A. Mục tiêu bài học.
- Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng thực hành.
B. Chuẩn bị.
- Mẫu mô ếch cho các nhóm.
- Mẫu mổ sọ và mô hình não ếch.
- Bộ xương ếch.
- Tranh cấu tạo trong của ếch.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I- Ổn định tổ chức.
Sĩ số: Vắng
II- Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước, ở cạn?
42 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Hoàng Thị Duy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37
Bài: Lớp Lưỡng Cư - ếch Đồng
A - Mục Tiêu bài học
- Trình bày được sự đa dạng của Lưỡng Cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng.
- Hiểu rõ vai trò của Lưỡng Cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của Lưỡng Cư.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình nhận biết kiến thức.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
B - Chuẩn Bị
- Trang một số loài Lưỡng Cư
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK t.121
C - Hoạt động dạy học trên lớp
I - ổn định tổ chức.
Sĩ số: Vắng
II - Kiểm tra bài cũ.
III - Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Đời sống
G: Yêu cầu HS thông tin SGk
-> Thảo luận trả lời câu hỏi.
H:Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
G: Giải thích một số hiện tượng
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
+Thức ăn của ếch là sâu, bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
I - Đời sống
- ếch có đời sống vừa ở cạn, vừa ở nước( ưu nơi ẩm ướt).
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Có hiện tượng trú động.
- Là động vật biến nhiệt
* HĐ 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển.
G: Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi. H35.2 -> Mô tả động tác di chuyển trên cạn. (Khi ngồi chi sau gấp chữ Z lúc nhẩy chi sau bật thẳng -> nhẩy cóc.)
+ Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và H35.3
(Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái)
G: Yêu cầu quan sát H35.1->35.3 hoàn thành bảng + thảo luận.
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống ở cạn?
+ Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống ở nước?
II - Cấu tạo ngoài và di chuyển.
a - Di chuyển.
- ếch có hai cách di chuyển.
+ Nhảy cóc ( trên cạn)
+ Bơi (dưới nước)
b - Cấu tạo.
* HĐ 3: Sinh sản và phát triển của ếch.
G: Cho Hs thảo luận.
Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
+ trứng ếch có đặc điểm gì?
+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
G: Mở rộng: Trong quá trình phát triển nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá -> chứng tỏ về nguồn gốc của ếch?
III - Sinh sản và phát triển.
+ Sinh sản:
- Vào cưới mùa xuân
+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ trứng ở các bờ nước.
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
Phát triển: Trứng -> nòng nọc -> ếch
( phát triển có biến thái)
IV - Củng cố
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước ?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi đời sống ở cạn ?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch ?
V - Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học theo SGK và vở ghi
D - Rút kinh nghiệm
Tiết 38.
Thực hành
A. Mục tiêu bài học.
- Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng thực hành.
B. Chuẩn bị.
- Mẫu mô ếch cho các nhóm.
- Mẫu mổ sọ và mô hình não ếch.
- Bộ xương ếch.
- Tranh cấu tạo trong của ếch.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I- ổn định tổ chức.
Sĩ số: Vắng
II- Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước, ở cạn?
III- Tổ chức thực hành.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*HĐ 1: Quan sát bộ xương ếch
G: Hướng dẫn HS quan sát H36.1 SGK
-> Nhận biết các xưng trong bộ xương ếch.
(xương đấu, xương cột sống, xương đai và xương chi)
G: Yêu cầu HS quan sát mẫu mổ bộ xương ếch, đối chiếu H36.1-> xác định các xương trên mẫu.
-> gọi HS lên chỉ mẫu tên xương.
H: Bộ xương ếch có chức năng gì?
1. Bộ xương
- Gồm: xương đầu, xương cột sống, xương đai (vai, hông), xương chi (trước, sau).
- Chức năng
+ tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
+ Là nơi bám của cơ -> di chuyển
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
*HĐ 2: Quan sát da và các nội quan trên các mẫu mổ.
G: Hướng dẫn HS.
+ Sờ tay lên bề mặt da -> nhận xét.
+ Nêu vai trò của da.
HS quan sát H36.3 đối chiếu mẫu mổ
-> xác định các cơ quan ếch.
- Nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong ếch -> thảo luận
+Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì? khác so với cá?
+ Tim trong ếch khác cá ở điểm nào ?
trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
2. Các nội quan
a. Quan sát da.
- ếch có da trấn( trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiếu mạch máu-> trao đổi khí.
b. Quan sát nội quan
+ cấu tạo trong của ếch.
IV. Thu hoạch
+ Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch.
+ Vẽ ghi chú các phần cấu tạo của bộ não ếch.
V. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu
D. Rút kinh nghiệm
Tiết 39.
đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
A. Mục tiêu bài học.
- Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư đối với tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Rèn kỹ năng quan sát hình nhận biết kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B. Chuẩn bị.
- tranh một số loài lưỡng cư.
C. Hoạt động dạy học trên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Sĩ số: Vắng
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*HĐ1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài.
G: Yêu cầu HS quan sát H37.1 SGK đọc thông tin làm bài tập.
-> Thông qua bảng-> GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau-> ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài-> HS rút ra kết luận.
I. Đa dạng về thành phần loài.
- Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi.
+ Bộ lưỡng cư không đuôi.
+ Bộ lưỡng cư không chân.
*HĐ2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống và tập tính.
G: Yêu cầu HS quan sát H37.1->5 đọc chú thích-> lựa chọn câu trả lời điền vào bảng t121 SGK.
G: treo bảng phụ-> HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời
II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính.
Bảng 121 SGK
*HĐ3: Đặc điểm chung của lưỡng cư.
G: yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi.
+ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan.
III. Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
- Lưỡng cư là động vật có xương, sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Da trấn và ẩm.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Hô hấp bằng da và phổi.
- Tim ba ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
- Là động vật biến nhiệt
*HĐ4: Vai trò của lưỡng cư.
G: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi.
H: Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD?
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chèm.
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư ta cần làm gì?
IV. Vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho người.
- Một só lưỡng cư làm thuốc.
- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian truyền bệnh.
*Kết luận chung: SGK
IV. Củng cố.
- Cho HS làm bài tập.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học kết luận cuối bài
- Đọc mục "em có biết"
- trả lời câu hỏi SGK
D. Rút kinh nghiệm.
Tiết 40.
Lớp lưỡng cư
Thằn lằn bóng đuôi dài
A. Mục tiêu bài học.
- Nắm vững các đặc điểm đời sống của Thằn Lằn Bóng
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của Thằn Lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của Thằn Lằn.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
* Thông tin bổ sung.
Bộ phận giao phối: Bộ phận giao phối của Thằn Lằn là 2 túi rỗng nằm ở dưới da, 2 bên bờ khe huyệt về phía trước.
Khe huyệt: Nằm ở mặt bụng phần cuối thận từ khe đổ ra ngoài phân, nước tiểu và sản phẩm sd, khe huyệt thông với túi huyệt đổ vào phần túi huyệt có phần cuối của ống tiêu hoá và ống sp.
Hiện tượng noãn thai sinh hay hiện tượng đẻ trứng thai
B. Chuẩn bị
- Tranh phóng to H38.1
- Mẫu vật thật hay mô hình.
C. Hoạt động dạy học trên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Sĩ số: Vắng
II. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống người.
III. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Đời sống.
Cho HS đọc thông tin SGK -> làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của Thằn Lằn với ếch Đồng.
-> Qua phần bài tập GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
H: Nêu đặc điểm sinh sản của Thằn Lằn?
+Vì sao trứng của Thằn Lằn lại ít?
+Trứng Thằn Lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
I. Đới sống.
- Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng.
- ăn sâu bọ.
- Có tập tính trú động.
- Là động vật biến nhiệt
+Sinh sản:
- Thụ tinh trong.
- Trứng có vỏ dài, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.
HĐ2: Cấu tạo ngoài và di chuyển.
G: Yêu cầu HS đọc bảng t125 SGK đối chiếu hình cấu tạo ngoài-> ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo.
G: Yêu cầu HS đọc trả lời chọn lựa-> hoàn thành bảng T125 SGK.
GV treo bảng phụ gọi một HS lên bảng.
+Thảo luận
So sánh cấu tạo ngoài của Thằn Lằn với ếch để thấy Thằn Lằn thích nghi hoàn toàn đời sống trên cạn.
