Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Khưu Lan Chi

1- Mục tiêu:

a/ Kiến thức

- Biết được nhưng đặc điểm cơ bản phân biệt động vật với thực vật, để phân biệt chúng trong tự nhiên

- Phân biệt được động vật không xương sống với động vật có xương sống vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người

b/ Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế và học tập nhóm

c/ Thái độ: GDHS hiểu được mối quan hệ giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người, có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là bảo vệ các động vật có ích, tiêu diệt hạn chế động vật gây hại, biết bảo vệ môi trường sống.

2- Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ: mẫu bảng 1/9 SGK.

 HS: Kiến thức cũ cần ôn: Cấu tạo tế bào thực vật

3- Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm, hỏi đáp - tìm tòi, thuyết trình.

4- Tiến trình:

4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh

4.2/ Kiểm tra bài cũ:

 Câu hỏi

 1/ Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng và đa dạng và phong phú không? vì sao? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? (8đ)

 2/ Môi trường lớn nhất của động vật là?(2đ)

a/ cạn

b/ nước

c/ đất.

 

doc108 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Khưu Lan Chi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tiết PPCT: 01 Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ 1- Mục tiêu a/ Kiến thức - HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú: về loài, kích thước, số lượng cá thể và về môi trường sống - Biết được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên thế giới động vật rất đa dạng b/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, vận dụng vào thực tế c/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên hoang dã, đặc biệt là biết bảo vệ các động vật quý hiếm ở nước ta 2- Chuẩn bị: GV: Tranh 1 số loài chim HS: Dụng cụ học tập, tập ghi bài, sách giáo khoa sinh 7 3- Phương pháp : Quan sát- tìm tòi, hỏi đáp, thuyết trình, hợp tác nhóm nhỏ 4- Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Không có 4.3/ Giảng bài mới: Giới thiệu bài : Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất, kể cả ở những vùng có thời tiết, khí hậu khắc nghiệt. Chúng phân bố từ độ cao 8000m đến vực sâu 11.000m dưới đáy đại dương. Cùng với TV, ĐV góp phần làm nên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự đa dạng và phong phú của thế giới ĐV Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1:Tìm hiểu sự đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể động vật MT: HS hiểu được thế giới động vật đa dạng về loài và số lượng cá thể GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I/ 5 SGK. Sau đó biểu diễn tranh một số loài chim vẹt, hướng dẫn HS quan sát (màu sắc, hình dạng, số lượng, kích thước của các loài ). Trả lời câu hỏi: - Em có nhận xét gì về thế giới ĐV ? HS: Nghiên cứu thông tin, quan sát tranh các loài chim, trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức: Thế giới ĐV vô cùng phong phú và đa dạng về số lượng loài, kích thước, màu sắc khác nhau. Sau đó yêu cầu HS chia nhóm thảo luận trả lời 2 câu hỏi mục6/6 Sgk (thời gian 3 phút). HS: Chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. Cần nêu được: + Trong ao cá có: cá tôm, cua, giun, ốc + Trong đêm mùa hè có tiếng kêu của các động vật: cốc, ếch, dế mèn, sâu bọ GV: Qua bài tập trên em rút ra được kết luận gì? HS: Thế giới ĐV rất đa dạng về loài. GV: Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. Yêu cầu HS nghiên cứu đoạn thông tin tiếp theo. - Qua đoạn thông tin trên em rút ra được kết luận gì? HS: ĐV phong phú về số lượng cá thể. GV: Chốt ý và thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người phục vụ lợi ích của con người như :gà, lợn, trâu, bò Cần bảo vệ các động vật có ích HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống của động vật