A) Mục tiêu bài học:
- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. Tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng thực hành.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm
- Mẫu mổ sộ hoặn mô hình não ếch
- Bộ xương ếch
- Tranh cấu tạo trong của ếch
2- Học sinh
- Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm
3- Phương pháp
- Phương pháp thực hành trực quan
C) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
98 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Thị Vui, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: ././ 2009
Tiết 37 Ngày dạy: ././ 2010
CHƯƠNG TRèNH HỌC Kè II
Tiết 37 ếch đồng
A) Mục tiêu bài học:
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng hoạt động nhóm
- GD ý thức bảo vệ động vật có ích.
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Bảng phụ ghi nội dung bảng tr. 114SGK
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng
- Mẫu ếch nuôi trong lồng nuôi
2- Học sinh
- Mẫu ếch đồng theo nhóm
3- Phương pháp
- Nêu và giải quyến vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Đời sống
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK→ thảo luận
+ Thông tin cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
- GV cho SH giải thích 1 số hiện tượng :
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ?
+ Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr 113, rút ra nhận xét
- 1 HS phát biểu lớp bổ sung
* Đời sống
- ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1- Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi H35.2 SGK→ mô tả động tác di chuyển trong nước
2- Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H35.1-3 hoàn chỉnh bảng tr.114 SGK→ thảo luận:
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
+ Những đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống ở nước?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các điểm thích nghi
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
- HS quan sát mô tả được
+ Trên cạn
+ Dưới nước ...
- HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn chỉnh bảng 1
- HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến
+ Đặc điểm ở cạn 2,4,5
+ Đặc điểm ở nước 1,3,6
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi lớp nhận xét bổ sung
2) Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
a) Di chuyển
- ếch có 2 cách di chuyển
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi( Dưới nước)
b) Cấu tạo ngoài
- ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
* Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS thảo luận
+ Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ?
+ Trứng ếch có các đặc điểm gì?
+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
- GV treo H35.4 trình bày sự phát triển của ếch.
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr.114 nêu được các đặc điểm sinh sản
+ thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm trứng
- HS trình bày trên tranh
3) Sinh sản và phát triển của ếch.
Sinh sản vào cuối mùa xuân
-Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở các bờ nước
Thụ tinh ngoài đẻ trứng
Phát triển: Trứng→ nòng nọc → ếch con( phát triển có biến thái
D) Củng cố:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch.
E) Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK
- Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm
Tuần 20 Ngày soạn: ././ 2009
Tiết 38 Ngày dạy: ././ 2010
Tiết 38 Thực hành quan sát cấu trong
của ếch đồng trên mẫu mổ
A) Mục tiêu bài học:
- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. Tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng thực hành.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm
- Mẫu mổ sộ hoặn mô hình não ếch
- Bộ xương ếch
- Tranh cấu tạo trong của ếch
2- Học sinh
- Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm
3- Phương pháp
- Phương pháp thực hành trực quan
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát H36.1 SGk nhận biết các xương trong bộ xương ếch .
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch xác định các xương trên mẫu
- GV gọi HS lên chỉ ..
- GV yêu cầu HS thảo luận
+ Bộ xương ếch có chức năng gì ?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ vị trí tên xương:
- HS thảo luận rút ra chức năng của bộ xương
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
1) Bộ xương ếch
- Bộ xương: Xương đầu, xương cột sống, xương đai, xương chi.
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể
+ Là nơi bám của cơ→di chuyển
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan.
* Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
a- quan sát da
- GV hướng dẫn HS sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt trong da→ nhận xét
- GV cho HS thảo luận
+ Nêu vai trò của da?
b- quan sát nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát H36.3 đối chiếu với mẫu mổ→ xác định các cơ quan của ếch
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch thảo luận:
+ Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác với cá?
+ Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn TĐK qua da?
+ Tim của ếch khác cá ?
+ quan sát mô hình não cá xác định các bộ phận não?
- GV chốt lại kiến thức
- GV cho HS thảo luận :
+ Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
HS thực hiện theo hướng dẫn
+ nhận xét.
