I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
+ Nhận dạng được các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
+ Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2.Kĩ năng:
+ Kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: giáo dục lòng say mê yêu thích bộ môn.
II.Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, thực hành.
III.Chuẩn bị : + Mẫu mổ ếch, bộ xương ếch.
+ Mô hình bộ não ếch, mô hình cấu tạo trong của ếch.
+ Tranh vẽ cấu tạo trong của ếch và bộ não ếch.
IV.Lên lớp
1/ Ổn định tổ chức ( 1ph):
2/ Kiểm tra bài cũ ( 4ph):
3/ Bài mới :(35ph)
13 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Lớp lưỡng cư - Nguyễn Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37 Ngày soạn: 10 -01 - 2009
LỚP LƯỠNG CƯ.
Bài 35: ẾCH ĐỒNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+Nắm vững các đặc điểm đời sống cuả ếch đồng.
+ Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
2. Kĩ năng: + Kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp
III.Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
+ Bảng phụ trang 114. Sgk
+ Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
+ Mẫu: Ếch nuôi trong lồng nuôi.
2.Học sinh: Ếch đồng ( theo nhóm)
IV.Tiến trình bài học:
1, Ổn định tổ chức ( 1ph)
2, Kiểm tra bài cũ:( 4ph)
- Chứng minh ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo và tập tính của cá.
- Nêu đặc điểm chung của cá.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của ếch đồng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK . Giới thiệu lớp lưỡng cư.
+Hỏi : - Ếch thường sống ở những nơi nào?
- Em thường nhìn thấy ếch vào thời gian nào trong ngày?
- Mùa nào thì em thấy nhiều ếch hơn ?Em có thể đoán vì sao không?
+ Yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận về đời sống của ếch.
+ Đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức, tóm tắt về đời sống ếch đồng.
+ Trả lời câu hỏi:
Ếch đồng có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
+ Học sinh tự rút ra kết luận.
I/ Đời sống:
+ Ếch đồng: có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt)
+ Kiếm ăn vào buổi chiều và ban đêm.
+ Là động vật biến nhiệt, Ếch có hiện tượng trú đông.
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu Cấu tạo ngoài và di chuyển thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
a. Cấu tạo ngoài:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 35.1® 35.3® Hoàn thành bảng Tr.114
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích
nghi với đời sống ở cạn?
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch
thích nghi với đời sống ở nước?
+ GV:treo bảng phụ® Yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa thích của từng đặc điểm .
+ Chốt lại kiến thức
b. Di chuyển.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 35.2, quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi.
® Yêu cầu học sinh : Mô tả cách di chuyển của ếch khi ở cạn.
+ Yêu cầu học sinh quan sát cách di chuyển của ếch trong nước và hình 35.3® Yêu cầu học sinh : Mô tả cách di chuyển của ếch khi ở nước
+ Quan sát hình ® thảo luận nhóm, hoàn thành bảng phụ.
+ Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
- Đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn:
2,4,6
- Đặc điểm thích nghi với đời sống ở nước:
1,3,5
+ Giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
1. Giảm sức cản của nước.
2. Khi bơi vùă thở vừa quan sát.
3. Giúp hô hấp trong nước.
4. Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
5. Thuận lợi cho việc di chuyển.
6. Đẩy nước, bơi trong nước dễ dàng.
+ Quan sát hình, cách di chuyển của ếch ở cạn® mô tả: Di chuyển bằng cách nhảy cóc.
+ Quan sát hình, cách di chuyển của ếch ở nước® mô tả: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
® Ếch có 2 cách di chuyển: Nhảy cóc, bơi.
I) Cấu tạo ngồi và di chuyển:
1/ Cấu tạo ngồi:
- Thân ếch ngắn, đầu dẹp, nhọn .chi sau có màng bơi nối liến các ngón, da trần nhầy giúp ếch thích nghi với môi trường nước.
- Chi sau ếch khi ngồi gập hình chữ Z, mắt có mí,có tuyến lệ, tai có màng nhỉ, có mũi thông với khoang miệng giúp ếch thích nghi với môi trường ở cạn.