MT: HS thấy được môi trường sống của ĐV cũng rất đa dạng và tổ chức cơ thể có sự thích nghi cao với môi trường GV: Giới thiệu HS quan sát các H1.3, 1.4 / 7Sgk (chú ý đọc chú thích dưới hình 1.3) và hoàn thành bài tập điền từ ờ H1.4 HS: Quan sát tranh H1.4 hoàn thành bài tập điền từ, 3 HS lên bảng điền tên các động vật sống ở 3 môi trường, các HS khác nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức + Dưới nước: Cá, tôm, mực + Trên cạn: Thỏ, hổ, khỉ + Trên không: Đại bàng, cò, chim én. HS: Thảo luận các câu hỏi phần yêu cầu sgk. Cần nêu được: + Chim cánh cụt có lớp mỡ dày, lông rậm nên giữ nhiệt tốt. + Vùng nhiệt đới, nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú. + Động vật nước ta đa dạng và phong phú vì nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. GV: Giáo dục và mở rộng qua các câu hỏi: - Nêu các ví dụ chứng minh động vật đa dạng về môi trường sống? - Vì sao động vật có ở khắp nơi? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động mãi đa dạng và phong phú? HS: Bảo vệ môi trường sống của ĐV, học tốt bộ môn phần động vật chương trình sinh học 7 để có những kiến thức cơ bản về giới động vật, lai tạo các giống động vật có giá trị. I. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể - Thế giới ĐV rất đa dạng về loài ( có 1,5 triệu loài), kích thước và phong phú về số lượng cá thể trong loài II. Đa dạng về môi trường sống - Động vật có khả năng phân bố ở khắp nơi trên trái đất do chúng thích nghi cao với môi trường sống: dưới nước, trên cạn, trên không. 4.4/ Củng cố và luyện tập: * GV gọi HS đọc ghi nhớ/ Sgk 1/ Tìm ví dụ chứng minh động vật xung quanh em đa dạng và phong phú? ( + Mèo, chó, giun, cá. + Số lượng loài lớn + Hình dạng, kích thước cũng khác nhau) 2/ Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng hơn động vật vùng ôn đới và Nam cực? ( Khí hậu vùng nhiệt đới: Nhiệt độ ít thay đổi, thực vật phong phú phát triển quanh năm nên thức ăn nhiều. Khí hậu ôn đới và Nam cực: Có mùa đông lạnh khắc nghiệt nên không thuận lợi cho động vật phát triển ) 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài: Tìm các ví dụ chứng minh động vật rất đa dạng và phong phú. - Trả lời câu hỏi 1,2/8 SGK vào vở bài tập - Kẻ bảng 1/9 SGK vào vở bài tập. Làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản khác nhau, giống nhau giữa động vật và thực vật Ôn lại kiến thức cũ: Cấu tạo tế bào thực vật 5. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm : ............................................................................................................................. Tồn tại : --------&------- Ngày dạy: Tiết PPCT: 02 Bài 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT 1- Mục tiêu: a/ Kiến thức - Biết được nhưng đặc điểm cơ bản phân biệt động vật với thực vật, để phân biệt chúng trong tự nhiên - Phân biệt được động vật không xương sống với động vật có xương sống vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người b/ Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế và học tập nhóm c/ Thái độ: GDHS hiểu được mối quan hệ giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người, có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là bảo vệ các động vật có ích, tiêu diệt hạn chế động vật gây hại, biết bảo vệ môi trường sống. 2- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ: mẫu bảng 1/9 SGK. HS: Kiến thức cũ cần ôn: Cấu tạo tế bào thực vật 3- Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm, hỏi đáp - tìm tòi, thuyết trình. 4- Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1/ Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng và đa dạng và phong phú không? vì sao? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? (8đ) 2/ Môi trường lớn nhất của động vật là?