1. Đặc điểm chung của động vật:
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Dị dưỡng
2. Trùng roi:
- Nơi sống: Ao, hồ, đầm
- Cấu tạo và di chuyển:
+ Gồm 1 tế bào có kích thước bé, hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn, có 1 roi dài
+ Tế bào có nhiều nhân, chất nguyên sinh, hạt diệp lục, hạt dự trữ, điểm mắt, không bào co bóp
+ Di chuyển bằng cách xoáy roi vào nước
+ Dinh dưỡng: Vừa dị dưỡng vừa tự dưỡng
- Hô hấp:Trao đổi khí qua màng tế bào
- Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể
3. Trùng giày:
- Cấu tạo: Gồm nhân lớn, nhân bé, không bào co bóp, miệng, hầu
- Dinh dưỡng: Thức ăn vào lỗ miệng à Hầu à không bào tiêu hóa, nhờ enzimtiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng ngấm vào chất nguyên sinh, chất bã ra ngoài qua lỗ thoát
- Sinh sản:
+ Vô tính: Phân đôi theo chiều ngang
+ Hữu tính: Tiếp hợp
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Ôn tập học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung ôn thi học kỳ 1 . Sinh học 7- 2009
1. Đặc điểm chung của động vật:
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Dị dưỡng
2. Trùng roi:
- Nơi sống: Ao, hồ, đầm
- Cấu tạo và di chuyển:
+ Gồm 1 tế bào có kích thước bé, hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn, có 1 roi dài
+ Tế bào có nhiều nhân, chất nguyên sinh, hạt diệp lục, hạt dự trữ, điểm mắt, không bào co bóp
+ Di chuyển bằng cách xoáy roi vào nước
+ Dinh dưỡng: Vừa dị dưỡng vừa tự dưỡng
- Hô hấp:Trao đổi khí qua màng tế bào
- Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể
3. Trùng giày:
- Cấu tạo: Gồm nhân lớn, nhân bé, không bào co bóp, miệng, hầu
- Dinh dưỡng: Thức ăn vào lỗ miệng à Hầu à không bào tiêu hóa, nhờ enzimtiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng ngấm vào chất nguyên sinh, chất bã ra ngoài qua lỗ thoát
- Sinh sản:
+ Vô tính: Phân đôi theo chiều ngang
+ Hữu tính: Tiếp hợp
4. Trùng sốt rét:
- Cấu tạo và dinh dưỡng: Không có bộ phận di chuyển và các không bào, hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào
- Vòng đời: Trùng sốt rét ở muỗi à hồng cầu người àsinh sản nhiều àphá vỡ hồng cầu chui ra
* Bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi vì:
+ Môi trường có độ ẩm cao, nhiều cây rậm rạp nên muỗi phát triển nhiều
+ Do ý thức người dân chưa cao trong việc phòng chống
* Phòng bệnh:
- Phát quang bụi rậm quanh nhà để tiêu diệt muỗi, khai thông cống rãnh để tiêu diệt bọ gậy
- Khi ngủ phải mắc màn
5. Trùng kiết lỵ:
+ Cấu tạo: Giống trùng biến hình nhưng có chân giả ngắn
+ Dinh dưỡng: Nuốt hồng cầu
+ Nơi ký sinh: Ruột người, sinh sản rất nhanh.
+ Phòng bệnh:
- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Thực hiện ăn chín, uống sôi
- Rau quả tươi phải ngâm rửa bằng nước muối pha loãng
6. Thủy tức:
- Hình dạng ngoài và di chuyển:
+ Hình trụ dài, dưới là đế bám, trên là lỗ miệng, xung quanh có nhiều tua miệng, cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Di chuyển: Kiểu sâu đo, lộn đầu
- Cấu tạo trong: Thành cơ thể có 2 lớp, giữa có tầng keo mỏng, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa
- Dinh dưỡng: Bắt mồi nhờ tua miệng, tiêu hóa ở ruột túi
- Sinh sản vô tính ( mọc chồi), hữu tính, chúng có khả năng tái sinh cao
7. Giun đũa:
- Cấu tạo ngoài: Có vỏ cuticun bọc ngoài, dài bằng chiếc đũa
- Cấu tạo trong: Có khoang cơ thể chưa chính thức, ống tiêu hóa có thêm ruột sau và hậu môn
- Dinh dưỡng: Thức ăn đi 1 chiều từ miệng à hậu môn, hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh, nhiều
- Sinh sản: Phân tính, tuyến sinh dục dạng ống, thụ tinh trong, đẻ nhiều trứng
- Vòng đời: Trứng ra ngoài à Ấu trùng trong trứng à Ruột non của người à máu à gan, tim, phổi à Ruột non kí sinh ở đó
- Tác hại của giun đũa với sức khỏe con người:
+ Lấy nhiều chất dinh dưỡng à Người xanh xao
+ Sinh ra nhiều độc tố à Đau đầu, buồn nôn
+ Gây tắc ruột, tắc ống mật
- Biện pháp phòng chống:
+ Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Ăn chín, uống sôi, rau sống, quả tươi phải rửa bằng nước muối pha loãng để diệt trứng giun
+ Tẩy giun sán định kì
8. Giun đất:
- Hình dạng ngoài: Cơ thể dài, nhiều đốt, mỗi đốt có 1 vòng tơ
- Cấu tạo trong:
+ Hệ tiêu hóa: Miệng à Hầu à thực quản à diều à dạ dày cơ à ruột tịt à ruột
+ Hệ tuần hòan: Mạch lưng, mạch bụng, mạch vòng vùng hầu( hoạt động giống tim)
+ Hệ thần kinh: Kiểu chuỗi hạch: Hạch não, vòng hầu, chuỗi hạch bung
- Dinh dưỡng: Hô hấp qua da, máu màu đỏ do có sắc tố
- Thức ăn lấy từ miệng à diều ( chứa) à dạ dày cơ( nghiền)àruột tịt tiết enzim tiêu hóa àhấp thu qua thành ruột
- Sinh sản: Giun đất lưỡng tính, ghép đôi để trao đổi tinh dịch, trứng được thụ tinh phát triển trong kén để thành giun con
- Lợi ích của giun đất: Làm cho đất ẩm, tơi xốp, thoáng khí à cây trồng phát triển tốt
- Di chuyển: Dùng vòng tơ ở mỗi đốt kết hợp với sự phình duỗi các đoạn cơ thể
9. Trai sông:
- Hình dạng, cấu tạo:
- Vỏ trai:2 mảnh gắn nhau ở phía lưng
- Vỏ có lớp sừng bọc ngoài,lớp đá vôi ở giữa,lớp xà cừ ở trong cùng.
