I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được cách sơ lược phân chia giới động vật
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.
-Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Học sinh thấy được vai trò động vật đối với đời sống con người. Từ đó có ý thức bảo vệ ĐV
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to hình 2.1 ở SGK.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 và 2 ở SGK
2 Học sinh :
- Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
- Kẻ và hoàn thành 2 bảng ở SGK vào vở bài tập.
III/ Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp (1)
2. Kiểm trả bài cũ : : (6)
Câu 1: Có nhận xét gì về thế giới Động vật xung quanh ta? lấy ví dụ minh hoạ cho kết luận đó?
TL :động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú về loài,số lượng cá thể của loài và môi trường sống của chúng
Vídụ:hiện nay có khoảng 1,5 triệu loài sống khắp mọi nơi trên trái đất:dưới nước,trên cạn,trên không
27 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần:1
Tiết 1
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
I/ Mục tiêu .
1. Kiến thức : Học sinh thấy được thế giới động vật đa dạng phong phú về: loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ : - Tạo ở các em sự tìm tòi, ham hiểu biết về thế giới động vật
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên :
Tranh ảnh về một số loài động vật, và môi trường sống của chúng
Tư liệu về thế giới động vật
Học sinh :
Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà
Sưu tầm tranh ảnh về thế giới động vật
III/ Tiến trình tiêt dạy :
1. Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm trả bài cũ : không
3. Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài : :(1’)
Nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển, nên được thiên nhiên ưu đãi, cho một thế giới động vật rất đa dạng phong phú. Sự đa dạng phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
- Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
17’
HĐ1:Giúp HS tìm hiểu sự đa dạng và phong phú về số lượng cá thể
- Giáo viên cho học sinh đọc thông tin mục I ở sách giáo khoa/tr5.
- Hỏi: Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- Giáo viên tóm tắt ý kiến của học sinh và phần bổ sung
- Giáo viên tổng kết à rút ra kết luận: Động vật rất đa dạng về loài
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực hiện lệnh ở sách giáo khoa/tr6
- Hãy kể tên các loài động vật được thu thập khi:
+ Tát 1 ao cá
+ Kéo một mẻ lưới trên biển.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1.2 SGK và giải thích thêm về sự đa dạng về số lượng loài động vật.
-Gọi đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên cho học sinh trả lời tiếp
+ Mùa hè vào ban đêm trên cánh đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV cho HS bổ sung sau đó tiểu kết lại bổ sung thêm
- GV gọi1-2 HS đọc tiếp phần thông tin thứ 2 ở sách SGK
- Hỏi: Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong một đàn châu chấu, 1 đàn bướm, bầy ong, đàn kiến, mối
-GV liên hệ thực tế: Vẹt là một loài chim đẹp và quí nhưng có tới 316 loài khác nhau (trong đó có 27 loài có tên trong danh sách đỏ)
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận thông qua vấn đề tìm hiểu ở mục I.
- GV tổng kết lại
- GV thông báo thêm: một số động vật được con ngươiø thuần hóa làm vật nuôi: gà, vịt, lợn, trâu, bò có nguồn gốc từ động vật hoang, để nhằm phục vụ cho nhu cầu của con người.
- Vậy thế giới động vật như thế nào?
HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú về số lượng cá thể
-1-2 học sinh đọc thông tin ở sách giáo khoa .
+ Số lượng loài hiện nay, 1,5 triệu loài.
+Kích thước của các loài động vật khác nhau
-lắng nghe ghi nhớ
- Học sinh trao đổi, thảo luận, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS kể tên một số động vật khi tát 1 ao cá và khi kéo một mẻ lưới
+cá,tôm.ốc
+cá,mực,tôm,cua
-quan sát H1.2 SGK và giải thích:đa dạng về số lượng cá thể trong loài
-Đại diện nhóm trả lời mhóm khác ngạn xét bổ sung
-HStrả lời: ếch, nhái, ễnh ương, nhái bầu thuộc lớp lưỡng cư bên cạnh đó còn có 1 số loài thuộc nhóm sâu bọ : các loài dế, cào cào, châu chấu
- Cả lớp theo dõi thông tin ở SGK
+ Có số lượng loài rất phong phú
- Học sinh trả lời, em khác nhận xét bổ sung
HS lắng nghe.
