nêu tên ba loại mơi trường sống lớn củ Động vật?

-Làm thế nào để duy trì sự đa dạng và phong phú của động vật ở nước ta?

HS trả lời:

-Ba MT sống lớn của Động vật: dưới nước, trên cạn, trên khơng.

-Các biện pháp duy trì sự đa dạng và phong phú: khơng săn bắt, nuơi trồng nhiều giống mới, bảo vệ động vật, chống chặt phá rừng bừa bãi

GV Nhận xét à ghi điểm

 

doc67 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Huỳnh Thị Thu Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 45-53 Ngày soạn:01/8/2011 Tiết PPCT: 1 Ngày dạy:10/8/2011 KẾ HOẠCH BÀI HỌC MỞ ĐẦU SINH HỌC - THẾ GIỚI DỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Hs chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. b. Kĩ năng: Rèn cho HS: Kĩ năng quan sát, so sánh; Kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. ổn định lớp:(1’) Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số a. Kiểm tra bài cũ b. Bài mới *Mở bài : (1’) GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Tiết học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu nhiều hơn về sự đa dạng và phong phú của động vật. *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể. (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1, 1.2 trả lời -Sự phomg phú về loài thể hiện ntn? -GV ghi tóm tắt ý kiến của Hs và bổ sung -GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các loài động vật trong : +Một mẻ lưới ở biển? +Tát một ao cá? +Ban đêm mùa hè trên cánh đồng những loài ĐV nào phát ra tiếng kêu? -GV tùy địa phương mà yêu cầu kể tên ĐV. -Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? -GV yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật -GV thông báo thêm : Một số ĐV được con người thuần hóa thành vật nuôi nên có nhiều đặc điểm phù hợp với yêu cầu của con người. -Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát hình để trả lời -1 vài Hs trình bày đáp án. -Hs khác bổ sung -Hs thảo luận từ những thông tin đọc được hay xem thực tế -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác bổ sung -Hs rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. (Yêu cầu nêu được số cá thể trong loài rất nhiều.) 1.Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể -Thế giới Động Vật rất đa dạng về số loài, phong phú về số lượng cá thể. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về đa dạng mơi trường sống. (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 điền vào chỗ trống bài tập sgk. - Hãy thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: +Kể tên ba loại mơi trường lớn của động vật? +Ở vùng ơn đới, vùng nam cực và vùng nhiệt đới vùng nào đa dạng và phong phú về động vật? Tại sao? +Động vật ở nước ta cĩ đa dạng và phong phú khơng? Vì sao? -Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đĩ, GV kết luận. -Thực hiện yêu cầu. -Trả lời câu hỏi: +Ba MT sống lớn của Động vật: dưới nước, trên cạn, trên khơng. +Vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vì độ ẩm, nhiệt độ, thực vật tạo đk tốt để Động vật phát triển. +Cĩ. Vì nước ta thuộc đới khí hậu nhiệt đới. 2. Đa dạng về MT sống Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống nên Động vật phân bố ở khắp nơi trên trái đất ở các mơi trương: trên cạn, dưới nước, trên khơng. 4. Củng cố: (5’) Cho bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh trịn vào câu trả lời đúng 1. ĐV có ở khắp mọi nơi do: a.Chúng có khả năng thích nghi cao b.Sự phân bố có sẵn từ xa xưa c.Do con người tác động d.Do cĩ nhiều mơi trường sống 2. Động vật rất đa dạng, phong phú ở vùng nào? a.Vùng ơn đới b.Vùng hàn đới c.Vùng nhiệt đới d.Vùng Nam cực 5. Dặn dị: (3’) -Học bài, trả lời câu hỏi SGK -Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM : - Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Bổ sung : Tuần: 1 Ngày soạn: 01/8/2011 Tiết PPCT: 2 Ngày dạy: 11/8/2011 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tên bài dạy: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: -Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. -Nêu được đặc điểm chung của động vật -HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. b. Kĩ năng:Rèn cho HS: Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. GV: Tranh phóng to H2.1, H2.2 SGK HS: Kẻ sẵn vào tập bảng 1, 