- Cơ thể trai:Áo trai àtrong là khoang áo à 2 tấm mang à thân trai à chân trai.
- Di chuyển:Dùng chân thò ra thụt vào kết hợp với sự đóng mở vỏ.
- Dinh dưỡng:Lọc từ môi trường nước,lấy thức ăn và oxy qua dòng nước cuốn vào miệng và thải ra ngoài qua ống thoát.Cách dinh dưỡng này có ý nghĩa làm sạch môi trường nước.
-Sinh sản:Trai phân tính
+Trứng được thụ tinh àtrứng non được giữ trong tấm mang àấu trùng ở mang mẹ àda cá àrơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.
10. Ốc sên :Thường ở các bụi cây ẩm ướt,ăn lá và chồi cây.
- Đào lỗ đẻ trứng(để bảo vệ)
- Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ.
11. Tập tính ở mực : Rình mồi 1 chỗ,phun chất lỏng(hỏa mù) để tự vệ.
12.Tôm sông:
- Cấu tạo ngoài,di chuyển.
+ Cơ thể có 2 phần: Đầu -Ngực,bụng
+ Vỏ ki tin ngấm can xi
+ Các phần phụ:
- Phần đầu ngực:Mắt kép,2 đôi râu,các chân hàm,các chân ngực
- Phần bụng:Các chân bụng,tấm lái
- Di chuyển: Bò hay bơi giật lùi
- Dinh dưỡng:Bắt mồi bằng càng,chân hàm nghiền thức ăn.
-Thức ăn vào miệng àHầu àdạ dày (tiêu hóa nhở enzim) àhấp thụ ở rụôt
- O xy tiếp nhận qua các lá mang,tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2.
- Sinh sản:Tôm phân tính,tôm cái ôm trứng trong mùa sinh sản.
13.Đa dạng và vai trò của giáp xác
- Đa dạng về môi trường sống,lối sống,tập tính,cấu tạo cơ thể.
- Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao,hồ,sông,biển: Làm thức ăn cho cá và các động vật trong nước.Đa số giáp xác làm thực phẩm có giá trị
Một số giáp xác có hại:Truyền một số bênh(giun,sán)kí sinh trên da cá àCá chết hàng loạt,bám vào vỏ tàu thuyền àgiảm tốc độ di chuyển
14.Châu chấu:
- Cấu tạo ngoài:Cơ thể gồm 3 phần:Đầu,ngực,bụng
- Di chuyển: Bò,nhảy,bay.
- Đầu có 1 đôi râu,ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh,bụng có nhiều đốt mang 1 đôi lỗ thở ở mỗi đốt.
- Cấu tạo trong:
+ Hệ tiêu hóa có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết
+ Hệ hô hấp: Hệ thống ống khí từ các lỗ thở
+ Hệ tuần hoàn: Tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng,hệ mạch hở
+ Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch,hạch não phát triển
- Dinh dưỡng: Châu chấu ăn chồi non và lá cây.Thức ăn tập trung ở diều àDạ dày cơ àtiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Sinh sản và phát triển:Châu chấu phân tính,tuyến sinh dục dạng chùm,tuyến phụ sinh dục dạng ống,đẻ trứng thành ổ dưới đất.Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
15. San hô:
- Cơ thể hình trụ, có đối xứng tỏa tròn, sống bám
- Có bộ xương bằng đá vôi, sống thành tập đoàn có khoang ruột thông với nhau.
- Sinh sản mọc chồi nhưng cơ thể con không tách khỏi cơ thể mẹ
- Là động vật ăn thịt và có tế bào gai độc để tự vệ.
* Chú ý các hình vẽ và sơ đồ
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_on_tap_hoc_ki_1.doc