Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-14 - Trường THCS Phước Bửu

I.Mục Đích Yêu Cầu

 1.Kiến Thức

Hs phân biệt được động vật và thực vật giống và khác nhau ở một số điểm cơ bản.

Nêu được đặc điểm chung của động vật.

Nắm được sơ lược cách phân chia giới thực vật.

Nêu được vai trò của động vật với con người.

 2.Kĩ Năng

Rèn luyện kĩ năng so sánh phân tích tổng hợp

Hoạt động nhóm

 3.Thái Độ

Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, yêu thiên nhiên.

II. Thông Tin Bổ Sung

Giáo viên giải thích cho hoc sinh thực vật là sinh vật tự dưỡng còn động vật là sinh vật tự dưỡng và ở hình 2.1 còn có hình phóng đại của tb thực vật và tb da lưng của mèo để thấy ở cấp độ tb chúng cũng có nhiều đặc điểm khácn nhau.

III.Chuẩn Bị

Tranh phóng to hình 2.1 sgk/9.

IV.Các Bước Lên Lớp

 1.ổn định lớp

 2.kiểm tra bài cũ (3)

Câu1. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

Câu 2. Động vật có ở khắp mọi nơi do:

 a. chúng có khả năng thích nghi cao

 b. chúng sinh sản nhanh.

 c. do có sãn từ xưa

 