(2đ) a/ cạn b/ nước c/ đất. Đáp án 1/ - Kể tên những động vật thường gặp (đủ cả 3 môi trường (2đ) - Động vật ở địa phương em đa dạng và phong phú (1đ) - Vì: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nên thực vật phát triển quanh năm, thức ăn cho động vật nhiều, nhiệt độ ít thay đổi. (2đ) - Để động vật mãi đa dạng và phong phú cần: + Bảo vệ và trồng rừng, thuần dưỡng lai tạo các động vật có giá trị (1đ) + Không làm ô nhiễm môi trường, không săn bắn thú bừa bãi (2đ) 2/ Đáp án: a.(2đ) 4.3/ Giảng bài mới; Giới thiệu bài: ĐV và TV đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh của chúng ta. Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 2 nhánh sinh vật khác nhau Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Phân biệt động vật với thực vật MT: HS biết được một số đặc điểm cơ bản phân biệt động vật với thực vật GV:Treo tranh H.2.1 hướng dẫn học sinh quan sát tranh (chú ý cấu tạo tế bào, lối sống của động vật, thực vật) GV:Yêu cầu HS chia nhóm thảo luận thực hiện bảng 1/9 SGK (thời gian 3 phút) HS:Quan sát h2.1 chia nhóm thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 1/9 GV: Treo bảng phụ mẫu bảng 1/9 lên bảng, gọi 2-3 HS đại diện nhóm lên đánh dấu vào bảng, các nhóm HS khác nhận xét bổ sung GV: Phân tích ý kiến của các nhóm, thông báo đáp án đúng: Cấu tạo từ tế bào xenlulô Lớn lên sinh sản Tạo chất hữu cơ Di chuyển TK. Giác quan kh có kh có kh có kh có kh có kh có TV x x x x x x ĐV x x x x x x GV:Yêu cầu HS dựa vào kết quả bảng 1 vừa thực hiện, trả lời câu hỏi sgk/10. - Thực vật có những đặc điểm nào giống và khác động vật? HS: 1-2 HS phát biểu, HS cả lớp nhận xét bổ sung: + Giống: Cấu tạo từ TB, lớn lên và sinh sản. + Khác: các điểm còn lại GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức đúng HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của ĐV MT: Biết được đặc điểm chung của động vật GV: Yêu cầu HS làm bài tập mục II /10 SG HS: Dựa vào kết quả bảng 1, thực hiện bài tập. Yêu cầu nêu được ý đúng là:1, 3, 4 GV: Em hãy kể tên 3 động vật mà em biết? Chúng có đủ 3 đặc điểm trên không? - Động có chung những đặc điểm gì? HS: Trả lời độc lập, các HS khác nhận xét bổ sung GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức đúng GV giúp HS phân biệt 2 khái niệm: dị dưỡng và tự dưỡng HĐ3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới ĐV MT: HS biết được các nghành động vật sẽ được học trong chương trình sinh học 7 GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III /10 SGK. - Giới động vật được phân chia làm bao nhiêu ngành? HS: 1-2HS đọc to cả lớp nghe về các nghành động vật sẽ được học trong chương trình sinh học 7: Có 8 ngành được chia làm 2 nhóm: ĐV không xương và ĐV có xương sống. GV bổ sung thêm: Trong chương trình được học, cấu tạo các động vật từ mức độ cơ thể đơn giản đến phức tạp dần. Nghành động vật có xương là các động vật có cấu tạo bộ xương bên trong (cột sống) -> Rút ra kết luận HĐ4: Tìm hiểu vai trò của động vật MT: HS nêu được lợi ích và tác hại của động vật đối với thiên nhiên và đời sống con người GV: Yêu cầu HS điền tên động vật đại diện SGK vào bảng 2 /11 sao cho phù hợp với từng cột HS: Dựa vào hiểu biết thực tế thực hiện bài tập bảng 2. 4 HS phát biểu, HS khác nhận xét bổ sung GV: Yêu cầu HS tóm tắt mặt lợi ích, tác hại của động vật. KL cho bài học - Em có nhận xét gì về vai trò của ĐV trong đời sống con người?(quan trọng) -> GDHS hiểu được mối quan hệ giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người, có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là ý thức bảo vệ động vật có ích, tiêu diệt hạn chế động vật gây hại I. Phân biệt động vật với thực vật * Động vật giống thực vật: - Cùng cấu tạo từ tế bào - Có khả năng sinh trưởng và phát triển * Động vật khác thực vật - Tế bào động vật không có màng xenlulô - Động vật sử dụng chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể - ĐV có cơ quan di chuyển, hệ thần kinh và giác quan II. Đặc điểm chung của động vật - Động vật có khả năng di huyển. Có hệ thần kinh và giác quan. Chủ yếu sống dị dưỡng III. Sơ lược phân chia giới động vật - Giới động vật có khoảng 20 ngành, trong chương trình sinh học 7 ta học 8 ngành: + Nghành động vật nguyên sinh + Nghành ruột khoang + Các nghành giun + Nghành thân mềm + Nghành chân khớp + Nghành động vật có xương sống gồm 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú IV. Vai trò của động vậât 1/ Lợi ích - Cung cấp nguyên liệu: thực phẩm, da, lông - Làm thí nghiệm cho học tập, nghiên cứu khoa học, thử nghiệm thuốc - Động vật hổ trợ cho con người trong lao động, giải trí thể thao 2/ Tác hại: - Động vật truyền bệnh sang người (trùng sốt rét, trùng kiết lị, amip, ruồi, muỗi, rận, rệp, ) 4.4/ Củng cố và luyện tập: * GV gọi HS đọc ghi nhớ Sgk. 1/ Đặc điểm chung của động vật? ( Động vật có khả năng di huyển. Có hệ thần kinh và giác quan. Chủ yếu sống dị dưỡng) 2/ Vai trò của động vật đối với đời sống con người? ( * Lợi ích - Cung cấp nguyên liệu: thực phẩm, da, lông - Làm thí nghiệm cho học tập, nghiên cứu khoa học, thử nghiệm thuốc - Động vật hổ trợ cho con người trong lao động, giải trí thể thao * Tác hại: - Động vật truyền bệnh sang người (trùng sốt rét, trùng kiết lị, amip, ruồi, muỗi, rận, rệp,) 3/ ĐV và TV có mấy đặc điểm phân biệt chủ yếu? (* Động vật giống thực vật: - Cùng cấu tạo từ tế bào - Có khả năng sinh trưởng và phát triển * Động vật khác thực vật - Tế bào động vật không có màng xenlulô - Động vật sử dụng chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể - ĐV có cơ quan di chuyển, hệ thần kinh và giác quan.) 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài. Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/ 12. Làm vở bài tập. - Đọc thêm mục “Em có biết” /12 SGK - Chuẩn bị bài sau: Ngâm rơm, cỏ khô vào lọ nước trước 5 ngày (lọ1) Lấy một ít nước (200 ml) váng ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản cho vào lo ï(lọ 2) 5. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm : ............................................................................................................................. Tồn tại : --------&------- Ngày dạy: Tiết PPCT: 03 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài 3: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐV NGUYÊN SINH 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức - Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho nghành động vật nguyên sinh là trùng roi và trùng giày - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này b/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản và quan sát mẫu c/ Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tính cẩn thận, kiên trì. 2. Chuẩn bị: GV: Tranh: Trùng giày, trùng roi. HS: Đọc và tìm hiểu trứoc bài 3. Phương pháp: Thực hành, quan sát, hoạt động nhóm. 4. Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS, chia nhóm.(6 nhóm) 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ mẫu vật và phát cho các nhóm 4.3/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu dụng cụ mẫu vật và mục tiêu của tiết thực hành Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Quan sát trùng giày MT: HS biết làm tiêu bản và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô GV: Nêu yêu cầu mục tiêu của bài thực hành: Sử dụng thành thạo kính hiển vi, quan sát được đại diện của ngành ĐVNS, Thao tác chính xác, cẩn thận, giữ gìn vệ sinh, trật tự nghiêm túc trong giờ thực hành. GV hướng dẫn HS làm tiêu bản: dùng ống hút lấy nước ngâm rơm, cỏ khô (chỗ thành bình), nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông để cản tốc độ di chuyển của trùng giày rồi nhẹ nhàng đậy lame lên, quan sát tiêu bản vừa thực hiện dưới kính hiển vi HS: Các nhóm thực hiện tiêu bản theo hướng dẫn của giáo viên GV: Đi đến các nhóm quan sát thao tác thực hiện tiêu bản, điều chỉnh kính của các nhóm và giúp những nhóm HS yếu sửa sai những thao tác chưa chính xác GV nhắc nhở HS cả nhóm cùng tham gia, chú