Yêu cầu đọc thông tin SGK + quan sát tranh.
H: Nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi Thằn Lằn di chuyển
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo ngoài
2. Di chuyển.
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân, phối hợp các chi-> tiến lên phía trước.
IV. Củng cố.
-Cho HS làm bài tập SGK
V. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng.
D. Rút kinh nghiệm.
Tiết 41.
Cấu tạo trong của thằn lằn
A. Mục tiêu bài học.
Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của Thằn Lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh so sánh.
B. Chuẩn bị.
- Tranh cấu tạo ngoài trong của Thằn Lằn.
- Bộ xương ếch, bộ xương Thằn Lằn.
- Mô hình bộ não Thằn Lằn.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Sĩ số: Vắng
II.Kiểm tra bài cũ.
- Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của Thằn Lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng?
III. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Bộ xương
G: Yêu cầu HS quan sát bộ xương Thằn Lằn, đối chiếu với H39.1SGK
-> Xác định vị trí.
-> Gọi HS lên chỉ trên mô hình.
G: Phân tích: xuật hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác, lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn.
H: Đối chiếu bộ xương Thằn Lằn với bộ xương ếch-> nêu rõ sai khác nổi bật.
I. Bộ xương.
Gồm:
+Xương đầu.
+Cột sống có các xương sườn
+ Xương chi: xương đai, các xương chi.
HĐ2: Các cơ quan dinh dưỡng.
+HS quan sát H39.2 SGK đọc chú thích -> Xác định vị trí các hệ cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết sinh sản.
H: hệ tiêu hoá của Thằn Lằn gồm những bộ phân nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch ?
H: Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩ gì với Thằn Lằn khi sống ở cạn?
Quan sát H39.3
H: Hệ tuần hoàn của Thằn Lằn có gì giống và khác ếch?
H: Hệ hô hấp của Thằn Lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa?
G: Giải thích khái niệm thận-> chốt lại các đăc điểm bài tiết.
H: Nước tiểu đặc của Thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn?
II. Các cơ quan dinh dưỡng.
1. Hệ tiêu hoá
- ống tiêu hoá phân hoá rõ
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
2. Hệ tuần hoàn
- Hô hấp.
- Tim 3 ngăn( 2 tâm nhĩ , 1 tâm thất) xuất hiện vạch hụt.
- 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
+ Hô hấp
- Phổi có nhiều vách ngăn
- Sự thông khí nhờ xuất hiện các cơ giữa sườn.
3. Bài tiết.
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước-> nước tiểu đặc chống mất nước.
HĐ3: Thần kinh và giác quan.
HS quan sát mô hình não Thằn Lằn.
H: Bộ não của Thằn Lằn khác ếch ở điểm nào?
Cho HS đọc kết luận chung
III. Thần kinh và giác quan.
- não gồm 5 phần
+ não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.
- Giác quan
+ Tai : xuật hiện ống tai ngoài.
+ Mắt: Xuất hiện mí thứ 3
*Kêt luận chung: SGK
IV. Củng cố
- So sánh bộ xương Thằn lằn với bộ xương ếch?
- trình bày đặc điểm cấu tạo trong của Thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
V. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở
- Học theo câu hỏi và kết luận.
D. Rút kinh nghiệm
Tiết 42.
đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
A. Mục tiêu bài học
- Biết được sự đa dạng của Bò Sát thể hiện ở một số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt được 3 bộ thường gặp trong lớp Bò Sát.
- Giải thcíh được lí do phồn thịnh và diệt vong của Khủng Long
- Nêu được vai trò của Bò Sát trong tự nhiên và đời sống.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
B. Chuẩn bị
- Tranh một số loài Khủng Long.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học.
C. Hoạt động dạy học trên lớp.
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
II. Kiểm tra bài cũ.
- So sánh bộ xương Thằn lằn với bộ xương ếch?
III. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Sự đa dạng của Bò Sát
G: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK T130+ quan sát H40.1
-> Thảo luận
H: Sự đa dạng của Bò Sát thể hiện ở những điểm nào?
- Lấy VD minh hoạ?
I. Đa dạng của Bò Sát
- Lớp Bò Sát rất đa dạng, số loài lớn chia làm 4 bộ.