2/ Di chuyển: Ếch có 2 cách di chuyển:
- Nhảy cóc (trên cạn)
- Bơi (dưới nước)
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự Sinh sản và phát triển của ếch
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin.
+ Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận:
- Em đã thấy ếch ghép đôi chưa? Thấy đám
trứng ếch chưa?có đặc điểm gì?
- Trình bày cách sinh sản của ếch?
+ GV treo hình 35.4 SGK® Yêu cầu học sinh trình bày sự phát triển của ếch?
GV mở rộng: Trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá. Chứng tỏ nguồn gốc của ếch.
- GV hỏi: Êách sinh sản và phát triển ntn ?
+ Đọc thông tin, thu nhận kiến thức® thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
-Ếch sinh sản vào cuối mùa xuân trứng tập trung thành đám trong chất nhầy.
- Giải thích cách sinh sản của ếch
+ Quan sát hình, trình bày sự phát triển của ếch.
+ Ghi nhớ kiến thức
- HS trả lời, HS khác bổ sung ; GV Kết luận.
==> GV Nhận xét, kết luận:
II) Sinh sản và phát triển:
a. Sinh sản:
- Ếch Sinh sản vào cuối mùa xuân khi có mưa rào ,ếch đẻ trứng ở các bờ nước.
- Trứng được thụ tinh ngoài.
b. Phát triển: trứng nở thành nòng nọc; nòng nọc cụt đuôi dần và phát triển thành ếch
( Ếch phát triển có biến thái)
4.Củng cố ( 4ph):
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của Ếch thích nghi với đời sống ở nước vừa ở cạn.
- Hãy giải thích vì sao ếch thường sống nơi ẩm ướt gần bờ nước và bắt mồi vào ban đêm?
( Vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu, nên da khô, cơ thể mất nước ếch sẽ chết)
5.Tổng kết ( 1ph): - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học bài theo ghi nhớ và câu hỏi SGK; Chuẩn bị bài sau.
V, Rút kinh nghiệm:
Tiết 38 Bài 36 Ngày soạn: 12 - 01 - 2009
Thực hành : QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỖ
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
+ Nhận dạng được các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
+ Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2.Kĩ năng:
+ Kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: giáo dục lòng say mê yêu thích bộ môn.
II.Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, thực hành.
III.Chuẩn bị : + Mẫu mổ ếch, bộ xương ếch.
+ Mô hình bộ não ếch, mô hình cấu tạo trong của ếch.
+ Tranh vẽ cấu tạo trong của ếch và bộ não ếch.
IV.Lên lớp
1/ Ổn định tổ chức ( 1ph):
2/ Kiểm tra bài cũ ( 4ph):
3/ Bài mới :(35ph)
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Hướng dẫn học sinh quan sát hình 36.1, xác định các xương trong bộ xương ếch.
+ Yêu cầu học sinh quan sát mẫu bộ xương ® đối chiếu với hình 36.1® xác định các xương trên mẫu
+ Gọi học sinh lên chỉ các xương trên mẫu.
+ Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận: bộ xương ếch có chức năng gì?
+ Chốt lại kiến thức.
+ Quan sát hình, ghi nhớ vị trí và tên của các xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi.
+Chỉ các xương trên mẫu cho cả lớp cùng quan sát.
+ Thảo luận nhóm về chức năng của bộ xương ếch.
==> Kết luận:
I / Bộ xương:
+ Bộ xương gồm : xương đầu, xương cột sốngvà xương chi (chi trước, chi sau)ẵơng chi gắn với cơ thể nhờ xương đai (đai vai,đai hông)
+ Chức năng:
- Tạo khung nâng đỡ cơ thể
- Là nơi bám của hệ cơ ® di chuyển
- Tạo khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan
* Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan.
a. Quan sát da:
+ Yêu cầu học sinh: Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong của da (h.36.2)® rút ra nhận xét.
+ Hỏi: Hãy nêu vai trò của da ếch
b. Quan sát nội quan:
* Yêu cầu học sinh quan sát hình 36.3, đối chiếu với mẫu mổ® xác định các cơ quan của ếch.