ý thao tác nhẹ nhàng cẩn thận GV treo tranh trùng giày yêu cầu HS quan sát tiêu bản đối chiếu với tranh vẽ để nhận biết trùng giày - Mô tả hình dạng và cách di chuyển của trùng giày? HS: Các nhóm lần lược quan sát trùng giày dưới kính hiển vi, đối chiếu với tranh vẽ trả lời câu hỏi GV: Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm trang 15 SGK dựa vào kết quả quan sát HS: Dựa vào kết quả quan sát thực hiện bài tập trắc nghiệm, đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức đúng HĐ2: Quan sát trùng roi MT: HS biết làm tiêu bản và quan sát được trùng roi trong váng nưóc ở ao hồ GV: Yêu cầu HS lấy mẫu và làm tiêu bản trùng roi tương tự như trùng giày nhưng nước để lấy mẫu là váng nước trong ao hồ,rễ bèo Nhật Bản HS: Thực hiện tiêu bản trùng roi, quan sát dưới kính hiển vi GV: Treo tranh trùng roi yêu cầu HS quan sát tiêu bản đối chiếu với tranh vẽ để nhận biết trùng roi GV nhắc nhở các nhóm HS thực hành nghiêm túc, kết hợp nghiên cứu thông tin mục 2/15,16 SGK; thực hiện bài tập trắc nghiệm trang 16 SGK HS: Dựa vào kết quả quan sát và thông tin SGK thực hiện bài tập, cử đại diện nhóm báo kết quả, nhóm nhận xét bổ sung GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức đúng I. Quan sát trùng giày - Hình dạng: không đối xứng dẹp như chiếc giày II. Quan sát trùng roi - Màu xanh lá cây nhờ màu sắc của các hạt diệp lục - Vừa tiến vừa xoay 4.4/ Củng cố và luyện tập: 1/ Mô tả lại thao tác thực hiện tiêu bản trùng giày? ( Dùng ống hút lấy một giọt nhỏ nước ngâm rơm, cỏ khô chỗ thành bình Nhỏ giọt nước lên lam kính, rải vài sợi bông để bớt tốc độ di chuyển của trùng giày Dùng lamen nhẹ nhàng đậy lên giọt nước trên lam kính để cố định mẫu) 2/ Hình dạng và cách di chuyển của trùng giày và trùng roi? (phần I, II) * GV nhận xét tiết thực hành về: Thái độ học tập của HS (ý thức trật tự vệ sinh, thao tác thực hiện, kết quả, nhóm đạt, không đạt, nguyên nhân ) * Cho điểm nhóm HS thực hiện tốt 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Vẽ hình trùng giày, trùng roi vào tập Nghiên cứu trước bài 4: Trùng roi Ngày dạy: Tiết PPCT: 04 Bài 4: TRÙNG ROI 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức - Biết được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi.HS thấy được bước di chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi b/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát c/ Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: GV: Tranh: Cấu tạo cơ thể trùng roi, sinh sản của trùng roi tập đoàn trùng roi. HS: Kiến thức cũ cần ôn: Hình dạng, di chuyển của trùng roi 3. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm, hỏi đáp –tìm tòi, thuyết trình. 4. Tiến trình: 4.1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Không có 4.3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Trùng roi xanh sống trong nước ao, hồ,đầm ruộng kể cả các vũng nước mưa. Vậy trùng roi có cấu tạo như thế nào, dinh dưỡng ra sao? Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu trùng roi xanh MT: Biết được đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi GV: Treo tranh cấu tạo trùng roi hướng dẫn HS quan sát (xác định các bộ phận có màu khác nhau trên cơ thể trùng roi, đọc kỉ chú thích từng bộ phận) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK /17, chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi (thời gian 4 phút) + Cho biết trùng roi sống ở đâu? + Đặc điểm về hình dạng, kích thước? + Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng của trùng roi? + Cách di chuyển của trùng roi? + Đặc điểm hô hấp và bài tiết của trùng roi? + Trùng roi sinh sản bằng cách nào? HS: Quan sát tranh cấu tạo trùng roi theo hướng dẫn của GV, nghiên cứu thông tin /17 SGK, chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. Đại diện 2 nhóm trình bày ý kiến của nhóm, các nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức cùng HS rút ra Kl cho