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
*HĐ2: Các loài Khủng Long
G: Giảng cho HS
+ Sự ra đời của Bò Sát.
+ Nguyên Nhân: Do khí hậu thay đổi.
+ Tổ tiên của Bò Sát là lưỡng cư cổ.
G: Yêu cầu HS đọc SGK quan sát H40.2 -> Thảo luận.
+ Nguyên nhân phồn thịnh của Khủng Long.
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của Khủng Long cá, Khủng Long Cánh và Khủng Long bạo chúa.
H: Nguyên nhân Khủng Long bị diệt vong.
H: Tại sao Bò Sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
II. Các loài Khủng Long
1. Sự ra đời.
- Bò sát cổ hình thành cách đây hoảng 280- 230 triệu năm.
+Thời đại phồn thịnh của Khủng Long do điều kiện thuận lợi chưa có kẻ thù.
- Các loài Khủng Long rất đa dạng
2. Sự diệt vong của Khủng Long
- Do cạnh tranh với Chim và Thú.
- Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai
* HĐ3: Đặc điểm chung
G: Yêu cầu HS thảo luận
H: Nêu đăc điểm chung của Bò Sát về:
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Đặc điểm cấu tạo trong
III. Đặc điểm chung
- Bò sát là động vật có xương sống thích ngh hoàn toàn đời sống ở cạn.
- Da khô có vẩy sừng
- Chi yếu có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn
- Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể.
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc giàu noãn hoàng
- Là động vật biến nhiệt.
* HĐ4: Vai trò của Bò Sát
H: Nếu lợi ích và tác hại của Bò Sát
-Lấy VD minh hoạ
IV. Vai trò
- ích lợi
- Có ích cho nông nghiệp
VD: Diệt sâu bọ, diệt chuột.
- Có giá trị thực phẩm: Ba ba, Rùa,..
- Làm dược phẩm: Rắn, Trăn,...
- Sản phẩm mĩ nghệ: Vảy đồi mồi, da cá sấu,...
- Tác hại: Gây độc cho con người.
IV. Củng cố
- Nêu đặc điểm chung của Bò Sát?
- Hoàn thành sơ đồ
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài : Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Đọc mục " em có biết"
- Tìm hiểu đời sống của chim Bồ câu
D. Rút kinh nghiệm
Lớp chim
Tiết 43 : Chim bồ câu
A. Mục tiêu bài học
- Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim Bồ Câu.
- Giải thích được các đặc điểm của cấu tạo ngoài của chim Bồ Câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc theo nhóm. Yêu thích bộ môn
* Thông tin bổ sung
- Các loại lông: có thể phân biệt 2 loại lông chính: ống, tơ
+ Sự sắp xếp của lông trên cánh chim.
+ Lông đuôi: mọc trên xương phao câu, có tác dụng như bánh láigiúp chim định hướng khi bay.
B. Chuẩn bị
- Tranh cấu tạo ngoài của chim Bồ Câu. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2.
- HS kẻ sẵn bảng1,2 vào vở bài tập
C. Hoạt động dạy và học
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
Trình bày sự đa dạng của lớp bò sát? lấy ví dụ minh hoạ ?
Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ1: Đời sống chim Bồ Câu
G: Cho HS thảo luận
H: Cho biết tổ tiên của chim Bồ Câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim Bồ Câu?
+ Đặc điểm sinh sản của chim Bồ Câu?
+ So sánh sự sinh sản của Thằn Lằn và Chim?
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?
G: Phân tích: Vỏ đá vôi-> phôi phát triển an toàn.
ấp trứng-> Phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
I. Đời sống
- Sống trên cây, bay giỏi
- Tập tính làm tổ.
- Là động vật hằng nhiệt
+ Sinh sản
- Thụ tinh trong
- Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
- Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
* HĐ2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
G: Yêu cầu HS quan sát H41.1 SGK đọc thông tin.
-> Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim Bồ Câu.
(Thân, cổ, mỏ, chi, lông)
H: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh
+Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1
Gọi 1,2 Hs lên điền bảng phụ
G: Yêu cầu Hs quan sát kĩ H41.3,4 SGK.