+ Yêu cầu các nhóm học sinh chỉ các cơ quan trên mẫu mổ, mô hình® nhận xét.
+ Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng tr.118 ® thảo luận nhóm các câu hỏi:
- So sánh các cơ quan của ếch so với cá .
( Tuần hoàn , tiêu hoá, hô hấp, bài tiết , thần kinh, sinh dục)
+ Yêu cầu học sinh quan sát mô hình bộ não® Xác định các bộ phận của não
+ Chốt lại kiến thức
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm câu hỏi sau: Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát hình 36.2 SGK ® Rút ra nhận xét về da ếch
+ Thảo luận nhóm ® trả lời câu hỏi
+ Quan sát hình 36.3, đối chiếu với mẫu mổ® xác định các cơ quan của ếch.
+ Học sinh chỉ các cơ quan trên mẫu mổ, mô hình cho giáo viên nhận xét
+ Học sinh nghiên cứu bảng tr.118 ® thảo luận nhóm ,các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi:
- Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tụy
- Phổi có cấu tạo đơn giản, chủ yếu hô hấp qua da
- Tim 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn
- có bóng đái
+ Quan sát mô hình bộ não® Xác định các bộ phận của não
+ Thảo luận nhóm ® trả lời câu hỏi
==> GV nhận xét, kết luận:
2/ Cấu tạo trong của ếch: ( Dặn HS chép bảng ở trang 118 SGK)
4. Tổng kết:( 4ph)
+ Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ thực hành
+ Nhận xét kết quả trình bày của các nhóm
+ Cho học sinh thu dọn, làm vệ sinh lớp
5. Dặn dòø ( 1ph) : Học bài, hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu SGK.
----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16 - 1 - 2009
Tiết 39 Bài 37 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
+ Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập
tính của chúng
+ Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư đối với đời sống và tự nhiên
+ Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư
2.Kĩ năng: + Kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II.Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp
III. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1.Giáo viên: +Tranh một số loài lưỡng cư.
+Bảng phụ ghi nọâi dung bảng tr. 121 SGK.
2.Học sinh: Kẻ bảng tr.121 vào vở bài tập
IV. Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức ( 1ph):
2) Kiểm tra bài cũ ( 4ph):
- Nêu cấu tạo hệ tiêu hoá, hệ hô hấp của ếch ? so sánh sự khác nhau của 2 hệ cơ quan nầy
của ếch với cá.
- Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ bài tiết của ếch ? so sánh sự khác nhau của 2 hệ cơ quan
nầy của ếch với cá.
3) Bài mới ( 35ph):
*Hoạt động I : Tìm hiểu sự đa dạng của lưỡng cư.
+ Tìm hiểu về sự đa dạng về thành phần loài của lưỡng cư.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập mục
+ Gọi đại diện nhóm trình bày ® Giáo viên nhận xét, bổ sung
+ Chốt lại kiến thức
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
- 1 HS đọc thông tin SGK,Cả lớp lắng nghe. - - Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập
+ Đại diện nhóm trình bày ® các nhóm nhận xét, bổ sung:
+ Rút ra kết luận: Đặc điểm phân biệt 3 bộ lưỡng cư là đặc điểm về chân và đuôi
==> GV nhận xét , kết luận:
I/ Đa dạng về thành phần loài:
Lưỡng cư có khoảng 4000 loài, Lưỡng cư được phân làm 3 bộ:
- Bộ Ếch nhái có đuôi: Cá cóc Tam Đảo; hình dạng tựa thằn lằn, ở nước, hoạt động chủ yếu là ban đêm.
- Bộ Ếch nhài không đuôi: Cóc nhà, chẩu chàng..Đa số hoạt động về ban đêm.
- Bộ Ếch nhài không chân: Ếch trung, thân dài như giun, không có chân, có mắt, miệng có răng, sống chui luồn trong đất, hoạt động cả ngày và đêm.
+ Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống và tập tính sống.