- Một HS trả lời lớp nhận xét bổ sung
- HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ xác định các vị trí các hệ cơ quan
- Đại diện nhóm trình bày
- HS trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS thảo luận xác định được các hệ tiêu hóa hô hấp tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với lối sống chuyển lên ở cạn
2) Quan sát da và các nội quan trên mẫu
- ếch có da trần ( Trơn ẩm ướt), mặt trong có nhiều máu→ trao đổi khí
* Kết luận:Cấu tạo trong của ếch ( Bảng tr.118 SGK)
D) Củng cố:
- Gv nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm
- GV cho HS thu dọn vệ sinh
E) Dặn dò:
- Học bài, hoàn thành thu kế hoạch theo mẫu (SGK tr.119)
Ngày.ThángNăm 20
Kí duyợ̀t của BGH
Tuần 21 Ngày soạn: ././ 2010
Tiết 39 Ngày dạy: ././ 2010
Tiết 39
đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
A) Mục tiêu bài học:
- HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng. Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư
- Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
- GD ý thức bảo vệ động vật có ích
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh một số loài lưỡng cư
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr 121.
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn
2- Học sinh
- Đọc bài mới
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H37.1 SGK đọc thông tin SGK → làm bài tập bảng sau:
- Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau →ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài →HS rút ra kết luận.
Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung
1) Đa dạng về thành phần loài
- Lưỡng cư có 400 loài chia thành 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
+ Bộ lưỡng cư không chân
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đa dạng về môi trường sống và tập tính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H37.1-5 đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr.121 SGK
- GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi
- Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ
- Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung
2) đa dạng về môi trường sống và tập tính
- Nội dung đã chữa ở bảng
* Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư
3) Đặc điểm chung của lưỡng cư
- Lưỡng cư là động vật co xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chân
+ Hô hấp bằng da và phổi
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu pha nuôi cơ thể
+ Thụ tinh ngoài nòng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bị của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì?
- GV cho HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK tr.122 trả lời các câu hỏi.
- HS tự rút ra kết luận
4) Vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho người
- Một số lưỡng cư làm thuốc
- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh.
D) Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài
E) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập
Tuần 21 Ngày soạn: ././ 2010
Tiết 40 Ngày dạy: ././ 2010
Tiết 40 Thằn lằn bóng đuôI dài
A) Mục tiêu bài học:
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm
- GD yêu thích môn học
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn
- Bảng phụ ghi nội dung bảng tr.125
- Các mảnh giấy ghi các câu lựa chọn
2- Học sinh
- Xem lại đặc điểm đời sống của ếch
- Kẻ bảng tr.125 SGK và phiếu học tập vào vở bài tập
3- Phương pháp
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Đời sống
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống cảu thằn lằn với ếch đồng
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng
- GV chốt lại kiến thức
- Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
+ Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
- GV chốt lại kiến thức
- HS tự thu nhận thông tin kết hợp kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
- 1 HS trình bày trên bảng lớp nhận xét bổ sung
- HS thảo luận trong nhóm thống nhất đáp án.
- Các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS tự hoàn thiện kiến thức
1) Đời sống
- Môi trường sống trên cạn
- Đời sống:
+ Sống nơi khô ráo thích phơi nắng
+ ăn sâu bọ
+ Có tập tính trú đông
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp
* Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
a- Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK
- GV treo bảng phụ gọi HS lên gắn các mảnh giấy
- GV chốt lại đáp án
- GV cho HS thảo luận: So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn?
b- Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát H38.2 SGK đọc thông tin SGK tr.125→nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài
- Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điềm để hoàn thành bảng.
- đại diện nhóm lên điền bảng các nhóm khác bổ sung
- HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh
- HS quan sát H38.2 SGK nêu thứ tự các cử động
- HS phát biểu lớp bổ sung
2) Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn ( Như bảng đã ghi hoàn chỉnh)
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi →tiến lên phía trước
D) Củng cố: Hãy lựa chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng
Cột A
Cột B
1- Da khô, có vảy sừng bao bọc
2- Đầu có cổ dài
3- Mắt có mí cử động
4- Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu
5- Bàn chân 5 ngón có vuốt
a- Tham gia sự di chuyển trên cạn
b- Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
c- Ngăn cản sự thoát hơi nước
d- Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
e- Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ
E) Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK
-Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng
Ngày.ThángNăm 2010
Kí duyợ̀t của BGH
Tuần 22 Ngày soạn: ././ 2010
Tiết 41 Ngày dạy: ././ 2010
Tiết 41 Cấu tạo trong của thằn lằn
A) Mục tiêu bài học:
- HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. so sánh được lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh
- GD ý thức yêu thích môn học
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn
- Bộ xương ếch bộ xương thằn lằn
- Mô hình bộ não thằn lằn
2- Học sinh
- Đọc trước bài
3- Phương pháp
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Bộ xương
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với H39.1 SGK xác định vị trí các xương.
