Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Văn Đình

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:

- Giúp hs hiểu được sự đa dạngcủa lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng, hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên và trình bày được đặc điểm chung của lương cư.

- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm.

- Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật có ích.

B. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, phân tích, hoạt động nhóm.

C. Phương tiện, chuẩn bị:

1. GV: Tranh một số lưỡng cư, bảng phụ ghi nội dung bảng SGK ( T121), các mãnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.

2: HS: Phiếu học tập.

D. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định tổ chức: ( 1) 7A: 7B:

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (1) Trên thế giới có khoảng 4.000 loài lưỡng cư. Ở Việt Nam đã phát hiện 147 loài. Chúng đều có da trần ( thiếu vảy) luôn luôn ẩm ướt dễ thấm nước, sự sinh sản thường lệ thuộc vào môi trường nước.

 

doc63 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Văn Đình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 1 / 2009 Tiết 37 Lớp lưỡng cư Bài: ếch đồng A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs nắm được các đặc điểm đời sống ếch đồng, mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ động vật có ích. B. Phương pháp: Quan sát- tìm tòi, hoạt động nhóm C. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung sgk ( T 114). Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. Mẫu: ếch nuôi trong lòng nuôi. 2: HS: Mẫu: ếch đồng ( Theo nhóm) D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: 7B: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật như ếch, nhái, ngoé, chẫu, cóccó đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 10’ 15’ 11’ HĐ 1: - GV y/c hs đọc thông tin sgk Ư thảo luận: ? Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống ếch đồng. - GV cho hs giải thích 1 số hiện tượng: ? Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm. ? Thức ăn là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì.( hs: Con mồi vừa ở cạn vừa ở nước Ư ếch có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.) - GV giúp hs rút ra kết luận. HĐ 2: (15’) - GV y/c hs qs cách di chuyển của ếch đồng trong lòng nuôi và H35.2 SGK Ư mô tả động tác di chuyển ở cạn. - HS: Khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng Ư nhảy cóc. - GV y/c hs qs cách di chuyển trong nước và H 35.3 SGK Ư mô tả động tác di chuyển trong nước.( hs: chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái) - GV y/c hs qs kĩ H35( 1- 3) Ư hoàn thành bảng SGK ( T114) và thảo luận: ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.( HS: ở cạn: 2,4,5; ở nước: 1,3,6) - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi của từng đặc điểm. - GV chốt lại bảng chuẩn. HĐ 3: ( 11’) - GV y/c hs tự thu thập thông tin sgk Ư thảo luận: ? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch.( hs: tinh ngoài) ? Trứng ếch có đặc điểm gì. ? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá.( hs: Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái) - GV treo tranh H 35.4 SGK Ư trình bày sự phát triển của ếch.( hs trình bày trên tranh) ? So sánh sự sinh và phát triển của ếch so với cá. - GV mở rộng: Trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá Ư chứng tỏ về nguồn gốc của ếch. I. Đời sống. - ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn ( ưa nơi ẩm ướt) - Kiếm ăn vào ban đêm - Có hiện tượng trú đông - Là động vật biến nhiệt. II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển. 1. Di chuyển - Có 2 cách di chuyển: + Nhảy cóc ( trên cạn) + Bơi ( dưới nước) 2. Cấu tạo ngoài. - Bảng 1 sgk ( T 114) III. Sinh sản và phát triển của ếch. - Sinh sản: + Vào cuối màu xuân. + Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. - Phát triển: Trứng Ư nòng nọc Ư ếch ( phát triển có biến thái) 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống ở nước của ếch. ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi đời sống ở cạn. ? Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch. V. Dặn dò: (1’) - Học bài theo câu hỏi sgk và kết luận sgk - Chuẩn bị: ếch đồng ( theo nhóm), tiết sau thực hành. g b ũ a e Ngày soạn: 12/ 1 / 2009 Tiết 38: Bài: Thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ và tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi đời sống mới chuyển lên cạn. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh và mẫu mổ, thực hành. - Giáo dục cho hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, thực hành C. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: Mẫu mổ ếch, mô hình não ếch, bộ xương.Tranh cấu tạo trong của ếch. 2: HS: Mẫu vật: ếch sống D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: ( 1’) 7A: 7B: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã nghiên cứu toàn bộ cấu tạo ngoài. Hôm nay chúng ta cùng nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 16’ 20’ HĐ 1: - GV HD hs quan sát H 36.1 SGK Ư nhận biết các xương trong bộ xương ếch. ( HS: Xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi) - GV y/c hs qs mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 Ư xác định các xương trên mẫu. - GV gọi hs lên chỉ tên xương trên tranh và mẫu. - GV y/c các nhóm thảo luận: ? Bộ xương ếch có chức năng gì. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày và chốt lại kiến thức. HĐ 2: - GV hướng dẫn học sinh: + sờ tay lên bề mặt da, qs mặt trong của da Ư nhận xét.(hs: Da ẩm ướt, mặt trong có mao mạch dưới da) - GV cho hs thảo luận: ? Nêu vai trò của da. - GV y/c hs qs H 36.3 Ư đối chiếu mẫu mổ Ư xác định các cơ quan của ếch SGK - GV đến từng nhóm y/c hs chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ. - GV y/c hs ng/cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếchT118 Ư thảo luận. ? Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá.(hs: Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ) ? Vì sao ếch xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da.(hs: Phổi ctạo đơn giản, hô hấp quan da là chủ yếu) ? Tim của ếch khác cá ở điểm nào. Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch.( hs: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn) - GV Cho hs quan sát mô hình bộ não ếch Ư xác định các bộ phận của não. - GV chốt lại kiến thức. - GV cho hs thảo luận: ? Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch. I. Quan sát bộ xương ếch. - Bộ xương: Xương đầu, xương cột sống, xương đai ( đai vai, đai hông) xương chi( chi trước, chi sau) - Chức năng: + Tạo khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ Ư di chuyển + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sốngvà nội quan. II. Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ. 1. Quan sát da: - ếch có da trần ( trơn, ẩm ướt), mặt trong có nhiều mạch máu Ư Trao đổi khí. 2. Quan sát nội quan - Cấu tạo trong của ếch ( SGK T 118) 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) - Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ của hs trong giờ thực hành - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - GV cho hs thu dọn vệ sinh. V. Dặn dò: (1’) - Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu sgk ( T 119) g b ũ a e Ngày soạn: 1/ 2 / 2009 Tiết 39 : Bài : đa dạng và đặc điểm chung của lưỡng cư A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hiểu được sự đa dạngcủa lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng, hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên và trình bày được đặc điểm chung của lương cư. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật có ích. B. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, phân tích, hoạt động nhóm. C. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: Tranh một số lưỡng cư, bảng phụ ghi nội dung bảng SGK ( T121), các mãnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn. 2: HS: Phiếu học tập. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: ( 1’) 7A: 7B: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Trên thế giới có khoảng 4.000 loài lưỡng cư. ở Việt Nam đã phát hiện 147 loài. Chúng đều có da trần ( thiếu vảy) luôn luôn ẩm ướt dễ thấm nước, sự sinh sản thường lệ thuộc vào môi trường nước. 