+ Yêu cầu học sinh quan sát các hình SGK, đọc thông tin kênh hình
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm® hoàn thành bảng tr.121 SGK
+ Treo bảng phụ® yêu cầu các nhóm học sinh lên dán các mảnh giấy lựa chọn cho phù hợp
+ Thông báo kết quả đúng
+ Quan sát các hình SGK, đọc thông tin kênh hình
+ Thảo luận nhóm® hoàn thành bảng tr.121 SGK
+ Đại diện các nhóm lên gắn các mảnh giấy vào bảng phụ cho phù hợp
+ Sửa chữa vào vở
==> GV Nhận xét , kết luận:
II) Đa dạng về môi trường sống và tập tính sống:
Ếch sống phụ thuộc nước với những mức độ khác nhau, Kiém ăn chủ yếu vào buổi chiều và ban đêm, có nhiều cách tự vệ khác nhau.
* Hoạt động II: Tìm hiểu về Đặc điểm chung và via trò của lưỡng cư.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm bài tập mục q
+ Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày
+ Chốt lại kiến thức
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về đặc điểm chung của lưỡng cư
+ Thảo luận nhóm., nhớ lại kiến thức đã học về lưỡng cư® làm bài tập q
+ Đaị diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
+ Rút ra kết luận về đặc điểm chung của lưỡng cư
==> GV nhận xét , kết luận:
III/ Đặc điểm chung của lưỡng cư:
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
+ Da trần, ẩm ướt, Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng da và phổi
+ Tim 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động III: Tìm hiểu về vai trò của lưỡng cư.
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGk
+ Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
- Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ?
- Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim vào ban đêm?
- Muốn bảo vệ các loại lưỡng cư có ích ta cần phải làm gì?
+ Cho học sinh tự rút ra kết luận
+ Đọc thông tin ® Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Tiêu diệt sâu bọ, làm thực phẩm
- Vì lưỡng cư ăn sâu bọ chủ yếu hoạt động về đêm
- Không săn bắt bừa bãi, không sử dụng thuốc trừ sâu gây ảnh hưởng xấu cho lưỡng cư, gây nuôi lưỡng cư có ích
+ Rút ra kết luận
==> GV Nhận xét, kết luận:
IV/ Vai trò của lưỡng cư:
* Ích lợi: Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp, có giá trị thực phẩm, được dùng trong các thí nghiệm sinh học và dừng làm thuốc chữa bệnh.
* Nguồn lợi lưỡng cư hiện đạng bị suy giảm , cần được bảo vệ và gây nuôi.
4) Củng cố ( 4ph):
- Sự đa dạng về thành phần loài và tập tính sống của lưỡng cư thể hiện như thế nào ?
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Tại sao cần bảo vệ lưỡng cư ?Em đã làm gì để bảo vệ chúng?
5) Tổng kết ( 1ph)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn cấc em đọc bài em có biết, quan sát Thằn lằn bóng
----------------------------------------
Ngày soạn: 31.01.09
Tiết 40 Ngày dạy:
Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
+ Nắm vững được các đặc điểm đời sống của thằn lằn
+ Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
+ Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
2.Kĩ năng: + Kĩ năng quan sát tranh
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, bảo vệ môi trường tự nhiên.
II.Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp
III.Chuẩn bị của Gv và Hs:
1.Giáo viên:
+ Mẫu, mô hình, tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng đuôi dài
+ Bảng phụ ghi nọâi dung bảng tr. 125 SGK.
+ Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.
2.Học sinh: Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập
IV.Lên lớp:
1, Ổ định tổ chức ( 1ph):
2, Kiểm tra bài cũ ( 4ph):
- Hãy nêu đặc điểm chung vai trò của lưỡng cư?
3, Bài mới ( 35ph):
* Hoạt động I: Tìm hiểuĐời sống của Thằn lằn bóng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin o SGK ® So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng?
+ Gọi học sinh trả lời ® Nhận xét, bổ sung
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
- Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
- Trứng thằn lằn có vỏ dai có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
+ Gọi học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại kiến thức:
+ Gọi học sinh nhắc lại đặc điểm đời sống, sinh sản của thằn lằn?