- GV gọi HS chỉ trên mô hình
- GV phân tích xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác →lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn .
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương nêu rõ sự sai khác nổi bật.
- HS quan sát H39.1 đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương thằn lằn
- HS đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu, cột sống, xương sườn , các xương đai và các xương chi
- HS so sánh 2 bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản
1) Bộ xương
- Bộ xơng gồm:
+ Xương đầu
+ Cột sống có các xương sườn
+ Xơng chi: xương đai và các xương chi
* Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H39.2 đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan
- GV đặt hệ thống các câu hỏi về các hệ cơ quan dinh dưỡng
- GV giải thích khái niệm thận chốt lại các đặc điểm bài tiết
- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên H39.2 SGK
- 1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh →lớp nhận xét bổ sung
2) Các cơ quan dinh dưỡng
- Hệ tiêu hóa
- Hệ tuần hoàn - hô hấp
- Hệ bài tiết
* Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Quan sát mô hình não thằn lằn→ xác định các bộ phận của não
- Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
- HS quan sát mô hình tự xác định được các bộ phận của não
- HS trả lời
3) Thần kinh và giác quan
- Bộ não gồm 5 phần: não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
- Giác quan
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài
+ Mắt xuất hiện mắt thứ 3
D) Củng cố:
- GV nhắc lại những nội chính của bài
E) Dặn dò:
- Làm câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát
- Kẻ phiếu học tập vào vở
Tuần 22 Ngày soạn: ././ 2010
Tiết 42 Ngày dạy: ././ 2010
Tiết 42 đa dạng và
đặc điểm chung của lớp bò sát
A) Mục tiêu bài học:
- HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm
- Yêu thích tìm hiểu tự nhiên
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh một số loài khủng long
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
2- Học sinh
- Đọc trước bài
3- Phương pháp
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H40.1 SGK tr.130 làm phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
- Từ thông tim trên và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?VD.
- GV chốt lại kiến thức
- Các nhóm đọc thông tin SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm tự sửa chữa
- Các nhóm nghiên cứu thông tin và H 40.1 SGK thảo luận câu trả lời
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
1) Sự đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn chia làm 4 bộ
- Có lối sống và môi trường sống phong phú
* Hoạt động 2: Các loài khủng long
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV giảng giải cho HS sự ra đời của bò sát, tổ tiên của bò sát là lưỡng cư
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H40.2 thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn vinh của khủng long
+ Nêu những đặc điểm thích nghi của khủng long (cá, cánh, bạo chúa)
- GV chốt lại kiến thức
- GV cho HS tiếp tục thảo luận
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại
- GV chốt lại kiến thức
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức
- HS đọc thông tin quan sát H40.2 thảo luận câu trả lời
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
2) Các loài khủng long
- Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm
* Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận
+ Nêu đặc điểm chung của bò sát về( thành phần loài, Đặc điểm cấu tạo ngoài, trong)
- GV chốt lại kiến thức
- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung
- HS vận dụng kiến thức lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
3) Đặc điểm chung của bò sát
- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn
+ Da khô có vảy sừng
+ Chi yếu có vuột sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim có vách hụt máu pha đi nuôi cơ thể
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc giàu noãn hoàng
+ Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động 4: Vai trò của bò sát
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu càu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát?
+ Lấy ví dụ minh họa?
- HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát
- 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung
4) Vai trò của bò sát
- SGK
D) Củng cố:
E) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
- Kẻ bảng 1,2 bài 41vào vở
Ngày.ThángNăm 2010
Kí duyợ̀t của BGH
Tuần 23 Ngày soạn: ././ 2010
Tiết 43 Ngày dạy: ././ 2010
Tiết 43 Chim bồ câu
A) Mục tiêu bài học:
- HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm
- GD tính yêu thích bộ môn
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 tr135-136 SGK
2- Học sinh
- Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:Đời sống của chim bồ câu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS thảo luận :
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
- GV chốt lại kiến thức
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ?