2. Đọc bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5’) Đặt câu hỏi và gọi HS trả lời các câu hỏi: -Nêu tên ba loại mơi trường sống lớn củ Động vật? -Làm thế nào để duy trì sự đa dạng và phong phú của động vật ở nước ta? HS trả lời: -Ba MT sống lớn của Động vật: dưới nước, trên cạn, trên khơng. -Các biện pháp duy trì sự đa dạng và phong phú: khơng săn bắt, nuơi trồng nhiều giống mới, bảo vệ động vật, chống chặt phá rừng bừa bãi GV Nhận xét à ghi điểm Bài mới: *Giới thiệu vào bài: (1’)Động vật thích nghi cao với mơi trường sống. vậy đặc điểm chung của động vật là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài hơm nay. *Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật. (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -Yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành bảng 1-SGK -GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài. -GV lưu ý : Nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học -GV ghi kiến thức bổ sung vào cạnh bảng -GV nhận xét và thông báo kết quảđúng. -Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận : + Động vật giống thực vật ở điểm nào? + Động vật khác thực vật ở điểm nào? -Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang10 -Ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung -Thông báo đáp án đúng các ô:1,4,3 -Yêu cầu HS rút ra kết luận đặc điểm chung của động vật. -Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích ® ghi nhớ kiến thức. -Trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời -Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả -Các nhóm khác bổ sung -Giống nhau:Cấu tạo từ tế bào lớn lên, sinh sản. -Khác nhau :Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan,thành tế bào HS theo dõi và tự sửa bài -HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật -HS khác bổ sung -HS rút ra kết luận. 1. khác nhau giữa Động vật và thực vật : Kiến thức cần đạt bảng 1-sgk 2. Đặ điểm chung của động vật: -Cĩ khả năng di chuyển. -Khơng tự tổng hợp được chất hữu cơ (dị dưỡng) -Cĩ hệ thần kinh và giác quan. *Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật. (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt GV : Giới thiệu: Giới động vật được chia thành 20 ngành H2.2 SGK. -Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. Yêu cầu HS đọc lại các ngành ĐV trong chương trình Sinh 7. -HS ghi nhớ kiến thức. -HS đứng lên đọc lại các ngành học ở sinh học 7 3. Sơ lược phân loại động vật Có khoảng 20 ngành động vật chương trình Sinh học 7 đề cập đến 8 ngàng động vật: 7 ngành động vật không xương sống và 1 ngành động vật có xương sống. *Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật. (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 -Kẻ sẵn bảng 2 để HS sửa bài -GV nhận xét, đưa ra câu hỏi: ĐV có vai trò như thế nào trong đời sống con người? -Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò cuả động vật. *Liên hệ: GD bảo vệ môi trường. -Cả thực vật và động vật đều có vai trò to lớn đối với đời sống con người. Như vậy giữa con người với môi trường sống có mối quan hệ chặt chẽ không thể tách rời nhau. Để nâng cao chất lượng cuộc sống thì chúng ta phải ra sức bảo vệ môi trường. Em hãy nêu một vài hành động để bảo vệ động vật cũng như bảo vệ môi trường. -Trao đổi nhóm ® hoàn thành -Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng. -Nhóm khác bổ sung -HS rút ra kết luận Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người, giúp cho con người nghiên cứu khoa học, hỗ trợ con người trong mọi lĩnh vực Nêu các biện pháp bảo vệ moi trường: -Thường xuyên vệ sinh môi trường, không xả rác bừa bãi, giữ vệ sinh cá nhân -Không săn bắt động vật trái phép, nuôi thả thêm động vật, không bắt động vật non 4. Vai trò của động vật Kiến thức cần đạt bảng 2-sgk Động vật đa số có ích, một số có hại đới với đời sống con người. Mà động vật là một yếu tố của môi trường, do đó để nâng cao chất lượng cuộc sống, chúng ta cần bảo vệ môi trường giúp động vật sinh sống tốt, và phục vụ tốt hơn cho lợi ích con người. Củng cố: (3’) -Nêu đặc điểm khác nhau giữa động vật và thực vật. -Vì sao bảo vệ môi trường sẽ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. HS nhớ lại bài và trả lời câu hỏi. GV điều chỉnh, ghi