bài học. GV: So sánh cấu tạo trùng roi với thực vật? Nêu điểm giống và khác nhau? HS:* Giống thực vật: Tế bào có hạt diệp lục, có khả năng tự dưỡng, cấu tạo tế bào có màng, nhân, chất tế bào. * Khác thực vật: Trùng roi là tế bào động vật, có không bào co bóp, tự di chuyển được, có khả năng dị dưỡng GV: Treo tranh các bước sinh sản của trùng roi hướng dẫn HS quan sát (chú sự xuất hiện các bộ phận mới của cơ thể trùng roi qua các giai đoạn tách cơ thể) + Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi? HS: Quan sát tranh theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi và lên bảng trình bày.Yêu cầu nêu được: - Bước1: Nhân phân đôi trước nhưng chưa tách hoàn toàn, xuất hiện thêm roi bơi - Bước 2: Nhân không bào, điểm mắt và roi bơi phân đôi - Bước 3: Màng cơ thể ngăn đôi theo chiều dọc từ phần roi bơi xuống - Bước 4: Hình thành 2 trùng roi con giống hệt mẹ (tách rời nhau) GV: Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin mục 4/18 SGK và trả lời câu hỏi: + Giải thích thí nghiệm “tính hướng sáng” của trùng roi? HS: Nghiên cứu thông tin mục 4/18 giải thích thí nghiệm GV: Yêu cầu HS thực hiện nhanh bài tập trắc nghiệm /18 Sgk HS: Thực hiện độc lập bài tập trắc nghiệm, 2 HS đứng lên đọc kết quả, HS khác nhận xét GV: Nhận xét và thông báo đáp án đúng - Roi và điểm mắt, - Có hạt diệp lục -> Bổ sung thêm 1 đặc điểm giống TV nữa là tính hướng sáng. HĐ2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi MT: Biết được cấu tạo của tập đoàn trùng roi, hiểu được tâp đoàn trùng roi là bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào GV: Yêu cầu HS nghiên cứu đoạn thông tin. GV treo tranh tập đoàn trùng roi hướng dẫn HS quan sát (xác định hình dạng của tập đoàn, mỗi điểm tròn nhỏ ứng với 1 cá thể) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II/18 SGK, hoàn thành bài tập điền từ/19 HS: Nghiên cứu thông tin mục II và hoàn thành bài tập điền từ/19, 2 HS đọc kết quả bài tập, HS khác nhận xét GV: Nhận xét và thông báo kết quả đúng theo thứ tư: Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào + Nêu đặc điểm cấu tạo của tập đoàn trùng roi? + Tập đoàn trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào? + Hình tức sinh sản của tập đoàn? HS: Dựa vào thông tin/18 và bài tập/19 trả lời câu hỏi, nếu HS không trả lời được GV giải thích -> Trong tập đoàn: một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ bắt mồi, di chuyển, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. Cấu tạo gồm nhiều TB trùng roi liên kết lại với nhau. GV: Chốt lại kiến thức: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào. I. Trùng roi xanh 1/ Cấu tạo và di chuyển - Cấu tạo đơn bào: gồm nhân, chất nguyên sinh có chứa hạt diệp lục, hạt dự trữ. Điểm mắt ở phía đầu, dưới điểm mắt có không bào co bóp - Di chuyển: roi xoáy vào nước 2/ Dinh dưỡng: - Tự dưỡng khi có ánh sáng - Dị dưỡng nơi thiếu ánh sáng - Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào - Bài tiết: nhờ không bào co bóp 3/ Sinh sản - Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc 4/ Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng II. Tập đoàn trùng roi - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành.. Chúng gợi ra mối liên hệ về nguồn gốc giữa các động vật đơn bào và động vật đa bào 4.4/ Củng cố và luyện tập: - GV gọi HS đọc ghi nhớ. - GV gọi HS đọc mục “Em có biết “ 1/ Có thể gặp trùng roi ở đâu? ( Có thể gặp trùng roi ở ao, hồ đầm ruộng, vũng nước mưa) 2/ Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào? (+ Giống thực vật: Tế bào có hạt diệp lục, tự dưỡng Cấu tạo tế bào có màng, nhân, chất tế bào + Khác thực vật: Trùng roi là tế bào động vật Có không bào co bóp Tự di chuyển được, có khả năng di dưỡng) 3/ Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay mình? ( Khi di chuyển chiếc roi khoan vào nước giú

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_khuu_lan_chi.doc