Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-59 - Trần Thị Oanh

1. Mục tiêu

1.1 Kiến thức

- Phân biệt ĐV với TV thấy chúng có đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về 1 số điểm cơ bản

- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên

- Phân biệt được ĐV không xương sống với ĐV có xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người.

1.2 Kỹ năng

- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

- Kĩ năng hoạt độngnhóm

1.3 Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn

2. Chuẩn bị

- Tranh vẽ

- Mô hình tế bào ĐV, tế bào TV, bảng phụ, phiếu học tập

3. Phương pháp

Đàm thoại ,Trực quan

4. Tiến trình bài dạy

4.1 Ổn định tổ chức (1')

 Sĩ số: Vắng

4.2 Kiểm tra bài cũ

4.3 Dạy bài mới

 

doc114 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-59 - Trần Thị Oanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:: 16/8/2008 Ngày giảng: 19/8/2008 Tiết 1 thế giới động vật đa dạng phong phú 1.Mục tiêu: 1.1 Kiến thức -Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú( về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống) - Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào? 1.2 Kĩ năng - Kĩ năng nhận biết các động vật qua hình vẽ và liên hệ thực tế. 2. Chuẩn bị - Tranh vẽ H1.1->4.1 SGK - Sưu tầm tranh ảnh động vật có và không có xương sống * Thông tin bổ sung Đây là bài mở đầu nên GV cần chuẩn bị các tranh vẽ và các đồ dùng dạy học khác - đầy đủ và phong phú, nhằm gây hứng thú yêu thích bộ môn ngay từ bài đầ 3. Phương pháp Đàm thoại,trực quan 4. Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định tổ chức (1') 4.2 Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập (7’) 4.3 Dạy bài mới Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức HĐ1: Động vật đa dạng về loài ( 17’) GV- Cho HS quan sát H1.1,1.2 SGK H:? Nhận xét về số lượng loài? Nhận xét số lượng loài ĐV trong giọt nước biển? GV: Cho HS thảo luận theo nhóm + Kéo 1 mẻ lưới + Tát 1 ao cá *Nhận xét gì về âm thanh của các ĐV trong đêm hè? GV: Thông tin SGK(T6) H:? Em hãy kể tên 1 số loài ĐV nuôi mà em biết? HS: Rút ra kết luận GV: Giải thích về nguồn gốc vật nuôi 1. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng * Thế giới động vật xung quanh ta vô cùng đa dạng phong phú về số lượng loài HĐ2: Động vật đa dạng về môi trường sống(14’) GV: Cho HS quan sát, nghiên cứu H1.3, 1.4 SGK H: Dựa vào hình vẽ 1.3 nêu đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu lạnh ở vùng cực? ( Mỡ dày, lông rậm, tập tính chăm sóc trứng và con non chu đáo) GV: Cho HS thảo luận theo nhóm, quan sát H1.4 H: Em cho biết giới ĐV phân bố ở những môi trường nào? ( 3 MT sống) H: Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ôn đới và hàn đới? GV: Cho HS liên hệ thực tế kết hợp tranh vẽ. H: Động vật nước ta có phong phú đa dạng không? Vì sao? HS : Rút ra kết luận 2. Đa dạng về môi trường sống *Các động vật có sự thích nghi cao với điều kiện sống nên phân bố rộng khắp nơi trong các môi trường khác nhau. 4.4. Củng cố (5’) - Cho HS đọc phần đóng khung SGK - GV treo bảng phụ cho HS lên điền những động vật sống dưới nước 4.5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Trả lời câu hỏi cuối bài 5.Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ --------—–&—–-------- Ngày soạn 18/8/2008 Ngày giảng 21/8/2008 Tiết 2 Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Phân biệt ĐV với TV thấy chúng có đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về 1 số điểm cơ bản - Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên - Phân biệt được ĐV không xương sống với ĐV có xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người. 1.2 Kỹ năng - Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt độngnhóm 1.3 Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn 2. Chuẩn bị - Tranh vẽ - Mô hình tế bào ĐV, tế bào TV, bảng phụ, phiếu học tập 3. Phương pháp Đàm thoại ,Trực quan 4. Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức (1') Sĩ số: Vắng 4.2 Kiểm tra bài cũ 4.3 Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Phân biệt động vật và thực vật (11') GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu H2.1, thảo luận nhóm. Lưu ý: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và phản xạ. H: Quan sát H2.1, em thấy cây khoai tây tạo thành chất hữu cơ ntn? - Tích luỹ ở củ dưới dạng tinh bột nhờ đâu? H: Thực vật có khả năng tự tạo chất hữu cơ không? H: Thức ăn của chuột và mèo là gì? -> ĐV phải sống nhờ vào đâu? ( Chất hữu cơ có sẵn) H: Thực vật có khả năng di chuyển không? có HTK và giác quan HS: thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến H: Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? HS: Rút ra nhận xét I. Phân biệt động vật với thực vật HĐ2: Đặc điểm chung của động vật (10') GV: Cho HS nghiên cứu đặc điểm trong mục II SGK. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm-> ĐV phân biệt với thực vật HS : Rút ra đặc điểm chung của ĐV Chọn 3 đặc điểm quan trọng nhất của II. Đặc điểm chung của động vật *Động vật -Có khả năng di chuyển -Có hệ thần kinhvà giác quan - Chủ yếu dị dưỡng HĐ3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới ĐV (6') GV: Giới thiệugiới ĐV được chia thành 20 nghành Giúp HS phân biệt 2 nhóm động vật chính là động vật không xương sống và động vật có xương sống. HS : Đọc SGK-> kết luận III. Sơ lược phân chia giới ĐV *Giới ĐV có 8 nghành -Động vật không xương sống :7 nghành -Động vật có xương sống: 1 nghành HĐ4: Tìm hiểu vai trò của động vật (10') GV: Treo bảng phụ có nội dung bảng 2 ->Yêu cầu hoàn thành bảng 2 tr11 HS : Các nhóm trao đổi -> hoàn thành bảng2 trong vở BT->Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả H: ĐV có vai trò gì trong đời sống con người ? HS : Rút ra kết luận IV. Vai trò của động vật *Động vật mang lại nhiều lợi ích cho con người tuy nhiên 1 số loài có thể gây hại cho con người 4.4. Củng cố (5') - Cho HS đọc phần đóng khung SGK - Các đặc điểm chung của động vật - ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người 4.5. Hướng dẫn học ở nhà (2') - Đọc mục “ em có biết - Ngâm rơm để quan sát trùng giày 5.Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ --------—–&—–-------- Ngày soạn 22/8/2008 Ngày giảng 26/8/2008 Tiết 3 Chương I ngành động vật nguyên sinh quan sát một số động vật nguyên sinh 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng đế giầy. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này. 1.2 Kỹ năng - Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi 1.3 Thái độ - Nghiêm túc tỉ mỉ cẩn thận 2.Chuẩn bị + GV: Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn. - Tranh, trùng đế giầy, trùng roi, trùng biến hình. + HS: Váng nước, ao hồ, rễ bèo cái, rơm khô ngâm nước. 3. Phương pháp + Trực quan, thực hành 4. Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức (1') Sĩ số: Vắng 4.2 Kiểm tra bài cũ (3') Câu hỏi : Nêu đặc điểm chung của động vật ? 4.3 Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Hướng dẫn quan sát trùng roi (16') GV: Hướng dẫn HS thao tác thực hành - Dùng ống hút lấy một giọt ở nước ngâm rơm. - Nhỏ lên lam kính -> Rải vài sợi bông để cản tốc độ -> Soi dưới kính hiển vi. - Quan sát hình 3.1 SGK nhận biết trùng giầy GV: Kiểm tra trên kính của HS hướng dẫn HS cố định mẫu ( dùng lamen đậy lên vài giọt nước ) -> Cho HS làm bài tập trang 15 HS : hoạt động cá nhân để hoàn thành BT-> nhận xét 1. Quan sát trùng giầy - Hình dạng: Cơ thể có hình khối không đối xứng, giống chiếc giầy. - Di chuyển: Nhờ lông bơi HĐ 2: Hướng dẫn quan sát trùng roi (14') GV: Cho HS quan sát H3.2, 3.3 SGK. Yêu cầu HS làm thao tác giống trùng giầy-> Quan sát. Cho HS đọc mục ă SGK -> Yêu cầu HS làm bài tập mục ờ T16 SGK. HS : Hoàn thành BT-> nhận xét 2. Quan sát trùng roi - Cơ thể dạng tròn hoặc hình thoi đều di động và có màu xanh lá cây 4.4 Củng cố (10') - Đọc phần đóng khung phần SGK - Yêu cầu vẽ hình trùng giầy và trùng roi vào vở 4.5 Hướng dẫn học ở nhà (1') - Đọc trước bài 4, kẻ phiếu học 5.Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------—–&—–-------- Ngày soạn 25/8/2008 Ngày giảng 28/8/2008 Tiết 4 Trùng roi 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của Trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào đại diện đó là tập đoàn trùng roi. 1.2 Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thu thập kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm. 1.3 Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. 2. Chuẩn bị + GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H4.1->4.3 SGK + HS: ôn lại bài thực hành 3. Phương pháp Trực quan, Đàm thoạị 4. Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức (1') Sĩ số: Vắng 4.2 Kiểm tra bài cũ (5) Kiểm tra vở BT 1số hs 4.3 Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu trùng roi xanh(20'') GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước Quan sát H4.1,2 SGK Hoàn thành phiếu học tập GV: Yêu cầu trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh + Giải thích TN ở mục 4 + Làm bài tập mục ‚T18 HS : Rút ra kết luận GV: Cho HS đọc SGK+ quan sát h4.1 H: Dựa vào cấu tạo ,cho biết trùng roi dinh dưỡng bằng cách nào? HS : Rút ra kết luận GV : Cho quan sát H4.2 SGK-> Diễn đạ bằng lời HS : Hoạt động nhóm -> đại diện đọc kết quả -> nhóm khác bổ sung => Kết luận GV: Cho hs đọc SGK -> làm BT => Rút ra nhận xét I. Trùng roi xanh 1. Cấu tạo và di chuyển + Cơ thể trùng roi xanh là 1 tế bào có kích thước ≈ 0,05 mm hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù có 1 roi dài. Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển. + Cấu tạo: Gồm có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục( ≈ 20 hạt) các hạt dự trữ và điểm mắt, dưới điểm mắt có không bào co bóp giúp trùng roi nhận biết ánh sáng. 2. Dinh dưỡng *Tự dưỡng và dị dưỡng *Trao đổi khí qua màng tế bào *Bài tiết nhờ không bào co bóp 3. Sinh sản *sinh sản vô tính phân đôi theo chiều dọc 4. Tính hướng sáng *Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về hướng có ánh sáng HĐ2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (13') HS: Nghiên cứu SGK+ Quan sát H4.3 hoàn thành bài tập ‚ T19 SGK. Trao đổi nhóm-> hoàn thành bài tập. H: Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng ntn? H: Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc? GV: Giải thích (Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi. Đến khi sinh sản 1 số TB chuyển vào trong, phân chia thành tập đoàn mới). H: Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào? HS : Rút ra nhận xét II Tập đoàn trùng roi * Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. 4.4 Củng cố (5') HS đọc kết luận chung SGK + Có thể gặp trùng roi ở đâu + Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào? 4.5 Hướng dẫn học ở nhà (1') Đọc mục “ em có biết” Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. --------—–&—–-------- Ngày soạn 5/9/2008 Ngày giảng 9/9/2008 Tiết 5 Trùng biến hình và trùng giày 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày-> đó là biểu hiện mần sống của ĐV đa bào 1.2 Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm 1.3 Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị *GV: Hình phóng to 5.1-5.3 SGK Chuẩn bị tư liệu về ĐVNS *HS: Phiếu học tập BTập Tên độngvật Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giầy 1 Cấu tạo Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Dinh dưỡng 3. Phương pháp Trực quan, diễn giải 4 Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức (1') Sĩ số: Vắng 4.2 Kiểm tra bài cũ (5') Câu 1: Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào? Câu 2 :Vì sao nói tập đoàn trùng roi là hình ảnh của mối liên hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào 4.3 Dạy học bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Trùng biến hình (18') GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK-> hoàn thành phiếu học tập HS : Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập GV :Quan sát hoạt động của các nhómđể hướng dẫn,đặc biệt là các nhóm yếu GV: Treo bảng phụ có nội dung phiếu học tập để hs chữa bài HS: Đại diện lên hoàn thànhbảng-> lớp bổ sung => Kết luận I. Trùng biến hình 1. Cấu tạo và di chuyển * Cấu tạo: gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hoá, không bào co bóp. *Di chuyển: Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía) 2. Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào - Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp => thải ra ngoài ở mọi nơi. 3. Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể HĐ2: Trùng giày (15') GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu H5.3 (đọc chú thích để nhận biết các cấu tạo) => Nghiên cứu về cấu tạo và dinh dưỡng theo SGK H : so sánh với trùng biến hình để thấy trùng giày có cấu tạo dinh dưỡng phức tạp hơn ntn? GV:Cho hs đọc Ê SGK H: Quá trình bắt mồi và tiêu hoá của trùng giày ntn? HS: Rút ra kết luận về cấu tạo và dinh dưỡng HS : Đọc SGK-> Kết luận II. Trùng giày 1. Cấu tạo * Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh, nhân lớn và nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. *Di chuyển nhờ lông bơi 2. Dinh dưỡng *Thức ăn -> miệng->hầu->không bào tiêu hoá-> biến đổi nhờ enzim. Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài. 3. Sinh sản - Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - hữu tính: Bằng cách tiếp hợp. 4.4 Củng cố (4') - Đọc kết luận chung SGK. - Nêu câu hỏi cuối bài. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà (2') - Học và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ em có biết” - Xem trước bài 6 5.Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------—–&—–-------- Ngày soạn 8/9/2008 Ngày giảng 11/9/2008 Tiết 6 trùng kiết lị và trùng sốt rét 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 1.2 Kỹ năng - Rèn kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích tổng hợp. 1.3 Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. 2. Chuẩn bị + GV: Tranh phóng to H6.1-6.4 SGK + HS: Kẻ phiếu học tập vào vở STT Tên ĐV Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển 3. Phương pháp - Trực quan,đàm thoại 4. Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức (1') 4.2 Kiểm tra bài cũ (3') - Câu hỏi : Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ntn? 4.3 Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu về trùng kiết lị (14') GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H6.1-2. Hoàn thành các đặc điểm về trùng kiết lị trong phiếu học tập HS: Thảo luận nhóm GV: Quan sát lớp và hướng dẫn nhóm học yếu. -> Treo bảng phụ học sinh lên điền. GV: Cho HS làm bài tập mục r SGK H: Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại ntn? HS: Rút ra kết luận I. Trùng kiết lị * Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển. * Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ. * Vòng đời: phát triển nhanh và phá huye cơ quan kí sinh. HĐ2: Tìm hiểu về trùng sốt rét (18') GV : Yêu cầu hs hoàn thành phàn đặc điểm của trùng sốt rét HS : Đại diện nhóm hoàn thành bảng-> lớp nhận xét => Rút rs kết luận GV : Cho hs làm nhanh BT hoàn thành bảngtr24 H: Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? Người bị kiết lị đi ngoài ra máu? GV : Yêu cầu hs đọc SGK+ thông tin thu thập được để trả lới câu hỏi: H: Tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay ntn? H: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? Liên hệ: Phòng chống bệnh sốt rét chúng ta phải làm gì? HS: Rút ra kết luận II. Trùng sốt rét 1. Cấu tạo và dinh dưỡng - Trùng sốt rét thích nghi với kí sinh trong máu người thành ruột. - Kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào. - Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào. 2. Vòng đời - Trùng sốt rét do muỗi Anophen truyền vào mãu người -> chui vào hồng cầu -> phá vỡ hồng cầu -> chui ra và ngược lại. 3. Bệnh sốt rét ở nước ta -Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán. - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. 4.4 Củng cố (7') + Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau ntn? --Trùng kiết lị có hại ntn với sức khoẻ con người? --Vì sao bệnh sốt rét hay xẩy ra ở miền núii 4.5 Hướng dẫn học ở nhà (2') -Học và trả lời câu hỏi cuối bài SGk Kẻ bảng 1 và 5.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... Ngày soạn 13/9/2008 Ngày giảng 16/9/2008 Tiết 7 đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh -HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 1. 2 Kỹ năng -Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức -Kĩ năng hoạt động nhóm 1.3 Thái độ -Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. 2.Chuẩn bị: *GV: Tranh vẽ một số loại trùng Tư liệu về trùng gây bệnh về người và động vật *HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở, ôn bài trước 3. Phương pháp - Trực quan,đàm thoại 4. Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức (1') 4.2 Kiểm tra bài cũ (5') Câu1: Trùng kiết lị có hại ntn đối với sức khoẻ con người? Câu2: Vì sao bệnh sốt rét hay xẩy ra ở miền núi? 4.3 Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh (17') GV: Cho HS nêu tên các ĐVNS đã biết và môi trường sống của chúng -> điền vào bảng 1 GV: Cho các nhóm lên ghi kết quả lên bảng. GV: ghi phần bổ xung vào cạnh. H: Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì? H: Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? GV: Gọi 1-2 HS nhắc lại HS : Rút ra kết luận 1. Đặc điểm chung * Kết luận - Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. HĐ2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh (16') HS: Nghiên cứu SGk và quan sát H7.1-2 Hoàn thành bảng 2 vào vở Yêu cầu: + Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với tự nhiên và đời sống con người. + Nêu được con đại diện. GV: Thông báo thêm 1 vài loại khác gây bệnh ở người và động vật HS :Rút ra kết luận 2. Vai trò thực tiễn * Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước, chỉ thị về độ sạch của môi trường nước, có ý nghĩa về địa chất. Một số còn gây bệnh nguy hiểm cho người và động vật. 4.4 Củng cố (5') Cho HS làm bài tập ĐVNS có những đặc điểm. Cơ thể có cấu tạo phức tạp Cơ thể gồm 1 tế bào So sánh vô tính, hữu tính đơn giản 4.5 Hướng dẫn học ở nhà. (1') Học và trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ‘em có biết’ 5.