điểm. Dặn dị: (1’) Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sgk, đọc thêm. Chuẩn bị cho bào 3: Xem trước và mỗi nhóm chuẩn bị 1 cốc nước ao hồ. IV. RÚT KINH NGHIỆM : - Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Bổ sung : Tuần: 2 Ngày soạn: 10/8/2011 Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: 17/8/2011 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Chương I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH THỰC HÀNH : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: -Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng giày. -Phân biệt hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. b. Kĩ năng:Rèn cho HS: -Kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3.Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II. PHƯƠNG TIỆN GV: -Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khănlau. -Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. -HS: mang mẫu vật mà GV đã dặn III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Kiểm tra si số. a. Kiểm tra bài cũ (10’) Đặt câu hỏi và gọi Hs trả lời Nêu những đặt điểm chung của động vật? Nêu vai trò của động vật đối với đời sống con người? HS trả lời câu hỏi: 1. Những đặc điểm chung của động vật: -Có khả năng di chuyển. -Không tự tổng hợp được chất hữu cơ (dị dưỡng) -Có hệ thần kinh và giác quan. 2.Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người, giúp cho con người nghiên cứu khoa học, hỗ trợ con người trong mọi lĩnh vực GV nhận xét, ghi điểm. b. Bài mới: *Đặt vấn đề:(1’) Chương trình sinh học 7 sẽ giới thiệu cho ta một số ngàng động vật. Hôm nay chúng ta tìm hiểu ngành đầu tiên đó là ngành động vật nguyên sinh (ĐVNS). Trước tiên cúng ta cần quan sát các ĐVNS. *Hoạt động 1: Quan sát trùng đế giày (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -GV hướng dẫn HS cách quan sát. -Hướng dẫn các thao tác thực hành để quan sát ( GV vừa làm vừa hướng dẫn HS ). -Hướng dẫn các nhóm tự làm tiêu bản và quan sát. -Yêu cầu HS quan sát trùng giày di chuyển. GV cho HS làm bài tập trang15 SGK. -Thông báo kết quả đúng để HS tự sửa. -HS làm việc theo nhóm đã phân công -Theo dõi, ghi nhớ các thao tác của GV. HS thực hành, lần lượt các HS trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi ® nhận biết trùng giày, cách, hướng di chuyển của trùng giày. -HS hoàn thành bài tập -Đại diện nhóm trình bày kết quả a.Hình dạng: Không đối xứng . Có hình giống chiếc giày b.Di chuyển nhờ lông bơi. HS tự rút ra kết luận về hình dạng, kích thước của trùng đế giày. Cách di chuyển và bộ phận dùng để di chuyển. Vẽ hình quan sát được. *Hoạt động 2: Quan sát trùng roi. (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -GV cho HS quan sát H3.2 và H3.3 -Yêu cầu HS lấy mẫu và quan sát tương tự quan sát trùng giày -GV gọi đại diện một số nhóm tiến hành các thao tác như ở hoạt động 1. -GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm -GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài tập SGK. GV thông báo đáp án đúng. -HS tự quan sát H3.2 và H3.3 để nhận biết trùng roi -Các nhóm tiến hành lấy mẫu để quan sát. -Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. -Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. -HS hoàn thành bài tập SGK -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác bổ sung. 4. Củng cố: (7’) -GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích -Yêu cầu các nhóm dọn dụng cụ, vệ sinh kính và nộp lại cho GV. Vệ sinh lớp học. 5. Dặn dò: (1’) Đọc trước bài 4, kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM : - Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Bổ sung : Tuần: 2 Ngày soạn: 10/8/2011 Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: 18/8/2011 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài 4: TRÙNG ROI 1. MỤC TIÊU : a. Kiến thức: -HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. -HS thấy được bước chuyển từ động vật đơn bào ® Động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. b. Kĩ năng: Rèn cho HS: Kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: GV: tranh phóng to H4.1, 4.2, 4.3. HS: - Chuẩn bị các bài tập đánh dấu vào ô vuông và bài tập điền khuyết ở trang 18-19 vào vỡ. -HS cần đọc bài trước ở nhà, kết hợp với các kiến thức đã có ở bài 3. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số a. Kiểm tra bài cũ (10’) Đặt câu hỏi và gọi Hs trả lời: -Kể tên những đôïng vật nguyên sinh mà em biết? -Mô tả hình dạng và cách di chuyển của trùng roi. HS trả lưòi câu hỏi: -Trùng giày, trùng roi xah, trùng chân giả -Hình dạng: hình thoi, có đôi dài giúp trùng roi di chuyển GV nhận xét, ghi điểm. b. Bài mới: *Đặt vấn đề:(1’) Tiết trước các em đã quan sát hình dạng và cách di chuyển của trùng roi. Vậy còn dinh dưỡng, sinh sản của nó thì thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài hôm nay. *Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước, quan sát H4.1 và H4.2 để hoàn thành phiếu học tập. -GV theo dõi, hướng dẫn, gợi ý cho các nhóm. -GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. -GV nhận xét, bổ sung. -GV giải thích thêm về các đặc điểm: di chuyển, Điểm mắt, hạt diệp lục ® cách dd, sinh sản của trùng roi. -Yêu cầu HS làm bài tập SGK trang 18. -GV đưa ra đáp án đúng: 1-roi và điểm mắt; 2-có diệp lục. -Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I. -Thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập -Thực hiện yêu cầu. -HS rút ra tiểu kết. I. Trùng roi xanh 1.Cấu tạo và di chuyển: -Là động vật đơn bào gồm: nhân, chất nguyên.sinh, hạt diệp lục, roi, điểm mắt. -Di chuyển bằng roi. 2.Dinh dưỡng: -Tự dưỡng và dị dưỡng. Hô hấp qua màng tế bào 3.Sinh sản : SS vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc. 4.Tính hướng sáng: nhờ điểm mắt và roi mà trùng roi có khả năng di chuyển đến nơi có ánh sáng để quang hợp. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về tập đoàn trùng roi. (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và H 4.3 hoàn thành bài tập trang 19 SGK (điền vào chỗ trống) -GV nêu câu hỏi: +Tập đoàn vôn vốc dd như thế nào? +Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc. +Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? -GV yêu cầu HS rút ra kết luận. -Cá nhân HS tự thu nhận kiến thức. -Trao đổi nhóm ® hoàn thành bài tập. -Đại diện nhóm trình bày. -Một HS đọc toàn bộ Kiến thức cần đạt bài tập vừa hoàn thành. -HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi. -HS khác bổ sung (nêu được: trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng) -HS rút ra kết luận II. Tập đoàn trùng roi Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết tạo thành. Bước đầu có sự phân hóa chức năng. 4. Củng cố: (7’) GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời 1.Có thể gặp trùng roi ở đâu? 2.Trùng roi gống thực vật ở đặt điểm nào? HS trả lời câu hỏi: 1. gặp trùng roi ở nước ao, hồ, đầm. 2. trùng roi có diệp lục (tự dưỡng) 5. Dặn dò: (1’) -Yêu cầu HS về nhà học bài, đọc mục “Em có biết”, trả lời câu hỏi còn lại. -Đọc trước bài 5. IV. RÚT KINH NGHIỆM : - Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Bổ sung : Tuần:3 Ngày soạn: 16/08/2011 Tiết PPCT :5 Ngày dạy: 24/08/2011 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: -HS nêu được những đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dd và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. -Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng đế giày ® biểu hiện mầm sống động vật đơn bào. b. Kĩ năng: Rèn cho HS: Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh phóng to H5.1, 5.2, 5.3 HS: - Chuẩn bị các bài tập đánh dấu vào ô vuông ở trang 20 vào vỡ. - Đọc bài trước ở nhà, kết hợp với các kiến thức đã có ở bài 3. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số a. Kiểm tra bài cũ (5’) Đặt câu hỏi và gọi Hs trả lời: 1. Nêu đặc điểm cấu tạo và di chuyển của trùng roi? 2. Nêu hình thức dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi? HS trả lời câu hỏi: 1. Cấu tạo và di chuyển: -Là động vật đơn bào gồm: nhân, chất nguyên.sinh, hạt diệp lục, roi, điểm mắt; -Di chuyển bằng roi. 2. Dinh dưỡng: Tự dưỡng và dị dưỡng. Hô hấp qua màng tế bào-Sinh sản : SS vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc. GV nhận xét và ghi điểm. b. Bài mới: *Đặt vấn đề:(1’) Ở bài 4 ta đã biết được một số đặc điểm của một loài động vật nguyên sinh là trùng roi. Thế còn các động vật nguyên sinh khác thì như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở bài hôm