- HS đọc thông tin SGK tr.135 thảo luận tìm đáp án
- HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung
1) Đời sống
- Đời sống
+ Sống trên cây bay giỏi
+ Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản
+ thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều
* Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
a) Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát H41.1 đọc thông tin SGK tr.136 →nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1tr.135 SGK
- GV cho HS điền trên bảng phụ
- GV sửa chữa chốt lại theo bảng mẫu.
b) Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H41.3-4 SGK
+ Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin SGK nêu được các đặc điểm
- 1-2 HS phát biểu , lớp bổ sung
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay điền vào bảng 1
- Đại diện nhóm điền bảng các nhóm khác bổ sung.
- HS thu nhận thông tin qua hình nắm được các động tác
- HS thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2
2) Cấu tạo ngoài và di chuyển
a) Cấu tạo ngoài
- Kết luận như bảng chữa
b) Di chuyển
- Chim có 2 kiểu bay
+ Bay lượn và bay vỗ cánh
D) Củng cố:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
E) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Kẻ bảng tr.139 SGK vào vở bài tập
Tuần 23 Ngày soạn: ././ 2010
Tiết 44 Ngày dạy: ././ 2010
thực hành quan sát bộ xương
mẫu mổ chim Bồ Câu
A) Mục tiêu bài học:
- HS nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hất, tiêu hóa, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ, kĩ năng hoạt động nhóm
- Có thái độ nghiêm túc tỉ mỉ
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Mẫu mổ chim bồ câu
- Bộ xương chim
- Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim
2- Học sinh
- Đọc trước bài
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với H 42.1 SGK →nhận biết các thành phần của bộ xương?
- GV gọi HS trình bày thành phần của bộ xương
- GV cho HS thảo luận
+ Nêu các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay ?
- GV chốt lại bằng kiến thức đúng.
- HS quan sát bộ xương chim đọc chú thích H42.1 xác định các thành phần của bộ xương
- HS nêu các thành phần của bộ xương trên mẫu
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở chỗ
- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung.
1) Quan sát bộ xương chim bồ câu
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực
+ Xương chi: Xương đai các xương chi
* Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H42.2 SGK kết hợp tranh cấu tạo trong xác định vị trí các cơ quan
- GV cho HS quan sát mỗ mổ →nhận biết các cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ→hoàn thành bảng tr.139 SGK
- GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài
- GV chốt lại bằng đáp án đúng
- GV cho HS thảo luận
+ Hệ tiêu hóa của chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học?
- HS quan sát hình đọc chú thích ghi nhớ vị trí các cơ quan
- HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ
- thảo luận nhóm hoàn chỉnh bảng
- Đại diện nhóm lên hoàn chỉnh bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm đối chiếu sửa chữa
- Các nhóm thảo luận nêu được
2) Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
- Nội dung trong bảng SGK tr.139
D) Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm
- Kết quả bảng 139 SGK là kết quả tường trình
E) Dặn dò:
- Đọc trước bài 47
Ngày ......Tháng......Năm 2010
Ký duyệt của BGH
Tuần 24 Ngày soạn: ././ 2010
Tiết 45 Ngày dạy: ././ 2010
Tiết 45 Cấu tạo trong của chim bồ câu
A) Mục tiêu bài học:
- HS nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng thần kinh thích nghi với đời sống bay. Nêu đượcđiểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn
- Rèn kĩ năng quan sát tranh , so sánh
- GD ý thức yêu thích môn học
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
Tranh cấu tạo trong chim bồ câu; mô hình bộ não chim bồ câu
2- Học sinh
- Đọc trước bài
3- Phương pháp
- Vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
a) Tiêu hóa
- GV cho HS nhắc lại hệ tiêu hóa ở chim
- GV cho HS thảo luận :
+ Hệ tiêu của chim hoàn thiện hơn bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát?
- GV chốt lại kiến thức
b) Tuần hoàn
- GV cho HS thảo luận
+ Tim của chim có gì khác tim bò sát?
+ ý nghĩa của sự khác nhau đó?
- GV treo sơ đồ tuần toàn câm→gọi HS lên xác định các ngăn tim.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_thi_vui.doc