doc37 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-14 - Trường THCS Phước Bửu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 11/8/08 Ngày dạy 12/8/08 MỞ ĐẦU Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ I.Mục tiêu bài học: - Hiểu được thế giới động vật đa dạng, phong phú. - Xác định được nước ta đã có thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng, phong phú như thế nào? - Rèn luyện kỉ năng nhận biết các ĐV qua hình vẽ và liên hệ thực tế. II. Phương pháp: III. ĐDDH: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: KTBC: Bài mới: HĐ1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG LOÀI VÀ SỰ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK+ quan sát hình 1.2;1.2 SGK 5,6 + Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào? - Giáo viên nêu câu hỏi: + Kể tên các loài ĐV thu thập được khi: . Kéo một mẻ lưới trên biển? . Tát một ao cá? . Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ? + Kể tên các ĐV tham giavào “ Bản giao hưởng” cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê? + Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong đàn kiến, bầy ong, đàn bướm? + Giới ĐV đa dạng, phong phú như thế nào? - Giáo viên gới thiệu thêm: Một số ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi, chúng có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. + Ví dụ? - HS đọc £1, quan sát TV để trả lời câu hỏi Giáo viên nêu: +Số lượng loài nhiều (1,5 triệu loài) + Kích thước khác nhau. - Đại diện trình bày -> HS khác bổ sung. - HS đọc yêu cầu s1 – trả lời câu hỏi SGK. - Hs thảo luận nhóm từ những thông tin đọc được hay xem thực tế, yêu cầu nêu được: + Dù ở ao, hồ, sông, suốiđều có nhiều loài ĐV khác nhau sống. + Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọphát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung. -> Số cá thể trong loài rất nhiều. - HS tự lấy ví dụ. * Kết luận: Thế giới ĐV xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng, phong phú. Chúng đa dạng về số loài, số cá thể trong loài, kích thước cơ thể, lối sống. HĐ 2: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG - Giáo viên yêu cầu HS đọc £2, quan sát TV 1.3;1.4 SGK7. - Giáo viên yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền chú thích sau khi quan sát TV 1.4 - Giáo viên yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK ở mục s2 + Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? + Nguyên nhân khiến ĐV vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ĐV ở vùng ôn đới và nam cực? + ĐV ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Tại sao? + Cho ví dụ chứng minh sự phong phú về môi trường sống của ĐV? - Yêu cầu HS thảo luận toàn lớp? - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận + Bản thân em cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng, phong phú của giới ĐV? - HS nghiên cứu SGK + TV -> hoàn thành bài tập: Yêu cầu: + Dưới nước có tôm, mực, san hô + Trên cạn có thỏ, gấu, hươu + Trên không có chim, bướm - Cá nhân HS vận dụng kiến thức đã có sẵn-> trao đổi nhóm -> trả lời câu hỏi: +Lông rậm, xốp, lớp mỡ dày -> Giữ nhiệt. +Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm-> TV phát triển phong phú cả năm-> Thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp -> ĐV đa dạng, phong phú hơn vùng ôn đới và nam cực. + Có vì nước ta thuộc khí hậu nhiệt đới. + Lạc đà ở sa mạc, cá ở nước, lươn ở đáy bùn - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống: nước mặn, nước lợ, trên cạn, trên không và ngay vùng cực băng giá quanh năm. * Kết luận chung: HS đọc KL đóng khung SGK. 4. Kiểm tra đánh giá: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng: ĐV có ở khắp mọi nơi do: Chúng có khả năng thích nghi cao. sự phân bố có sẵn từ xưa. Do con người tác động. V. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn 12/08/08 Ngày dạy 14/8/08 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT (T2) I.Mục Đích Yêu Cầu 1.Kiến Thức Hs phân biệt được động vật và thực vật giống và khác nhau ở một số điểm cơ bản. Nêu được đặc điểm chung của động vật. Nắm được sơ lược cách phân chia giới thực vật. Nêu được vai trò của động vật với con người. 2.Kĩ Năng Rèn luyện kĩ năng so sánh phân tích tổng hợp Hoạt động nhóm 3.Thái Độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, yêu thiên nhiên. II. Thông Tin Bổ Sung Giáo viên giải thích cho hoc sinh thực vật là sinh vật tự dưỡng còn động vật là sinh vật tự dưỡng và ở hình 2.1 còn có hình phóng đại của tb thực vật và tb da lưng của mèo để thấy ở cấp độ tb chúng cũng có nhiều đặc điểm khácn nhau. III.Chuẩn Bị Tranh phóng to hìønh 2.1 sgk/9. IV.Các Bước Lên Lớp 1.ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ (3’) Câu1. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? Câu 2. Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. chúng có khả năng thích nghi cao b. chúng sinh sản nhanh. c. do có sãn từ xưa 3.bài mới Ơû bài trước các em đã được học về các đặc điểm của động vật và sự đa dạng của chúng. Vậy đặc điểm chung nhất của chúng là gì? Giữa chúng và thực vật khác nhau như thế nào? Để trả lời được các câu hỏi đó chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 1(20’) Phân Biệt Động Vật Vơi Thức Vật Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm chung của động vật và sự giống và khác nhau giữa thực vật và động vật Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV treo tranh phóng lớn hình 2.1 yêu cầu hs nghiên cứu hình 2.1 sgk tìm các inf thích hợp điền vào bảng theo mẫu như sgk/9. GV gọi đại diện từng nhóm lên điền inf vào bảng kẻ sẵn. Qua bảng học sinh vừa hòan thành GV tra lơài hai câu hỏi Động vật giống thực vật ở những điểm nào? Động vật khác thực ở những điểm nào? GV nhận xét kl lại. Dựa trên kết quả nghiên cứu của phần 1 GV Yêu cầu hs làm bài tập của phần 2 từ đó rút ra đặc điểm chung của động vật. Hs quan sát hình thảo luận điền thông tin vào mẫu Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung HS trả lời nêu được điểm giống và khác nhau giữa đặc điểm và thực vật nhóm khác nhận xét bổ sung Học sinh là bài tập phần II và rút ra kết luận. KL: Giống nhau: cùng có cấu tạo từ tb, lớn lên và, sinh sản. Khác nhau: động vật có khả năng dị dưỡng, di chuyển, có hệ thần kinh và các giác quan, màng tb không có màng xenluloz Hoạt động 2 (5’) Sơ Lược Phân Chia Giới Động Vật Mục tiêu: Hs nắm được các nghành động vật chính sẽ học trong chương trình lớp 7 Đây là phần kiên thức mới nên GV giới thiệu cho hs về sự phân chia các ngành như sgk/10 và thể hiển ở hình 2.2 Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản Hs lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. Kl Có 8 nghành động vật - 7 nghành động vật không xương sống -1 nghành động vật có xương sống. Hoạt động 3 (15’) Vai Trò Của Động Vật Mục tiêu: Nêu đựơc lợi ích và tác hại của động vật. Yêu cầu HS bằng vốn kiến thức của mình hoàn thành bảng 2: động vật với môi trường sống của con người. Trong thời gian học sinh thaoe luận gv kẻ sãn bảng. Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng điền thông tin vào bảng kẻ sẵn. GV nhận xét. Yêu cầu HS từ bảng trên hãy rút ra kết luận về vai trò của động vật đối với con người GV kết luận lại Hs thảo luận hoàn thành bảng Hs lên bảng nhóm khác nhận xét bổ sung Hs thảo luận phát biểu và nhận xét. Kl. Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên bên cạnh đó có một số động vật gây hại(cụ thể như bảng 2 sgk/10) IV. Củng Co (5’) em hãy nêu các đặc điểm chung của động vật? em hãy quan sát hình 2.2 nhận xét vè tỉ lệ số lượng các loài trong các nghành động vật. Nêu một số ví dụ về nơi sống của động vật trong hình? trong chương trình sinh 7 các em sẽ được học a. 8 lớp động vật b. 8 ngành c. 8 loài VI. Hướng Dẫn Về Nhà 2’ -Học bài chuẩn bị bài mới Ngâm rơm khô trong bình nước 5 ngày. Lấy váng nước ao hồ, bèo nhật bản. Oân lại cách sử dụng kính hiển vi, kính lúp ở lớp 6. VII. Rút Kinh Nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Chương 1. NGHÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH A/ Mục Tiêu chương Thấy được 2 đại diện điển hình của ngành là trùng roi và trùng giày. Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là trùng roi Thấy được tác hại do các loại trùng gây ra. Nêu dc đặc điểm chung của DVNS Thực hành: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục Đích Yêu Cầu 1. Kiến Thức Nêu được hai đại diện của ngành là trùng roi và trùng giày Phân biệt được hình dạng và cách di chuyển của hai đại diện này. 2. Kĩ Năng Rèn kuyện Kĩ Năng quan sát và use kính hiển vi. 3. Thái Độ Nghiêm túc, cẩn thận. III.Chuẩn Bị Kính hiển vi, lam, lamen, ống hút,kim nhọn, giấy thấm, bông gòn.Tranh trùng roi và trùng đế giày, xanh metilen. IV. Các Bước Lên Lớp 1.ổn định lớp 2. nhắc nhở yêu cầu. GV kiểm tra mẫu vật được phân công của mỗi nhóm Nhắc nhở nội quy phòng thí nghiệm Vẽhình hai đại diện khi quan sát được. 3. Bài Mới Hoạt Động 1(15’) Quan Sát Trùng Giày Mục tiêu: Hs tự quan sát được trùng giày Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV treo tranh trùng giày cho hs quan sát và ghi nhớ hình dạng của trùng giày. GV hướng dẫn thao tác. Dùng ống hút hút lấy một giọt nước cạnh thành bình Nho lên lam kính ¨ rải vài sợi bông gòn ¨đặt lên lam kính và quan sát. ( hình dạng, cách di chuyển) Điều chỉnh tiêu cự kính để nhìn cho rõ. GV kiểm tra trực tiếp Hướng dẫn hs cách cố định mẫu để vẽ hình. Yêu cầu HS lấy mẫu khác để quan sát cách di chuyển. Yêu cầu HS làm nài tập sgk/15 GV sửa chữa nếu cần. Hs ghi nhớ. Các thành viên trong nhóm lần lượt tiến hành. Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. Hs quan sát cách di chuyển của trùng giày. Hs hoàn thành bài tập ¨ đại diện nhóm trình bày trước lớp. Đáp án: không đối xứng có hình như chiếc giày vừa tiến vừa xoay. Hoạt Động 2 (15’) Quan Sát Trùng Roi Mục tiêu: Hs quan sát được cách di chuyển và hình dạng của trùng roi GV cho hs quan sát hình 3.2 và 3.3 sgk/ Cách lấy mẫy tương tự trùng giày GV hướng dẫ, kiểm tra, giải đáp thắc mắc của học sinh Lưu ý hs use kính có độ phóng đại phù hợp để quan sát rõ mẫu Yêu cầu HS làm bài tập gsk/16. Đáp án đúng: đầu đi trước vừa tiến vừa xoay, màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của cơ thể. GV Yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích Yêu cầu HS lau chùi dụng cụ và vệ sinh phòng thí nghiệm. GV nhận xét đánh giá chung về buôi học và tinh thần làm việc của các nhóm. Hs quan sát nhận biết hình dạng của trùng roi. Tiến hành tương tự trùng giày Hs dựa vào kết qủa quan sát và thông tin sgk trả lời và nhóm khác bổ sung. Vẽ hình sơ lược trùng roi. Học sinh lau dọc phòng thí nghiệm V Củng Cố Câu1. hình dạng của trùng giày nhìn giống a. chiếc giày b. đế giày Câu 2. trùng roi di chuyển được là nhờ a. các roi b. nhờ chân giả c. nhò vây bơi VI. Hướng Dẫn Về Nhà Hs vẽ hình và chú thích đầy đủ Soạn trước bài 4:trùng roi. VII. Rút Kinh Nghiệm Ngày soạn :17/08/08 Ngày dạy : 19/08/08 TRÙNG ROI I. Mục Đích Yêu Cầu 1. Kiến Thức Hs nêu được đặc điểm cấu tạo,dinh dưỡng, sinh sản, tính hướng sáng của trùng roi xanh. Thấy được bước chuyển từ động vật đơn bào qua động vật đa bào qua đại diện là trùng roi. 2. Kĩ Năng Rèn luyện kĩ năng quan sát tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái Độ Giáo dục ý thức học tập cho học sinh. II. Thông Tin Bổ Sung Chọn trùng roi xanh vì nó vừa dinh dưỡng kiểu thực vật vừa dinh dưỡng kiểu động vật Ngoài cách tự dưỡng, chúng còn đồng hoá bằng cách thấm qua màng cơ thể. Đây là cách dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi kí sinh. Màu nước xanh hoặc váng xanh ở các ao hồ là do trùng roi tạo nên. III.Chuẩn Bị Phiếu học tập tranh phóng to hình 4.1; 4.2-4.3 sgk/ IV. Các Bước Lên Lớp 1.