nay. *Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng biến hình. (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm hiểu về đặc điểm: Nơi sống, hình dạng ngoài, cấu tạo và cách di chuyển của trùng biến hình? -Yêu cầu HS tìm hiểu đặc điểm dd của trùng biến hình bằng cách hoàn thành bài tập sắp xếp 4 câu ngắn SGK. GV đưa câu hỏi: -Chất thải được đưa ra ngoài như thế nào? -Trùng biến hình sinh sản như thế nào? -GV thuyết trình thêm về cách sinh sản của trùng biến hình. -HS đọc thông tin SGK, kết hợp tranh vẽ thảo luận trả lời các câu hỏi. -HS làm bài tập sắp xếp 4 câu ngắn SGK. Hs trình bày đáp án đúng: 2,1,3,4 HS trả lời câu hỏi: -Chất thải tập trung vào không bào co bóp rồi chuyển ra ngoài. -Sinh sản bằng cách phân đôi. -HS lắng nghe . -Rút ra kết luận. I. Trùng biến hình 1.Cấu tạo và di chuyển : -Trùng biến hình là động vật đơn bào. -Di chuyển và bắt mồi bằng chân giả. 2.Dinh dưỡng : -Tiêu hóa nội bào nhờ không bào tiêu hóa. -Bài tiết : Chất bã thải ra ngoài nhờ không bào co bóp. 3.Sinh sản : Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm trùng đế giày. (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -GV hướng dẫn HS nghiên cứu H5.3 nhận biết cấu tạo của trùng giày. GV đặt câu hỏi : Trùng giày di chuyển như thế nào? -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm hiểu về đặc điểm dinh dưỡng của trùng giày? -Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK -Trùng giày sinh sản như thế nào? GV nhận xét câu trả lời và kết luận. -Cá nhân quan sát H5.3 đọc thông tin tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trùng giày. -HS nêu đặc điểm cấu tạo: có 2 nhân, 2 không bào co bóp, rãnh miệng -Hs trả lời câu hỏi: các lông hoạt động liên tục giúp trùng roi di chuyển được. -HS trả lời về đặc điểm dinh dưỡng của trùng giày. -Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sgk. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung -HS trả lời: sinh sản vô tính phân đôi và sinh sản bằng cách tiếp hợp. II. Trùng đế giày 1.Cấu tạo : -Là động vật đơn bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ, 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu. -Di chuyển : Bằng lông bơi. 2.Dinh dưỡng : -Thức ăn ® miệng ® hầu ® không bào tiêu hóa ® biến đổi nhờ enzim. -Chất thải ® không bào co bóp ® lỗ thoát ra ngoài . 3. sinh sản : -Sinh sản vô tính: Phân đôi -Sinh sản hữu tính: Tiếp hợp 4. Củng cố: (7’) 1. Gặp ở nơi ao tù hay hồ nước lặng. 2. Có 2 hình thức SS: phân đôi và tiếp hợp. Trong đó, hình thức tiếp hợp tiến hóa hơn. GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời: 1.Có thể gặp trùng biến hình và trùng giày ở đâu? 2.Trùng giày có mấy hình thức Sinh sản? Hình thức nào tiến hóa hơn? 5. Dặn dò: (1’) GV nhận xét và ghi điểm. Học bài, đọc mục em có biết. Kẻ bảng trang 24 vào vở, chuẩn bị bài tập đánh dấu trang 23. IV. RÚT KINH NGHIỆM : - Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Bổ sung : Tuần: 3 Ngày soạn: 16/08/2011 Tiết PPCT :6 Ngày dạy: 25/08/2011 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: -HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh. -Hiểu được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2Kỹ năng: -Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình -Kỹ năng phân tích tổng hợp. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. -Tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.4 -HS kẻ phiếu học tập bảng 1/24 vào vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ (5’) Yêu cầu Hs nêu đặc điểm cấu tạo cơ thể, di chuyển và hình thức sinh sản của trùng giày, trùng biến hình. HS trả lời câu hỏi: tiểu kết 1 và tiểu kết 2. b. Bài mới: *Đặt vấn đề:(1’) Động vật nguyên sinh tuy nhỏ, nhưng gây cho con người và động vật nhiều bệnh rất nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lỵ (hoạt động nhóm) (14’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -GV treo tranh H6.1, 6.2 yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp thông tin SGK trả lời các câu hỏi : +Trùng kiết lỵ có cấu tạo như thế nào? +Dinh dưỡng như thế nào? +Trình bày sự phát triển của trùng kiết lỵ? -GV kẻ phiếu học tập lên bảng. -Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu (phần đặc điểm trùng kiết lỵ) -GV đưa ra phiếu mẫu kiến thức (che phần trùng sốt rét) -GV cho HS làm nhanh bài tập trang 23 SGK, so sánh trùng kiết lỵ và trùng biến hình. -GV hỏi khả năng kết bào xác ở trùng kiết kị cò tác hại như thế nào? (nếu HS không trả lời được ,GV nên giải thích). -HS quan sát hình vẽ 6.1, 6.2 kết hợp thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa. -1 vài HS đọc Kiến thức cần đạt phiếu -HS làm nhanh bài tập tr.23 vào vở bài tập. -Một vài HS trình bày. -HS khác bổ sung. I. TRÙNG KIẾT LỴ 1. Cấu tạo: cơ thể đơn bào, giống trùng biến hình. Ngoài ra còn có bào xác. 2. Di chuyển: bằng chân giả. 3. Dinh dưỡng: ăn hồng cầu của người. 