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------—–&—–-------- Ngày soạn 15/9/2008 Ngày giảng 18/9/2008 Tiết 8 Chương II ngành ruột khoang Thuỷ tức 1.Mục tiêu 1.1 Kiến thức -Nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách so sánh của Thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là động vật đa bào đầu tiên. 1. 2 Kỹ năng -Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức. -Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm. 1.3 Thái độ -Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 2 Chuẩn bị -Tranh vẽ: Thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong. 3. Phương pháp - Trực quan,đàm thoại 4. Tiến trình bài dạỵ 4.1 ổn định tổ chức (1') 4.2 Kiểm tra bài cũ (3') Đặc đỉêm chung nào của ĐVNS vừa đúng cho loài sống tự do lẫn kí sinh. 4.3 Dạy học bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Cấu tạo và di chuyển (12') GV: Yêu cầu quan sát hình 8.1 -8.2, đọc thông tin trong SGK. H: Trình bày cấu tạo ngoài, hình dạng của Thuỷ tức? H: Thuỷ tức di chuyển ntn? HS: Rút ra kết luận 1. Hình dạng ngoài và di chuyển. * Kết luận: -Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài + phần dưới là đế -> bám + phần trên có lỗ miệng, xung quang có tua miệng. + Đối xứng toả tròn -Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo trong (8') GV: Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của Thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1. ->Hoành thành BT HS: Chọn đáp án->Đại diện trình bày ->lớp nhận xét GV : Thôngbáo đáp án 1.TB gai 2. TB sao ( TBTK) 3.TB sinh sản. 4. TB mô cơ tiêu hoá. 5. TB mô kê cơ HS: Trình bày cấu tạo trong của Thuỷ tức=>Kết luận 2. Cấu tạo trong * Thành cơ thể có 2 lớp - Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, TB thần kinh, TB kê cơ. - Lớp trong: TB mô cơ, tiêu hoá giữa 2 lớp là tầng keo mảng. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa. HĐ3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng (8') GV: Yêu cầu HS quan sát tranh Thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGk. H: Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? H: Nhờ loại tế bào nào của cơ thể Thuỷ tức tiêu hoá bằng cách nào? HS: Rút ra kết luận 3. Dinh dưỡng. * Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến. * Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. HĐ4: Sinh sản (7') GV:Yêu cầu HS quan sát tranh “ Sinh sản của Thuỷ tức” H: Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? HS: Rút ra kết luận về sự sinh sản của Thuỷ tức? GV: Bổ sung thêm 1 hình thức sinh sản đó là tái sinh. Khả năng tái sinh cao ở Thuỷ tức là do Thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyển hoá. H: Tại sao gọi Thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp? 4. Sinh sản. * Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi. * Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành TBSD đực, cái. * Tái sinh : 1 phần của cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới. 4.4 Củng cố (5') HS đọc phần kết luận SGK Cho HS làm bài tập ( đáp án 2-4-7-8-9) 4.5 Hướng dẫn học ở nhà(1') Học bài và trả lời câu hỏi cuối SGK ,Đọc mục ‘em có biết”, kẻ bảng 5.Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn 20/9/2008 Ngày giảng 23/9/2008 Tiết 9 sự đa dạng của ngành ruột khoang 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức -Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới. -Nhận biết được cấu tạo của Sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do. -Giải thích được cấu tạo của Hải quỳ và San hô, thích nghi với lối sống bám cố định ở biển. 1. 2 Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát , so sánh ,phân tích tổng hợp 1.3 Thái độ Giáo dục ý thức học tập ,yêu thích bộ môn 2.Chuẩn bị *Tranh ảnh về sứa ,san hô.hải quì *HS :

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_59_tran_thi_oanh.doc
Giáo án liên quan