+ Đọc thông tin, thu thập kiến thức ® hoàn thành bái tập so sánh
+ Học sinh trả lời ® lớp nhận xét, bổ sung
+ Rút ra kết luận
+ Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến trả lời:
- Thụ tinh trong ® tỉ lệ thụ tinh cao ® số lượng trứng ít
- Trứng có vỏ ® bảo vệ
+ Đại diện nhóm trình bày ® Lớp nhận xét, bổ sung
+ Nêu đặc điểm đời sống vá sinh sản của thằn lằn
==> GV nhận xét, kết luận:
1) Đời sống:
- Thằn lằn bóng ưa sống trong các hốc đất khô ráo, thích phơi nắng, kiếm ăn vào ban ngày, trú đông.
- Thằn lằn bóng là động vật biến nhiệt.
- Thằn lằn bóng có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, con cái đẻ từ 5 - 10 trứng, trứng có vỏ daivà nhiều noãn hoàng. Thằn con mới nở đã biết đi tìm mồi.
* Hoạt động II: Tìm hiểu Cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài.
10 cấu tạo ngoài:
* Gv tổ chức trò chơi: thành lập 2 nhóm, lần lượt đọc từng câu 1 ở phần đặc điểm cấu tạo ngoài để nhóm kia tìm ý nghĩa thích nghi- đội nào trả lời đúng nhiều thì thắng.
* Yểu cầu HS thảo luận như bài tập thảo luận nhóm trong sách giáo khoa.
- Hs tham gia thi đốù nhau. số HS còn lại làm giám khảo.
- HS thảo luận, trả lời , nhóm khác nhận xét bổ sung.
==> GV Nhận xét, kết luận:
II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1) Cấu tạo ngoài:Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn:
Da khô, có vảy sừng bao phủ;cổ dài, mắt có mí cử động được, màng nhỉ nằm trong hốc tai. Đuôi và thân dài, chân ngắn, yếu có vuốt.
2. Di chuyển
+ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình 38.2 ® Mô tả cách di chuyển của thằn lằn
+ Gọi học sinh trình bày
+ Giáo viên nhận xét, bổ sung ® chốt lại kiến thức
+ Nghiên cứu thông tin, quan sát hình ® Mô tả cách di chuyển của thằn lằn
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Rút ra kết luận
==> GV Nhận xét, kết luận:
2) Di chuyển:
Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi bám vào đất giúp thằn lằn tiến về phía trước.
4) Củng cố ( 4ph):
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống?
- Tại sao thằn lằn xếp vào lớp bò sát? Mô tả cáchg di chuyển của thằn lằn.
5) Tổng kết (1ph):
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : đọc bài em có biết và học bài
---------------------------------------------
Tiết 41 Ngày Soạn: 2 - 2 -2009
Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Trình bày được đ. điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sồng hoàn toàn ở cạn
+ So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện cuả các cơ quan
2. Kĩ năng: quan sát tranh, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp
III.Chuẩn bị của Gv và Hs :
1. Giáo viên: + Tranh cấu tạo trong của thằn lằn
+ Mô hình thằn lằn
+ Tranh sơ đồ bộ não thằn lằn
2. Học sinh: Ôn lại cấu tạo trong của ếch đồng; xem bài trước ở nhà
IV. Lên lớp:
1, Ổn định tổ chức ( 1ph):
2, Kiểm tra bài cũ (4ph):
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sốnghoàn toàn ở cạn?
3, Bài mới ( 35ph):
* Hoạt dộng I: Tìm hiểu Cấu tạo bộ xương của thằn lằn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Treo tranh hình 39.1 ® Yêu cầu học sinh quan sát ® Xác định vị trí các xương
+ Gọi học sinh lên chỉ trên tranh
+ Giáo viên phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác tạo nên lồng ngực ® có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn
+ Hỏi: Nêu các phần của bộ xương thằn lằn
+ Yêu cầu các nhóm học sinh đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch ® tìm ra những điểm sai khác nổi bật
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
+ Quan sát tranh ® Xác định vị trí các xương
+ 1 vài học sinh lên chỉ các xương trên hình vẽ: xương đầu, xương cột sống, xương sườn, xương đai và các xương chi
+ Bộ xương gồm 3 phần: xương đầu, xương cột sống, các xương chi
+ Thảo luận nhóm, so sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch ® tìm ra những điểm sai khác nổi bật:
- Xuất hiện xương sườn ® tham gia hô hấp
- Có 8 đốt sống cổ ® cổ cử động linh hoạt
- Cột sống dài, đai vai khớp với cột sống ® chi trước linh hoạt
+ Rút ra kết luận: Tất cả các đặc điểm trên giúp thằn lằn thích nghi hơn với đời sống ở cạn
==> GV nhận xét, kết luận:
I) Bộ xương: Có 3 phần: Xương đầu, cột sống và xương chi.