4. Sinh sản: bằng cách phân đôi cơ thể. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùngsốt rét (thảo luận nhóm) (13’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Thực hiện tương tự như hoạt động 1: -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm tìm hiểu đặc điểm cấu tạo,dinh dưỡng,phát triển của trùng sốt rét. -GV mở phần đặc điểm trùng sốt rét. -GV cho HS làm bảng 1 tr.24. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV,điền vào phiếu học tập các đặc điểm của trùng sốt rét. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm theo dõi tự sửa. -Cá nhân tự noàn thành bảng 1. -Một vài HS chữa bài tập g HS khác nhận xét, bổ sung. II. TRÙNG SỐT RÉT Cấu tạo: Giống trùng biến hình. Kích thước nhỏ hơn trùng kiết lỵ. Di chuyển: bằng chân giả. Dinh dưỡng: ăn hồng cầu của người và ĐV khác. Sinh sản: phân đôi cơ thể. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta (vấn đáp) (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết hợp với thông tin thu thập được trả lời câu hỏi: +Tình trang bệnh sốt rét ở VN hiện nay như thế nào? *Lồng ghép bảo vệ môi trường – vệ sinh cá nhân + Cách phòng chống bệnh sốt rét trong cộng đồng? + Nêu các biện pháp vệ sinh môi trường, diệt muỗi? -GV giảng giải thêm về chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét. -HS đọc thông tin SGK,mục “Em có biết “ tr.24 trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -Nhóm khác bổ sung. -HS trả lời. + Giữ gìn vệ sinh môi trường, giữu vệ sinh cá nhân, điều trị kịp thời khi bị bệnh, diệt trừ muỗi truyền bệnh, giáo dục-tuyên truyền mọi người phòng chống sốt rét. + Biện pháp: bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm, phát quang bụi rậm, tiêu diệt lăng quăng, ngủ phải mắc màn, mặc quần áo dài III. BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚC TA. -Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. -Phòng bệnh:vệ sinh môi trường,vệ sinh cá nhân,diệt muỗi. 4. Củng cố (5’) -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SGK/25. HS trả lời câu hỏi: +Giống: đều ăn tế bào hồng cầu. +Khác: tr.kiết lỵ bao lấy HC sau đó tiêu hóa, tr.sốt rét chiu vào HC và tiêu hóa dần dần. Lắng nghe về nhà thực hiện. 5. Dặn dò.( 1’) Yêu cầu HS về nhà thực hiện các nhiệm vụ: -Học bài, -Đọc mục “Em có biết ?” -Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM : - Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Bổ sung : Tuần: 4 Ngày soạn: 24/08/2011 Tiết PPCT:7 Ngày dạy: 31/08/2011 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài 7:ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: -HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh -HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. b. Kĩ năng: Rèn cho HS: Kĩ năng quan sát thu thập kiến thức,kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập,giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. GV:-Tranh vẽ một số loại trùng. -Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật. HS: Xem lại kiến thức của các bài đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số a. Kiểm tra bài cũ (5’) Yêu cầu Hs nêu điểm giống nhau và khác nhau về đặc điểm dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lỵ. HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. b. Bài mới Mở bài: (1’) Chúng ta đã tìm hiểu các đại diện của ngành ĐVNS, chúng có đặc điểm khác nhau. Tuy nhiên giữa chúng cũng có điểm chung. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay nhé. *Hoạt động1. Đặc điểm chung của các động vật nguyên sinh (hoạt động nhóm) (15’) Hoạt độn

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_huynh_thi_thu_h.doc