H: Nhận biết kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh
yêu cầu HS hoàn thành bảng 1, nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay
Cho HS đọc kết luận cuối bài
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
2. Di chuyển
- Chim có 2 kiểu bay
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
* Kết luận chung: SGK
IV. Củng cố
- Trình bày đặc điểm sinh sản của chim Bồ Câu
- So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiếu bay lượn
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục "em có biết", kẻ bảng T139 vào vở
D. Rút kinh nghiệm
Tiết 44
Thực hành quan bộ xương. mẫu mổ chim bồ câu
A. Mục tiêu bài học
- Nhận biết đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.
- Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim Bồ câu.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ
B. Chuẩn bị
- Mẫu mổ chim Bồ Câu đã gỡ nội quan
- Bộ xương Chim
- Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim
C. Hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm sinh sản của Chim Bồ câu?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim Bồ câu thích nghi với đời sống bay?
III. Tổ chức thực hành
HĐ1. Quan sát bộ xương chim Bồ Câu
G: Yêu cầu HS quan sát bộ xương đối chiếu với H42.1 SGk -> nhận biết các thành phần của bộ xương, yêu cầu nêu được
- Xương đầu
- Xương cột sống
- Xương đai: đai vai, lưng
- Xương chi: trước, sau
G: Gọi HS lên trình bày thành phần của bộ xương, HS thảo luận
-> Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay
1. Bộ xương chim Bồ câu
- Xương đầu
- Xương thân: cột sống, lồng ngực
- Xương chi: xương đai, các xương chi
HĐ2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ.
G: Yêu cầu HS quan sát H42.2 SGk kết hợp tranh cấu tạo trong, xác định vị trí các hệ cơ quan.
+ Hs quan sát mẫu mổ, nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ, hoàn thành bảng, GV gọi HS lên bảng hoàn thành bảng
HS lên chữa bài
+ Thảo luận
- Hệ tiêu hoá ở chim Bồ Câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học
( Giống: Thành phần cấu tạo
Khác: ở chim thực quản có dạ dày, diều, dạ dày cơ, tuyến)
2. Quan sát nội quan
- Hệ tiêu hoá
- Hệ hô hấp
- Tuần hoàn
- Bài tiết
IV. Nhận xét
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm
- Viết bản thu hoạch như SGK
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Đọc trước bài
- Xem lại cấu tạo trong của Bò Sát
D. Rút kinh nghiệm
Tiết 45
Cấu tạo trong của chim bồ câu
Mục tiêu bài giảng
Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim Bồ câu so với Thằn lằn.
Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
B. Chuẩn bị
Tranh cấu tạo trong của chim Bồ câu
Mô hình bộ não chim Bồ câu
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng:
Kiểm tra bài cũ
- Cấu tạo trong của chim Bồ câu gồm bộ phận nào
Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ1: Các cơ quan dinh dưỡng
H: Nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim
G: Cho HS thảo luận
+ Hệ tiêu hoá của Chim hoàn chỉnh hơn Bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao Chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn Bò sát?
(Có dạ dày cơ, truyền tuyến dịch)
G: Cho HS thảo luận
H: Tim của Chim có gì khác tim của Bò sát
H: ý nghĩa sự khác nhau đó
HS đọc thông tin SGK+ quan sát H43.1
G: Gọi HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn
G: Yêu cầu HS đọc thông tin+ quan sát H43.2 SGK-> thảo luận
+So sánh hô hấp của Chim với Bò sát?
+ Vai trò của túi khí.
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của Chim?
H: Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của Chim.
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
Các cơ quan dinh dưỡng
Tiêu hoá
ống tiêu hoá phân hoá chuyên hoá với chức năng.
Tốc độ tiêu hoá cao.
Tuần hoàn
Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
máu nuôi cơ thể giàu oxi ( máu đỏ tươi)
Hô hấp
Phổi có mạng ống khí. Một số ống khí thông với túi khí-> bề mặt trao đổi khí rộng
Trao đổi khí
+ Khi bay: do túi khí
+ Khi đậu: do phổi
Bài tiết và sinh dục
+ Bài tiết.
Thận sau, không có bong bóng đái, nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
+ Sinh dục
Con đực: 1 đôi tinh hoàn
Con cái: Buồng trứng trái phát triển
Thụ tinh trong
*HĐ2: Thần kinh và giác quan
G: Yêu cầu HS quan sát não Chim H43.4 SGK-> nhận biết các bộ phận của não trên mô hình
H: So sánh bộ não Chim với Bò sát.