- Cột sống có 4 đoạn:( cổ, lưng, hông, đuôi) cổ có 8 đốt, ngực có xương sườn, phần đuôi có nhiều đốt
- Chi nối với cột sống nhờ xương đai.
* Hoạt động II: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các cơ quan dinh dưỡng.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 39.2, đọc chú thích ® xác định vị trí các hệ cơ quan : Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản
+ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK
thảo luận các nội dung sau:
- Hệ tiêu hoá thằn lằn bao gồm những bộ phận nào? Khác hệ tiêu hoá của ếch ở điểm nào?
- Khả năng hấp thụ lại nước cơ ý nghĩa gì?
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 39.3, đọc thông tin ® Thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
- Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
- Hệ hô hấp ở thằn lằn khác ếch ở điểm nào? Ý nghĩa?
- Hệ bài tiết của thằn lằn có gì tiến hoá hơn so với ếch? Nước tiểu đặc của thằn lằn có ý nghĩa gì?
+ Yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận
- HS phát biểu.
+ Quan sát hình® xác định vị trí các hệ cơ quan: Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản
+ Nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm,trả lời câu hỏi:
- Ống tiêu hoá phân hoá rõ. Xuất hiện ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
- Ý nghĩa: Giúp cơ thể không bị mất nước
+ Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, nghiên cứu thông tin ® thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
- Giống: tim 3 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu pha. Khác: xuất hiện vách ngăn hụt,máu nuôi cơ thể ít bị pha hơn
- Phổi có nhiều vách ngăn, xuất hiện các cơ giữa sườn ® thông khí
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước ® nước tiểu đặc, chống mất nước
==> GV nhận xét , kết luận:
II/ Các cơ quan dinh dưỡng:
1) Hệ tiêu hoá:Ống tiêu hoá của thằn lằn phân hoá rõ hơn ở ếch, ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
2) Hệ Tuần hoàn: Có 2 vòng tuần hoàn. Tim 3 ngăn, có vách hụt ở tâm thất nên máu nuôi cơ thể ít pha trộn hơn..
3) Hệ hô hấp: Thằn lằn hô hấp bằng phổi, phổi cấu tạo có nhiều vách ngăn và hệ mao mạch bao quanh.
Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp vẫn chưa hoàn thiện nên Thằn lằn vẫn là động vật biến nhiệt.
4) Hệ bài tiết: Thận cuả thằn lằn là thận sau, nước tiểu thằn lằn đặc.
* Hoạt động III: Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh và giác quan.
* Yêu cầu HS đọc □ SGK.
- GV Giới thịêu hình vẽ bộ não thằn lằn. Yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp với thông tin trao đổi nhóm nhỏ cho biết:
- Não thằn lằn gồm những phần nào ? Chức năng của mỗi phần là gì ?
- So sánh não thằn lằn với não ếch.
- Yêu cầu HS phát biểu
- 1 HS đọc, lớp theo dỏi.
- HS thảo luận nhóm, phát biểu;
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
==> GV Nhận xét, kết luận:
III/ Thần kinh và giác quan:
* Bộ não Thằn lằn cũng có 5 phần như não ếch nhưng phát triển hơn thể hiện ở chổ não trước não sau & tiểu não phát triển hơn.
* Giác quan: Mắt có mí, tai có ống tai, lưỡi là cơ quan xúc giác & vị giác.
4) Củng cố (4ph): Yêu cầu HS thực hiện bảng sau:
Hệ cơ quan
Giống nhau
Điểm khác nhau
Ếch
Thằn lằn
Tiê
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_lop_luong_cu_nguyen_dung.doc