ổn định lớp 2. Bài Mới Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số đặc điểm khác của động vật nguyên sinh. Hoạt Động 1 (28’) Tìm Hiểu Trùng Roi Xanh Mục Tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo sinh sản dinh dưỡng Hoạt Động của thầy Hoạt động của trò Vấn đề 1. Cấu Tạo Và Di Chuyển Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/17 và quan sát hình 4.1 sgk - Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng roi? -Trùng roi di chuyển như thế nào? Vấn đề 2: Dinh Dưỡng Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm các nội dung sau. - khả năng dinh dưỡng - khả năng hô hấp - khả năng bài tiết GV nhận xét và sửa chữa Giáo viên giải thích thêm về thúc ăn của trùng roi và khả năng tụ dưỡng của chúng. Vấn đề 3: Sinh Sản Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nêu cách thức sinh sản của trùng roi/ Yêu cầu HS quan sát hình 4.5 miêu tả cách sinh sản của trùng roi bằng lời. GV giải thích thêm nếu cần Vấn đề 4: Tính Hướng Sáng Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm trong sgk thảo luận và giải thích hiện tượng. GV sửa chữa và giải thích thêm. Yêu cầu HS dựa vào kết quả giải thích hiện tượng trên để làm bài tập Qua đó Yêu cầu HS rút ra kết luận về tinh hướng sáng của trùng roi. Hs nghiên cứu thông tin +vận dụng kiến thức bài thực hành Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung Kl : Là một tb hình thoi có roi và điểm mắt diệp lục hạt dự trữ không bào co bóp Roi xoáy vào nước- vừa tiến vừa xoay Học sinh đọc thông tin ¨ thảo luận đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. Học sinh tìm hiểu thêm về khả năng dị dưỡng của trùng roi kl: Vừa có khả năng tự dưỡng vừa có khả năng dị dưỡng. TĐK qua màng tb. Bài tiết nhờ không bào co bóp. Học sinh đọc thông tin ¨ thảo luận Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung Hs mô tả và nhận xét bổ sung Một hs nhắc lại hình thức sinh sản của trùng roi. Kl: Trùng roi sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. Học sinh đọc thông tin ¨ thảo luận Đại diện nhóm giải thích nhóm khác nhận xét bổ sung - roi và điểm mắt - thành xenluloz, diệp lục. Kl: Tính hướng sáng của trùng roi nhờ roi và điểm mắt. Hoạt Động 2 (10’) Tìn Hiểu Tập Đoàn Trùng Roi Mục tiêu: Hs thấy được tập đoàn trùng roi là hinh ảnh của mối liên hệ giữa động vật dơn bào và động vật đa bào GV giới thiệu về hình thức sinh sản di chuyển dinh dưỡng của tập đoàn trùng roi. Chúng còn có tên gọi khác là tập đoàn vôn vốc. -Tập đoàn trùng roi dinh dưỡng như thế nào? Tập đoàn trùng roi sinh sản ra sao? Số lượng tb trong tập đoàn nhiều hay ít Nó có được coi là động vật đa bào không? Tập đoàn trùng roi thể hiện mối quan hệ gì giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? Gv cho học sinh làm bài tập sgk/19 để giả thích cho câu hoi này. Hs lắng nghe và ghi nhớ Hs nhắc lại Hs quan sát hình và thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Hs trả lời và bổ sung Học sinh thảo luận trả lời và bổ sung Kl: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tb liên kết với nhau bước đầu có sự phân hoávề chức năng V Củng Cố (5’) Câu 1:Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? Câu 2: trùng roi có những đặc điểm nào sau đây? a. có diệp lục lông bơi tự dưỡng b. có diệp lục, roi, dị dưỡng c. Là động