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 10’ 10’ HĐ 1: - GV y/c hs qs hình 37.1 SGK, đọc thông tin SGK về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư và làm bài tập sau: Bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi KH đuôi KH chân - GV thông qua bảngƯ GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau Ư ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của tong bộ phận. - GV y/c hs rút ra kết luận. HĐ 2: ( 10’) - GV y/c hs qs hình 37 ( 1-5) đọc chú thích Ư lựa chọn câu trả lời điền vào bảng T 121 - GV treo bảng phụƯ HS các nhóm chữa bằng cách dán các mãnh giấy ghi câu trả lời. - GV thông báo kết quả đúng I. Đa dạng về thành phần loài. - Lương cư có 4000 loài chia làm 3 bộ. + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi. + Bộ lưỡng cư không chân II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính. Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc Tam đảo Chủ yếu trong nước Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp. ễnh ương lớn Ưa sống ở vực nước Ban đêm Dọa nạt Cóc nhà Ưa sống trên cạn Ban đêm Tiết nhựa độc ếch cây Trên cây, bụi, lệ thuộc môi trường nước Ban đêm Trốn chạy ,ẩn nấp ếch giun Chủ yếu trên cạn Chui luồn trong hang đất Trốn, ẩn nấp. TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 10’ 6’ HĐ 3: - GV y/c các nhóm thảo luận và trả lời: ? Nêu đặc điểm chung củ lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan. - GV chốt lại đáp án đúng. HĐ 4: - GV y/c hs đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi: ? Lưỡng cư có vai trò gì với con người. Cho ví dụ minh họa. ? Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim. ? Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta càn làm gì. - GV cho hs tự rút ra kết luận. III. Đặc điểm chung của lương cư - Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi đ/s vừa ở nước vừa ở cạn. + Da trần và ẩm. + Di chuỷên bằng 4chi + Hô hấp bằng da và phổi + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển quan biến thái. + Là động vật biến nhiệt. IV. Vai trò của lưỡng cư. - Làm thức ăn cho người - Một sốlưỡng cư làm thuốc. - Diệt sâu bọ, động vật trung gian gây bệnh. 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 5’) GV cho hs làm bài tập sau: - Hãy đánh dấu x vào những câu trả lời đúng trong các câu sau vè đặc điểm chung của lưỡng cư. 1. Là ĐV biến nhiệt 2. Thích nghi đ/s ở cạn 3. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn 4. Thích nghi đ/s vừa ở nước vừa ở cạn 5. Máu trong tim là máu đỏ tươi 6. Di chuyển bằng 4 chi 7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc. 8. Da trần ẩm ướt. 9. ếch phát có biến thái V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk Ngày soạn: 2/ 2 / 2009 Tiết 40: lớp bò sát. Bài: thằn lằn bang đuôi dài. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bang, giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật có ích. B. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, phân tích, hoạt động nhóm. C. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: Tranh cấu tạo ngoài cuat thằn lằn bóng. Bảng phụ ghi nội dung bảng T125 SGK - Các mãnh giấy ghi các câu trả lời lựa chọn từ A - G. Phiếu học tập. 2: HS: Phiếu học tập. Kẻ bảng T125 SGK. Xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: ( 1’) 7A: 7B: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Lớp bò sát bao gồm: Thằn lằn bóng, tắc kè, cá sấu, trăn, rắnchúng có đời sống thích nghi ở cạn. 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 16’ 20’ HĐ 1: ( 16’) - GV y/c ng/cứu thông tin sgk, làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng. - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảngƯ gọi 1 hs lên hoàn thành. - GV sửa chửa Ư chốt lại kiến thức. Đ2 đ/s Thằn lằn ếch đồng 1.Nơi sống & hoạt động - Sống và bắt mồi nơi khô ráo. - Sống & bắt mồi nơi ẩm ướt cạnh khu vực nước. 2.Thời gian kiếm mồi - Ban ngày - Chập tối hay ban đêm 3. Tập tính - Thích phơi nắng. - Trú đông trong các hốc đất, khô ráo. - Thích nơi tối hoặc có bóng râm. - Trú đông trong hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn. - Qua bài tập y/c hs rút ra kết luận. - GV y/c hs tiếp tục thảo luận: ? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn.( hs: thụ tinh trong) ? Vì sao số lượng trứng thằn lằn lại ít.