Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Vương Thị Thủy

I/ Mục tiêu:

- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.

- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác.

- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.

- Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi

II/ Đồ dùng: Tranh phóng to hình 24 sgk

- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.

HS kẻ sẵn phiếu học tập và bảng Tr. 81 sgk vào vở.

III/ Hoạt động dạy học:

Gv giới thiệu bài:

Hoạt động1: Tìm hiểu một số giáp xác khác.

Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp

- Thấy được sự đa dạng của ĐV giáp xác.

GV yêu cầu HS QS kỹ hình 24 từ7sgk, đọc thông tin dưới hình hoàn thành phiếu học tập.

- GV gọi HS lên bảng điền

_ GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình, đọc chú thích, ghi nhớ thông tin.

- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập

- Đại diện nhóm lên điền các nội dung nhóm khác nhận xét , bổ sung.

 

doc70 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Vương Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV HD HS quan sát mẫu tôm Thảo luận nhóm các câu hỏi: H? Cơ thể tôm gồm mấy phần? H? Nhận xét màu sắc vỏ tôm? H? Bóc một vài khoanh vỏ nhận xét độ cứng? Gv chốt lại kiến thức. - GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau?( Màu môi trường tự vệ) 1. Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Vỏ cơ thể: - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, đọc thông tin sgk Tr 74, 75 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm phát biểu Nhóm khác bổ sung Rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể. Kết luận: - Cơ thể: 2 phần: * Đầu - ngực. * Bụng. - Vỏ: *Kitin ngấm can xi cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể. *Có sắc tố màu sắc của môi trường. b. Các phần phụ và chức năng. Gv yêu cầu Hs quan sát tôm theo các bước- Các nhóm qs mẫu theo hướng dẫn ghi kết quả. * QS mẫu, đối chiếu hình 22.1 sgk qs ra giấý xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm * Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ - Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng 1 sgk tr 75 - GV treo bảng phụ gọi HS dán các mảnh giáy rời. H? Tôm có những hình thức di chuyển nào? Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - Các nhóm thảo luận điền bảng. - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ. - Lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: Cơ thể tôm gồm: - Đàu ngực: +Mắt, râu định hướng phát hiện mồi. + Chân hàm: Giữ và xử lý mồi + Chân ngực: Bò và bắt mồi - Bụng: + Chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng( con cái) + Tấm lái. Lái, giúp tôm nhảy c. Di chuyển: - Bò. - Bơi, Tiến, lùi. - Nhảy. Hoạt động2: Dinh dưỡng. GV cho Hs thảo luận các câu hỏi. H? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì? H? Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm? - GV cho Hs đọc thông tin sgk chốt lại kiến thức. - Các nhóm thảo luận, nhận xét Kết luận: - Tiêu hoá. + Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm + Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở ruột. - Hô hấp: Thở bằng mang - Bài tiết: Qua tuyến bài tiết. Hoạt động 3: Sinh sản: GV cho Hs quan sát tôm phân biệt tôm đực, tôm cái. Thảo luận H? Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì? H? Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên? - Các nhóm quan sát, thảo luận, nhận xét Kết luận: - Tôm phân tính: + Tôm đực: Càng to + Con cái: Ôm trứng( bảo vệ) - Tôm lớn lên qua lột xác nhiều lần. Kết luận chung: HS đọc kết luận trong sgk. IV: Kiểm tra đánh giá: Cho HS làm bài tập theo câu hỏi sgk. V. Dặn dò:- Học bài theo câu hỏi sgk - Chuẩn bị thực hành( Theo nhóm) Tôm sông còn sống: 2 con ......................................................................................................... Thứ 4 ngày 21 thấng 11 năm 2007 Tiết 24: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông I/ Mục tiêu: - Mổ và quan sát cấu tạo mang. Nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang - Nhận biết một số nội quan của tôm: Hệ tiêu hoá, hệ thần kinh - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách ghi chú thích cho hình - Rèn kỹ năng mổ ĐV không xương sống - Biết sử dụng các dụng cụ mổ - Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận II/ Đồ dùng: Tôm sống: 2 con Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động1: Tổ chức thực hành. - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành( sgk) - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩ bị của các nhóm Hoạt động2: Tiến trình thực hành. Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành. 1. Mổ và quan sát tôm sông. - GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B, C( sgk Tr 77) - Dùng kính lúp QS chân ngực kèm lá mang Nhận xét các bộ phận Chú thích vào hình 23.1 thay con số. - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp điền bảng. Bảng1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang. Đặc điểm lá mang ý nghĩa - Bám vào chân ngực - Thành túi mang mỏng - Có lông phủ - Tạo dòng nước đem theo oxi - Trao đổi khí dễ dàng - Tạo dòng nước a/ Mổ tôm: - Cách mổ( sgk) - Đổ nước ngập cơ thể tôm - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài. b/ Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan. * Cơ quan tiêu hoá. - Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày màu tối, cuối có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm. - Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A( sgk Tr 78) Nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. - Điền chú thích hình 23.3B * Cơ quan thần kinh. - Cách mổ: Dùng kéo và kẹp gỗ bỏ toàn bộ nội quan chuỗi hạch thần kinh màu sẫm hiệ ra qs các bộ phận của cơ quan thần kinh - Cấu tạo.+ Gồm 2 hạch não với 2 dây nối dưới hầu vòng thần kinh hầu lớn + Khối hạch ngực chuỗi + Chuỗi hạch TK bụng - Tìm chi tiết trên mẫu - Ghi chú thích vào hình 23.3C Bước 2: HS tiến hành quan sát - HS quan sát theo các nội dung trên. - GV đi tới các nhóm kiểm tra - HD HS và ghi chép Bước 3: Viết thu hoạch - Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm lá mang. - Chú thích hình 23.1B, 23.3B, C IV: Nhận xét - đánh giá. - Tinh thần, thái độ - Mẫu mổ - Cho điểm - Vệ sinh V: Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện của giáp xác. - Kẻ phiếu học tập và bảng tr 81 sgk vào vở bài tập. ............................................................................................ Thứ 5 ngày 22 thấng 11 năm 2007 Tiết 25:Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác I/ Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm. - Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi II/ Đồ dùng: Tranh phóng to hình 24 sgk - Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. HS kẻ sẵn phiếu học tập và bảng Tr. 81 sgk vào vở. III/ Hoạt động dạy học: Gv giới thiệu bài: Hoạt động1: Tìm hiểu một số giáp xác khác. Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp - Thấy được sự đa dạng của ĐV giáp xác. GV yêu cầu HS QS kỹ hình 24 từ7sgk, đọc thông tin dưới hình hoàn thành phiếu học tập. - GV gọi HS lên bảng điền _ GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình, đọc chú thích, ghi nhớ thông tin. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm lên điền các nội dung nhóm khác nhận xét , bổ sung. Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1- Mọt ẩm 2- Sun 3- Rận nước 4- Chân kiếm 5- Cua đồng 6- Cua nhện 7- Tôm ở nhờ Nhỏ Nhỏ Rất nhỏ Rất nhỏ Lớn Rất lớn lớn chân Đôi râu lớn Chân kiếm Chân bò Chân bò Chân bò ở cạn cố định sống tự do Tự do, ký sinh hang hốc đáy biển ẩn vào vỏ ốc Thở bằng mang Sống bám vào vỏ tàu Mùa hạ sinh toàn con cái Kí sinh: ph phụ tiêu giảm phần bụng tiêu giảm chân dài giống nhện phần bụng vỏ mỏng và mềm. GV yêu cầu HS thảo luận H? Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít? H? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? - HS thảo luận rút ra nhận xét. Kết luận: Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. Hoạt động2: Vai trò thực tiễn. Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáp xác. - Kể tên các đại diện có ở địa phương GV yêu cầu HS làm việc độc lập với sgk hoàn thnàh bảng2. - GV treo bảng phụ - HS lên bảng điền - GV bổ sung H? Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? - HS làm bảng Tr. 81 Kết luận: + Lợi ích: * Là nguồn thức ăn của cá. * Cung cấp thực phẩm * Xuất khẩu + Tác hại: * Có hại cho giao thông. * Có hại cho nghề cá. * Truyền bệnh giun sán. Kết luận chung: HS đọc kết luận trong sgk. IV: Kiểm tra đánh giá: Cho HS làm bài tập theo câu hỏi sgk. V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi sgk - Đọc mục " Em có biết" - Chuẩn bị theo nhóm: Con nhện ................................................................................... Thứ 2 ngày 26 thấng 11 năm 2007 Lớp hình nhện Tiết 26:Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện I/ Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng phân tích. - Có thái độ đúng đắn bảo vệ các loài nhện có lợi trong tự nhiên. II/ Đồ dùng: Tranh phóng to cấu tạo ngoài của nhện và tranh một số đại diện hình nhện. - Mẫu con nhện. - Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. HS kẻ sẵn phiếu học tập và bảng 1, 2 Tr 82 vào vở bài tập. III/ Hoạt động dạy học: Gv giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuát hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm. Hoạt động1: Tìm hiểu về nhện. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. - Xác định được vị trí, chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài. GV yêu cầu HS QS mẫu con nhện, đối chiếu hình 25.1 sgk. - Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? - Mỗi phần có những bộ phận nào? GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng 1(Tr 82) GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. a. Đặc điểm cấu tạo - HS quan sát hình, đọc chú thích, ghi nhớ thông tin. - yêu càu nêu được: + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xuc giác, 4 đôi chân bò. Bụng: Khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. - Đại diện nhóm lên điền các nội dung vào bảng nhóm khác nhận xét , bổ sung. Kết luận: như bảng chuẩn Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng Đầu- ngực - Đôi kìm có tuyến độc - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông - 4 đôi chân bò - Bắt mồi và tự vệ - Cảm giác về khứu giác, xúc giác - Di chuyển chăng lưới Bụng - Đôi khe thở - 1 lỗ sinh dục - Các núm tuyến tơ - Hô hấp - Sinh sản - Sinh ra tơ nhện GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo ngoài của nhện. Gv yêu cầu HS quan sát hình 25.2 sgk, đọc chú thích Hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. Gv chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3. Gv yêu cầu HS đọc thông tin sgk về tập tính săn mồi của nhện Hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng. - GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3 H? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? b.Tập tính. - Chăng lưới: Đại diện nhóm nêu đáp án, nhóm khác bổ sung. - Bắt mồi: HS nghiên cứu kỹ thông tin đánh số thứ tự vào ô trống. Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. Hoạt động2: Sự đa dạng của lớp hình nhện. Mục tiêu: Thông qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp hình nhệ và ý nghĩa thực tiễn của chúng. GV yêu cầu HS Qểttanh và hình 25.3, 4, 5 sgk nhận biết 1 số đại diện của hình nhện. - Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 Tr 85 - Gc chốt lại bảng chuẩn. Từ bảng 2. H? Sự đa dạng của lớp hình nhện? H? Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện - HS nắm được một số đại diện: Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò... - Các nhóm hoàn thành bảng. Đại diện nhóm đọc kết quả lớp bổ sung - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: + Số lượng loài + Lối sống + Cấu tạo cơ thể kết luận: - Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật. Kết luận chung: HS đọc sgk IV: Kiểm tra đánh giá: GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện: - 1 HS lên điền tên các bộ phận - 1 Hs lên điền chức năng từng bộ phận bằng cách đính các tờ giấy rời. V: Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu ......................................................................................................... Thứ 3 ngày 27 thấng 11 năm 2007 Lớp sâu bọ Tiết 27: Châu chấu I/ Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được cácđặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh ản và phát triển của châu chấu. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng phân tích. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng: Tranh phóng to cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. - Mẫu con châu chấu - Mô hình châu chấu III/ Hoạt động dạy học: Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ... Hoạt động1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu. - Trình bày được các đặc điểm liên quan đến sự di chuyển. GV H? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Mô tả mỗi phần có những bộ phận nào? - Y/c HS quan sát mẫu hoặc mô hình châu chấu Nhận biết các bộ phận ở trên mẫu? H? Mô tả các bộ phận trên mẫu? Thảo luận H? so sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt không?Tại sao? - GV chốt lại kiến thức. GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư. - HS QS hình 26.1 Tr. 86 - Đọc thông tin sgk. - Một HS trình bày lớp nhận xét, bỏ sung. Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy Kết luận: - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở. - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. Hoạt động2: Cấu tạo trong Mục tiêu: - Nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu. GV yêu cầu HS QS hình 26.2, đọc thông tin trả lời câu hỏi. H? Châu chấu có những hệ cơ quan nào? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? H? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? H? Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi? Gv chốt lại kiến thức kết luận. - HS QS hình 26.2 Tr. 86 - Đọc thông tin sgk. - Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan + Hệ tiêu hoá: Miệng hầu diều dạ dày ruột tịt Ruột sau trực tràng hậu môn. + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. Hoạt động3: Dinh dưỡng GV cho HS QS hình 26.4 sgk, HS đọc thông tin, trả lới câu hỏi, lớp bổ sung. Giới thiệu cơ quan miệng H? Thức ăn của châu chấu? H? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào? H? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? Kết luận: - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển. Gv yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk trả lời câu hỏi. H? Đặc điểm sinh sản ở châu chấu? H? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhièu lần? HS đọc thông tin Tr 87 sgk + Châu chấu đẻ trứng dưới đát + Châu chấu phải lột xác lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ ki tin. Kết luận: - Châu chấu phân tính - Đẻ trứng thành ổ dưới đất - Phát triển qua biến thái. IV: Kiểm tra đánh giá: Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu nhực và bụng b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c. Có vỏ ki tin bao bọc cơ thể. V. Dặn dò: Học bài và đọc mục "Em có biết" ........................................................................................................ Thứ 3 ngày tháng 12 năm 2007 Tiết 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ I/ Mục tiêu: Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng phân tích. Giáo dục ý thức bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. II/ Đồ dùng: Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ. HS kẻ bảng 1 và 2 vào vở. III/ Hoạt động dạy học: Mở bài: GV giới thiệu như thông tin sgk Hoạt động1: Một số đại diện sâu bọ Mục tiêu: - Biết được đặc điểm của một số sâu bọ thường gặp. qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ. GV Y/c Hs quan sát hình 27.1 đến 27.7 sgk, đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi. H? ở hình 27 có những đại diện nào? H? Em hãy cho biết thêm những dặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? GV điều khiển HS trao đổi cả lớp Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 Tr. 91 sgk - GV chốt lại đáp án. - GV yêu cầu Hs nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. Gv chốt lại kiến thức HS làm việc độc lập với sgk. - Một HS trình bày lớp nhận xét, bổ sung Kết luận: - Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số lượng loài rất lớn. + Moi trường sống đa dạng. + Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiẹn sống. Hoạt động2: Đặc điểm chung của sâu bọ Mục tiêu: - Nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu. GV yêu cầu HS QS hình 26.2, đọc thông tin trả lời câu hỏi. H? Châu chấu có những hệ cơ quan nào? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? H? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? H? Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi? Gv chốt lại kiến thức kết luận. - HS QS hình 26.2 Tr. 86 - Đọc thông tin sgk. - Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan + Hệ tiêu hoá: Miệng hầu diều dạ dày ruột tịt Ruột sau trực tràng hậu môn. + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. Hoạt động3: Dinh dưỡng GV cho HS QS hình 26.4 sgk, HS đọc thông tin, trả lới câu hỏi, lớp bổ sung. Giới thiệu cơ quan miệng H? Thức ăn của châu chấu? H? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào? H? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? Kết luận: - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển. Gv yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk trả lời câu hỏi. H? Đặc điểm sinh sản ở châu chấu? H? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhièu lần? HS đọc thông tin Tr 87 sgk + Châu chấu đẻ trứng dưới đát + Châu chấu phải lột xác lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ ki tin. Kết luận: - Châu chấu phân tính - Đẻ trứng thành ổ dưới đất - Phát triển qua biến thái. IV: Kiểm tra đánh giá: Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu nhực và bụng b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c. Có vỏ ki tin bao bọc cơ thể. V. Dặn dò: Học bài và đọc mục "Em có biết" ........................................................................................................ Thứ 2 ngày tháng 12 năm 2007 Tiết 29: Thực hành Xem băng hình về tập tính của sâu bọ I/ Mục tiêu: Thông qua băng hình HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi và kẻ thù. Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình , kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng: GV chuẩn bị máy chiếu, băng hình. HS ôn lại kiến thức ngành chân khớp Kẻ phiếu học tập. Tên ĐV QS được Môi trường sống Các tập tính Tự vệ Tấn công Dự trữ thức ăn cộng sinh sống thành xã hội chăm sóc thế hệ sau 1 2 III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động1: Gv nêu yêu cầu của bài thực hành: Theo dõi nội dung băng hình Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ Có thái độ nghiêm túc trong giờ học GV phân chia các nhóm thực hành Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình GV cho HS xem toàn bộ đoạn băng hình Gv cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + tìm kiếm, cất giữ thức ăn +Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình Gv dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiéu học tập của nhóm GV cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi sau. H? Kể rên những sâu bọ quan sát được? H? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài? H? Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ? H? Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? IV. Nhận xét đánh giá: GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. V. Dặn dò: Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp. Kẻ bảng Tr 96, 97 vào vở bài tập. ............................................................................................... Thứ 3 ngày tháng 12 năm 2007 Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp I/ Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng phân tích. Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. II/ Đồ dùng: Tranh phóng to các hình trong bài.. HS kẻ bảng 1, 2 và 3 sgk Tr 96, 97 vào vở. III/ Hoạt động dạy học: Mở bài: GV giới thiệu như thông tin sgk Hoạt động1: Đặc điểm chung Mục tiêu: - Thông qua hình vẽ và đặc điểm các đại diện ngành chân khớp rút ra được đặc điểm chung của ngành. GV Y/c Hs quan sát hình 29.1 đến 29.6 sgk, đọc thông tin dưới hình lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. Gv chốt lại bằng đáp án đúng: Đó là các đặc điểm 1, 3, 4. HS thảo luận nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Đặc điểm chung: + Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. + Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. + Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. Hoạt động2: Sự đa dạng của chân khớp a. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 Tr 96 sgk. Gv kẻ bảng, gọi HS lên làm Gv chốt lại bàng bảng chuẩn kiến thức. HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền vào bảng 1. 1 vài HS lên điền bảng, lớp nhạn xét, bổ sung. Tên đại diện Môi trường sống nước nơi cạn ẩm các phần cơ thể Râu số ko lượng có Số đôi chân ngực Cánh ko có có 1. giáp xác(tôm sông) ´ 2 2 đôi 5 ´ 2. hình nhện (nhện) ´ 2 ´ 4 ´ 3. Sâu bọ ( Châu chấu) ´ 3 1 đôi 3 ´ b. Đa dạng về tập tính Gv cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 Tr 97. GV kẻ bảng sẵn gọi HS lên điền bài tập Gv chốt lại kién thức. H? Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính? HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. - 1 vài HS lên điền bảng lớp nhận xét bổ sung. Kết luận: - Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trừng khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. Hoạt động2: Vai trò thực tiễn. GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 3 Tr 97 sgk. Gv kẻ bảng, gọi HS lên làm Gv có thể kể thêm tên cac đại diện có ở địa phương mình. H? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống? Gv chốt lại kiến thức. HS vận dụng kiến thức trong ngành và hiểu biết của bản thân để điền vào bảng 3. 1 vài HS báo cáo. lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: ích lợi. Cung cấp thực phẩm cho con người là thức ăn cho ĐV khác. Làm thuốc chữa bệnh Thụ phấn cho cây trồng Làm sạch môi trường Tác hại. Làm hại cây trồng Làm hại cây nông nghiệp Hại đồ gỗ, tàu thuyền Là vật trung gian truyền bệnh IV. Kiểm tra đánh giá. Đặc điểm nào giúp chân khớ phân bố rộng rãi. Đặc điểm nào đặc trưng để nhận biết chân khớp lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất V. Dăn dò: Học bài theo câu hỏi sgk. Ôn tập toàn bộ ĐV khong xương sống Kẻ bảng 1, 2, 3 bài 30 vào vở bài tập. ...................................................................................................... Thứ 3 ngày tháng 12 năm 2007 Chương VI: Ngành động vật có xương sống Các lớp cá Tiết 31: Cá chép I/ Mục tiêu: Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật, kỹ năng hoạt động nhóm . Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng: Tranh cấu tạo ngoài của cá 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở. III/ Hoạt động dạy học: Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành ĐV có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá . giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diên của các lớp cá đó là cá chép. Hoạt động1: Đời sống các chép. Mục tiêu: Hiểu được đăc điểm môi trường sống và đời sống các chép. Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép. Gv yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: H? Cá chép sống ở đâu?Thức ăn của chúng là gì? H? Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt? GV tiếp tục cho HS thảo luận H? Đặc điểm sinh sản của cá chép? H? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn? H? Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống các chép. HS tự thu nhận thông tin sgk thảo luận để tìm câu trả lời. 1 vài HS phát biểu. lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: Môi trường sống: Nước ngọt Đời sống: + Ưa vực nước lặng + ăn tạp + Là ĐV biến nhiệt Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Trứng thụ tinh phôi Hoạt động2: Cấu tạo ngoài a. Cấu tạo ngoài. Mục tiêu: giải thích được các đăc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. Cách tiến hành: theo nhóm 4 – 6 HS Vấn đề 1 Quan sát cấu tạo ngoài. Gv yêu cầu HS QS mẫu các chép sống đối chiếu với hình 31. 1 Tr 103 sgknhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép: GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày. Gv giat thích tên các loại vây liên quan đến các vị trí của vây. Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi đời sống. GV yêu cầu HS QS cá chép đang bơi trong nước, đọc kỹ bảng 1 và thông tin đề xuất chọn câu trả lời. Gv treo bảng phụ HS lên điền Gv nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lội. b. Chức năng của vây cá. H? Nêu vai trò của từng loại vâycá? Kết luận chung: HS đọc sgk HS tự ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. Đại diện nhóm trình bày các bộ phận trên tranh. HS làm việc cá nhân với bảng 1 Thảo luận nhóm thống nhất đáp án Đại diện nhóm điền b

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_vuong_thi_thuy.doc