vật đơn bào có khả năng tự dưỡng d. câu b và c đúng VI. Hướng Dẫn Về Nhà 2’ Học bào đọc mục em có biết và kẻ phiếu học tập Tên / đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày Cấu tạo Dinh dưỡng Di chuyển Sinh sản VII. Rút Kinh Nghiệm Ngày soạn:20/8/08 Ngày dạy : 26/8/08 Tiết 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục Đích Yêu Cầu 1. Kiến Thức Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, của trùng giày va trùng biến hình. Thấy được sự phân hóa chức năng trong các bộ phận của tb. 2. Kĩ Năng Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp và họat động nhóm. 3. Thái Độ Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Thông Tin Bổ Sung Trùng biến hình còn gọi là trùng amip theo tiếng la tinh có nghĩa là biến hình. Vì thế nên gọi chúng là biến hình cho dễ hiểu và sát nghĩa hơn. Trùng giay nhìn trên hình vẽ chúng giống chiếc giày nhưng thực tế chúng có hình khối và có một vết lõm bên hông giống chiếc giày. III.Chuẩn Bị Tranh phóng to hình 5.1-5.2-5.3 sgk/20.21 IV. Các Bước Lên Lớp 1.ổn định lớp 2.Kiểm Tra Bài Cũ (5’) - trùng roi giống và khác với thực vật ở nhừng điểm nào? - những đặc điểm nào sau đây là của trùng roi? a. có diệp lụcvà lông bơi, chất nguyên sinh. b. có roi, điểm mắt, không bào co bóp và diệp lục. c.Có khả năng di chuyển nhờ chân giả d. câu b và c đúng. 3. Bài Mới (2’) Trùng biến hình có cấu tạo, lối sống đơn giản nhất trong động vật nguyên sinh nói riêng và động vật nói chung trong khi đó trùng giày lại có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ quan sát và dễ gặp trong thiên nhiên. Hoạt Động 1 (15’) Tìm Hiểu Trùng Biến Hình Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, của trùng biến hình. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Vấn đề 1: Cấu Tạo Và Di Chuyển Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 và 5.2 nghiên cứu đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình. Nêu cấu tạo của trùng biến hình và cách di chuyển của nó.? Gv có thể giải thích thêm tại sao lại gọi là trùng biến hình. Vấn đề 2: Dinh Dưỡng Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk quan sát hình 5.2 và sắp xếp phần thông tin cho phù hợp. GV giám sát học sinh hoạt động và giải thích hoạt động các thắc mắc của hs nếu cần. GV giải thích thêm không bào tiêu hoá ở đvns chỉ hình thành khi tlấy thức ăn vào cơ thể. Vấn đề 3: Sinh Sản Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và GV giải thích thêm về hình thức sinh sản ở trùng giày Sinh sản hữu tính ở trùng giày chỉ là hình thức là tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. Học sinh đọc thông tin kết hợp quan sát hình thảo luận và trả lời Nhóm khác nhận xét bổ sung. Kl Cơ thể đơn bào, CNS lỏng, có nhân và không bào co bóp, không bào tiêu hoá. Di chuyển nhờ chân giả. Thứ tự sắp xếp đúng: 2-1-3-4. Hs nghiên cứu thông tin sgk và tự rút ra kết luận. KL: Bắt mồi bằng chân giả tiêu hoá nội bào.bài tiếtnhờ không bào co bóp. Hs nghiên cứu inf SGK và tự rút ra kết luận KL: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều bất kì của cơ thể. Hoạt Động 2 (15’) Tìm Hiểu Trùng Giày Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, của trùng giày Vấn đề 1: Cấu Tạo GV giới thiệu như phần thông tin sgk/s1. Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của trùng giày GV sửa chữa bổ sung Do hs đã được nghiên cứu trước trong bài thực hành nên cho hs tự rút ra kl. Vấn đề 2: Dinh Dưỡng Cho học sinh đọc thông tin sgk/21 nghiên cứu hình 5.3 Thảo luận và trả lời các câu hỏi phần ‚ sgk/22. GV nhắc nhỏ hs chú ý đường mũi tên màu đỏ trong hình 5.3. Yêu cầu HS mô tả lại quá trình dinh dưỡng của trùng giày. Gọi nhận xét bổ sung GV nhận xét và kl lại Ơû trùng giày mới chỉ là rãnh miệng chứ không phải là mịêng giống như ở các động vật khác. Vấn đề 3: Sinh Sản GV giải thích hình thức sinh sản tiếp hợp. GV cho học sinh đọc phần kl chung sgk và phần em có biết. Gv cho học sinh tiến hành so sánh đăc điểm cấu tạo giữa TG và TBH theo mẫu PHT mà hs đã làn sẵn ở nhà. Học Sinh Đọc Phần Thông Tin Cấu Tạo Của Trùng Giày¨ Thảo Luận. Rut Ra Kết Luận Và Nhận Xét Giữa Các Nhóm. Kl Cấu Tạo Đơn Bào, Cns Có Hai Nhân, Kbcb, Không Bào Tiêu Hóa, Di Chuyển Nhờ Lông Bơi. Hs Đọc Thông Tin Sgk Và Quan Sát Hình ¨ Thảo Luận ¨ Trả Lời. Nhóm Khác Nhận Xét Bổ Sung. Kl: Thức Aên ¨ Lỗ Miệng ¨ Hầu ¨ Không Bào Tiêu Hóa ¨ Biến Đổi Nhờ Enzim. Bài Tiết Nhờ Thành Cơ Thể. Hs Tìm Hiểu Thông Tin Sgk. Và Ghi Nhớ Kl: Sinh Sản Vô Tính: Phân Đôi Cơ Thể Hữu Tính: Tiếp Hợp. HS đọc kết luận chung SGK V Củng Cố (5’) Câu1.Trùng giày có cấu tạo, di chuyển, lấy thức ăn và thải bã như thế nào? Câu2.Trùng giày khác trùng biến hình ở nhưng đặc điểm nào? a. có nhân cns và lông bơi. b. có hai nhân hai không bào lông bơi. c. là đvns, có nhân và cns d. không có không bào. VI. Hướng Dẫn Về Nhà (3’) Hs về nhà soạn câu hỏi 2.8 sgk. Học bài và kẻ phiếu học tập Tên/ đặc điểm Trùng sốt rét Trùng kiết lị Cấu tạo Dinh dưỡng Vòng đời VII. Rút Kinh Nghiệm Ngày soạn 26/08/08 Ngày dạy 29/08/08 Tiết 6 : TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. Mục Đích Yêu Cầu 1. Kiến Thức Hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp lối sống kí sinh. Nêu được tác hại và cách phòng tránh bệnh sốt rét. 2. Kĩ Năng Quan sát, tổn hợp kiến thức II. Thông Tin Bổ Sung Bào xác trùng kiết lị tồn tại rất lâu trong tự nhiên cho nên ăn uống không vệ sinh rất dễ mắc bệnh, nhất là khi có dịch.Trùng sốt rét có nhiều loại khác nhau. Mỗi loài có chu kì phá huỷ hồng cầu khác nhau 24h ở trùng sốt rét ác tính, 48h ở trùng sốt rét cách nhật. Được lan truyền qua muỗi anophen. III.Chuẩn Bị Tranh phóng to hình 6.1,-6.2,- 6.3 sgk IV. Các Bước Lên Lớp 1.ổn định lớp 2.Kiểm Tra Bài Cũ Câu1. Nêu đặc điểm cấu tạo, sinh sản,di chuyển, dinh dưỡng của trùng giày.? Câu2. Cơ thể trùng giày phức tạp hơn trùng biến hình ở chỗ nào? 3. Bài Mới Hoạt Động 1 (25’) Tìm Hiểu Đặc Điểm TKL Và TSR Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo của hai loại trùng này phù hợp với lối sống kí sinh. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV kẻ phiếu học tập lên bảng. Yêu cầu HS quan sát hình 6.1-6.2-6.3 sgk và nghiên cứu inf hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả vào phiếu học tập. GV phân tính để học sinh có đáp án đúng nếu có ýkiến chưa thống nhất. Tên/ đặc điểm Tsr tkl Cấu tạo Không có cơ quan di chuyển, không có không bào Có chân giả ngắn không có không bào Dinh dưỡng Thực hiện qua màng tb Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu Thực hiện qua màng tb nuốt từ hồng cầu. Vòng đời Tuyến nước bọt của muỗi ¨ máu ¨ hc ¨ vđm Mt ¨ kết bào xác ¨ ruột người ¨ thoát khỏ bào xác ¨ vđm GV cho học sinh làm nhanh bài tập phần ‚ sgk so sánh trùng kiết lị và trùng biế hình. GV chú ý học sinh trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở vật chủ trung gian. Khả năng kết bào xác của trùng kl có tác hại như thế nào đối với đời sống con người( trong trường hợp học sinh không giải thích được GV sẽ giả thích) So sanh trùng kiết kị và trùng sốt rét . Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành nội dung bảng. GV giải thích sửa chữa nếu cần. Yêu cầu HS kết hợp bảng 1 sgk với hình 6.4 giải thích tạo sao; Người bị sốt rét lại tái xanh? Người bị kiết lị đi ngoài ra máu? ¨ Để phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? ¨ Để phòng tránh bệnh sốt rét ta phải làm gì? Hs tự đọc thông tin ¨ trao đổi thảo luận nhóm

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_14_truong_thcs_phuoc_buu.doc