(hs: tỉ lệ trứng gặp caoƯ trứng ít) ? Trứng thằn lằn có vỏ ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn( hs: bảo vệ) - GV cho đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại kiến thức.(Gọi hs nhắc lại đặc điểm đời sống và sinh sản của thằn lằn) HĐ 2: - GV y/c hs đọc bảng T 125 SGK, đối chiếu hình cấu tạo ngoài Ư ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo. - GV y/c hs đọc câu trả lời lựa chọn Ư hoàn thành bảng SGK T 125. - GV treo bảng phụ gọi 1 hs lên gắn các mãnhgiấy. - GV chốt lại đáp án: 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A - GV cho hs thảo luận: So sánh cấu ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi đời sống trên cạn. - GV y/c hs qs hình 38.2 đọc thông tin sgk T 125 nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển. I. Đời sống. - - Môi trường sống trên cạn. - Đời sống: + Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng + ăn sâu bọ. + Có tập tính trú đông + Động vật biến nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp. II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển. 1. Cấu tạo ngoài. - Bảng hoàn chỉnh. 2. Di chuyển. - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi Ư tiến lên phía trước. 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 5’) GV cho hs làm bài tập sau: Cột A Cột B 1. Da khô, có vảy sừng bao bọc a. Tham gia sự di chuyển trên cạn 2. Đầu có cổ dài b. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô. 3. Mắt có mí cử động c. Ngăn cản sự thoát hơi nước. 4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỉ trên đầu d. Phát huy được các giác quan, tạo đk bắt mồi dễ dàng. 5. Bàn chân 5 ngón có vuốt e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ. V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng. - Đọc trước bài: Câu tạo trong của thằn lằn. Ngày soạn: 7/ 2 / 2009 Tiết 41 Bài: cấu tạo trong của thằn lằn. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống hoàn toàn ở cạn. So sánh sự tiêu hóa các cơ quan: Bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn và ếch. - Rèn luyện cho hs kĩ năng nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật có ích. B. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, phân tích, hoạt động nhóm. C. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Mô hình: Cấu tạo trong thằn lằn. Tranh hình 39 (1- 3) 2: HS: - Ôn lại kiến thức bài thực hành, Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: ( 1’) 7A: 7B: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Bộ xương, các cơ quan dinh dưỡng có cấu tạo như thế nào để thích nghi đời sống ở cạn. 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 10’ 15’ 11’ HĐ 1: - GV y/c ng/cứu thông tin sgk và thực hiên lệnh s( T127) - GV y/c đại diện các nhóm trình bày. HĐ 2: - GV y/c hs thực hiện lệnh s sgk (T127) - GV y/c hs nêu đặc điểm của tiêu hóa. - GV y/c hs ng/ cứu thông tin sgk và thực hiện lệnhs sgk ( T128) - GV y/c đại diện nhóm trình bày. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và nêu đặc điểm bài tiết. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. HĐ 3: - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời: ? Nêu đặc điểm thần kinh và giác quan. I. Bộ xương - Xương đầu - Cột sống: + Đốt sống cổ nhiều Ư cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng + Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia hô hấp. + Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn. - Đai chi trước: Các xương chi trước. - Đai chi sau: ( Đai hông) các xương chi sau. II. Các cơ quan dinh dưỡng 1. Tiêu hóa. - Cơ quan tiêu hóa: Thực quảnƯ DD ƯRuột non Ư Ruột già Ư Lỗ huyệt. 2. Tuần hoàn - Hô hấp. - Tuần hoàn: Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt ( máu pha trộn ít) - Hô hấp: Phổi có nhiều ngăn, cơ liên sườn tham gia vào hô hấp. 3. Bài tiết. - Thận sau. - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước ( nước tiểu đặc) III. Thần kinh và giác quan. - Thần kinh: Não trước( thùy khứu giác), não giữa, tiểu não, hành tủy. - Giác quan: Tai có màng nhĩ nằm ở cuối đáy tai ngoài, chưa có vành tai. + Mắt có mi mắt và tuyến lệ. 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 5’) ? So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch. ? Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát. g b ũ a e Ngày soạn: 9/ 2 / 2009 Tiết 42 Bài: đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs phân biệt được 3 bộ bò sá thường gặp những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của 1 số loài khủng long thích nghi đời sống. Giải thích nguyên nhân sự diệt vong của khủng long và giải thích tại sao những loài bò sát có cỡ nhỏ còn tồn tại cho đến ngày nay và vai trò của bò sát. - Rèn luyện cho hs kĩ năng nghiên cứu thông tin, tư duy logic. - Giáo dục cho hs có ý thức tự nghiên cứu thông tin sgk B. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, phân tích, hoạt động nhóm. C. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Tranh hình 40 (1- 2) sgk 2: HS: - Nghiên cứu thông tin sgk D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: ( 1’) 7A: 7B: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Bò sát có khoảng 6500 loài. Tại sao chúng có thể thích nghi với những điều kiện sống khác nhau. Sự ra đời và sự diệt vong của khủng long, thế giới bò sát hiện nay còn tồn tại là do đâu? 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 5’ 10’ 16’ 5’ HĐ 1: - GV y/c ng/cứu thông tin sgk và quan sát hình 40.1 sgk ( T130) thảo luận theo lệnh s . - GV y/c đại diện các nhóm trình bày. - GV chốt lại kiến thức chuẩn hình 40.1 HĐ 2: - GV y/c ng/cứu thông tin sgk và qs hình 40.2 & thảo luận sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long. - GV y/c đại diện nhóm trình bày. - GV y/c hs tự rút ra kết luận. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và thảo luận theo lệnh s sgk. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. HĐ 3: - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và thực hiện lệnhs sgk. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. - GV cho lớp bổ sung và rút ra kết luận. HĐ 4: - GV y/c hs nghiên cứu thông tin sgk. ? Nêu vai trò của bò sát. I. Đa dạng của bò sát. - Số lượng loài lớn. - Phân thành 3 bộ phổ biến:+ Bộ có vảy + Bộ Rùa + Bộ Cá Sấu. II. Các loài khủng long. 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long. - Tổ tiên bò sát được xuất hiện cách đây khoảng 280 - 230 năm. - Thời gian phồn thịnh nhất là thời đại khủng long. 2. Sự diệt vong của khủng long. - Sự xuất hiện của chim và thú (ăn trứng, tấn công) - Thiếu nơi trú rét, thiếu thức ăn. III. Đặc điểm chung. - Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn. + Da khô, vảy song khô, cổ dài. + Màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc + Phổi có nhiều ngăn. tim có vách hụt ngăn tâm thất ( trừ cá Sấu) + Máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha Ư ĐV biến nhiệt. + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. + Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng IV. Vai trò. - Có ích cho nông nghiệp: Tiêu diệt sâu bọ có hại. - Có giá trị thực phẩm đặc sản, dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ. 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 5’) ? Nêu môi trường sống của từng đại diện của 3 bộ bò sát thường gặp. ? Nêu đặc điểm chung của bò sát. V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Chim bồ câu. g b ũ a e Ngày soạn: 14 / 2 / 2009 Tiết 43 lớP CHIM. Bài: CHIM Bồ CÂU A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống bay lượn. Phan biệt kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh và làm việc theo nhóm. - Giáo dục cho hs có ý thức tự nghiên cứu thông tin sgk, bảo vệ chim. B. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, phân tích, hoạt động nhóm. C. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Bảng ghi nội dung 1, 2 sgk( T135, 136) 2: HS: - Bảng 1, 2 sgk D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: ( 1’) 7A: 7B: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Chim có đời sống bay lượn. Vậy nó có đặc điểm cấu tạo ntn để thích nghi đời sống. 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 16’ 20’ HĐ 1: - GV y/c hs thảo luận: ? Cho biết tổ tiên chim bồ câu nhà.(hs: Bồ câu núi) ? Đặc điểm đời sống của chim bồ câu.(hs: Bay giỏi, thân nhiệt ổn định) - GV cho 1- 2 hs phát biểu, lớp bổ sung. ? Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. ? So sánh sự sinh sản của thằn và chim(hs: thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi, hiện tượng ấp trứng và nuôi con) - GV y/c đại diện các nhóm trình bày. - ? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa như thế nào. - GV phân tích: Vỏ đá vôi Ư phôi phát triển an toàn. ấp trứng Ư phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. HĐ 2: - GV y/c hs qs hình 41.1 và 41.2 đọc thông tin sgk Ư ? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - GV Gọi hs trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. - GV y/c các nhóm hoàn thành bảng 1SGK (T135) - GV gọi 1 hs lên điền bảng phụ. - GV sữa chữa và chốt lại bảng mẫu. I. Đời sống. - Đời sống: + Sống trên cây, bay giỏi + Tập tính làm tổ + ĐV đẳng nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1. Cấu tạo ngoài Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi sự bay. - Thân: hình thoi - Giãm sức cản không khí khi bay - Chi trước: Cánh chim - Quạt gió( động lực của sự bay) cản không khí khi hạ cánh - Chi sau: 3 ngón trước 1 ngón sau - Giúp chim bám chặt vào cành cây khi hạ cánh - Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng - Làm cho cánh giang rộng ra tạo nên 1 (s) rộng - Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp - Gĩư nhiệt, làm cơ thể nhẹ. - Mỏ: Mỏ song bao lấy hàm không có răng - Làm cho đầu chim nhẹ. - Cổ: Dài khớp với thân - Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. - GV y/c hs qs hình 41.3 & 41.4 sgk ? Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh - GV y/c hs hoàn thành bảng 1.(hs: Bya vỗ cánh: 1,5; bay lượn: 2, 3, 4) - GV gọi 1 hs nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay. - GV chốt lại kiến thức. 2. Di chuyển. - Chim có 2 kiểu bay: + Bay lượn + Bay vỗ cánh. 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 5’) ? Nêu những đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn. ? Nêu những đặc điểm của từng kiểu bay. V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục: Em có biết, kẻ bảng T139 vào vở bài tập. - Tiết sau thực hành: g b ũ a e Ngày soạn : 16 / 2/ 2009 Tiết 44 CấU TạO TRONG CủA CHIM Bồ CâU. A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp h/s nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay, nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ cau so với thằn lằn. - Rèn luyện cho h/s quan sát tranh, kỹ năng so sánh. - Gíao dục cho h/s ý thức yêu thích môn học. B. Phương pháp : Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. C. Phương tiện, chuẩn bị : 1. GV: Tranh : Cấu tạo trong chim bồ câu. Mô hình : Bộ não chim bồ câu. 2. HS : Bảng so sánh. D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức. 7A: 7B: II . Kiểm tra bài cũ. III . Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’) : Chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo qua mẫu mỗ. Vậy hôm nay chúng ta hãy nhận xét sự cấu tạo đã tiến hóa ra sao ? 2. Phát triển bài. TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 20’ 16’ HĐ 1: - GV cho h/s nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim. GV cho h/s thảo luận: ? Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở điểm nào ( HS: Thực quản có diều ) ? Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát.( HS : Dạ dày : dd tuyến, dd cơ đ tốc độ tiêu hoá cao. * Lưu ý : Có thể GV giải thích : do có tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch. - GV cho h/s thảo luận :? Tim của chim có gì khác tim bò sát.( HS: Tim 4 ngăn, hai nữa. Nữa trái :đỏ tươi giàu oxy đ nuôi cơ thể. Nữa phải : đỏ thẩm giàu CO2 ) ? ý nghĩa của sự sai khác đó. ( HS: máu nuôi cơ thể giàu oxy đ trao đổi chất diễn ra mạnh.) GV treo tranh câm sơ đồ tuần hoàn đ gọi h/s lên xác định các ngăn tim. - Gọi 1 h/s trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn lớn, nhỏ. - GV yêu cầu h/s đọc thông tin : qsh 43.2 SGK đ thảo luận: ? So sánh hô hấp của chim với bò sát.(HS: + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ túi khí; Sự thông khí do sự co ĩan tỳi khớ (khi bay) đ sự thay đổi lồng ngực (khi đậu) ? Vai trò của túi khí, bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào với đời sống bay lượn của chim.( HS:Giảm kl riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.) GV chốt lại kiến thức đ HS tự rút ra KL. - GV y/c h/s thảo

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_van_dinh.doc