Cho 1-2 em đọc kết luận chung
Thần kinh và giác quan
Bộ não phát triển
Não trước lớn
Tiểu não có nhiều nếp nhăn
Não giữa có 2 thuỳ thị giác
Giác quan
Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
Tai: có ống tai ngoài
* Kết luận: SGK
Củng cố
Trình bày đặc điểm hô hấp của Chim Bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của Chim Bồ Câu so với Thằn lằn
Hướng dẫn học ở nhà
Học theo câu hỏi trong SGK
D.Rút kinh nghiệm
Tiết 46
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
A.Mục tiêu bài học
Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm Chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của Chim
Nêu được đặc điểm chung và vai trò của Chim
Rèn kĩ năng quan sát so sánh
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
B.Chuẩn bị
Tranh phóng to H44.1 -> 3 SGK
Phiếu học tập
C.Hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
Trình bày đặc điểm hô hấp ở Chim Bồ Câu thể hiện thích nghi với đời sống bay
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm Chim
G: Cho HS đọc thông tin mục 1,2,3 SGK quan sát H44 điền vào vở bài tập
I. Các nhóm Chim
Nhóm Chim
Đại diện
Môi trường sống
đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên sa mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khoẻ
2-3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khoẻ
Rất phát triển
Ngắn
4 ngón màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài, khoẻ
Phát triển
To, có vuốt cong
4 ngón
HS quan sát bảng
H: Vì sao nói lớp Chim rất đa dạng
* Kết luận
- Lớp Chim rất đa dạng, số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: Chim chạy, bay, bơi
- Lối sống và môi trường sống phong phú
* HĐ2: Đặc điểm chung của lớp Chim
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hô hấp tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể
II. Đặc điểm chung của lớp Chim
Mình có lông vũ bao phủ
Chi trước biến đổi thành cánh
Có mỏ sừng
Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của Chim bố, mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
*HĐ3: Vai trò của Chim
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK-> trả lời câu hỏi
H: Nêu lợi ích và tác hại của Chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
H: Lấy các VD về lợi ích và tác hại của Chim Bồ Câu đối với con người?
III. Vai trò
+ Lợi ích:
ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
Cung cấp thực phẩm
Làm chăn, đệm, đồ trang trí làm cảnh
Huấn luyện để săn mồi phục vụ du lịch
Giúp phát tán cây rừng
+ Có hại:
ăn hạt, quả, cá
Là động vật trung gian truyền bệnh
IV.Củng cố
Những câu nào dưới đây là đúng
Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng.
Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt.
Hướng dẫn học bài ở nhà
Học và trả lời câu hỏi SGK.Đọc mục “em có biết”
D.Rút kinh nghiệm
Tiết 47
Thực hành: xem băng về đời sống tập tính loài chim
A.Mục tiêu bài học
Củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác.
Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình
Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình
B. Chuẩn bị
Băng hình về nội dung tập tính của chim, máy chiếu.
Vở ghi chép nội dung xem băng
C.Hoạt động dạy và học
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng:
Kiểm tra bài cũ
+Nêu đặc điểm chung của lớp chim?
Tổ chức thực hành
* HĐ1: GV nêu yêu cầu của bài thực hành
+ Theo nội dung trong băng hình
+ Tóm tắt nội dung đã xem
+ Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học
* HĐ2: Xem băng hình
Cho HS xem toàn bộ băng hình, HS theo dõi nắm được khái quát nội dung.
GV: Cho HS xem lại đoạn băng yêu cầu quan sát
+ Cách di chuyển
+ Cách kiếm ăn
+ Các giai đoạn trong quá trình sinh sản.
* HĐ3: Thảo luận nội dung băng hình.
+ Tóm tắt những nội dung chính của băng.
+ Kể tên những động vật quan sát được.
+ Nêu hình thức di chuyển của chim.
+ Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài
+ Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái.
+Nêu tập tính sinh sản của chim
+ Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác>
Củng cố
Hướng dẫn học ở nhà
Xem SGK và vở ghi, ôn
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_hoang_thi_duy.doc