HS tự rút ra kết luận.
1. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể:
- Thế giới Động vật rất đa dạng về loài và đa dạng số lượng cá thể trong loài
18’
HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4 SGK
- Hỏi: có mấy môi trường?
- GV gọi HS khác nhận xét (nếu thiếu thì bổ sung).
- Hỏi: Kể tên các loài động vật có ở môi trường trên?
- GV ghi câu trả lời lên bảng, HS khác theo dõi nhận xét bổ sung
- Hỏi: chim cách cụt sống ở đâu?
- Đặc điểm nào giúp chim cách cụt thích nghi với khí hậu lạnh ở vùng cực?
- Hỏi: nguyên nhân nào khiến động vật ở vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, vùng cực?
- Hỏi: Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không tại sao?
- Hỏi: Có nhận xét gì về môi trường sống của động vật nước ta?
-GV gọi 2-3 HS đọc phần kết luận ở SGK.
HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
- HS quan sát thông tin.
- Đại diện trả lời : có 3 môi trường: trên không, cạn, nước.
+ Cạn: hà mã, ong, bướm, báo gấm, báo mèo, vượn, Hươu, thỏ, quạ, vịt trời
+ dưới nước: Chình, mực, sứa, cá mặt trời, cá nhà táng
+ trên không: Ong bướm, quạ, vịt trời,
-Chim cánh cụt sống ở vùng Nam cực.
+ Có bộ lông dày, xốp lớp mỡ dưới da dày, thức ăn nhiều nhiệt độ thích hợp.
+Phong phú vì nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới.
+ Có môi trường sống đa dạng.
- Động vật nước ta có đa dạng và phong phú vì nước ta nằm vùng khí hậu nhiệt đới..
- Môi trường sống của động vật nước ta rất đa dạng
- 2-3 HS đọc phần kết luận
.2. Đa dạng về môi trường sống:
-Động vật sống ở nhiều môi trường sống khác nhau và thích nghi với những môi trường đó như :dướinước,trên cạn, trên không,ngay cả vùng cực băng giá quanh năm.
7’
HĐ3: Củng cố
Câu 1: Hãy kể tên những động vật ở địa phương em? Chúng có đa dạng, phong phú không?
Câu 2: GV dùng bảng phụ cho HS trả lời bài tập sau.
1. Động vật có khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
2. Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. ĐV sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới
f. ĐV di cư từ những nơi xa đến
HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
Mời HS lên bảng đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất
1a
2a,c,e
Dặn dò. (1’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK vào vở bài tập
- Đọc và tìm hiểu trước bài: “Phân biệt ĐV với thực vật, đặc điểm chung của ĐV”
+ Kẻ trước bảng 1,2 vào vở bài tập
+ ĐV khác với thực vật ở những điểm nào?
+ Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của động vật
IV: Rút kinh nghiệm – bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 1:
Tiết Bài 2
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu
Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được cách sơ lược phân chia giới động vật
Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.
-Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Học sinh thấy được vai trò động vật đối với đời sống con người. Từ đó có ý thức bảo vệ ĐV
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to hình 2.1 ở SGK.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 và 2 ở SGK
2 Học sinh :
- Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
- Kẻ và hoàn thành 2 bảng ở SGK vào vở bài tập.
III/ Tiến trình tiết dạy :
Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm trả bài cũ : : (6’)
Câu 1: Có nhận xét gì về thế giới Động vật xung quanh ta? lấy ví dụ minh hoạ cho kết luận đó?
TL :động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú về loài,số lượng cá thể của loài và môi trường sống của chúng
Vídụ:hiện nay có khoảng 1,5 triệu loài sống khắp mọi nơi trên trái đất:dưới nước,trên cạn,trên không
Câu 2: Vì sao chim cánh cụt thích nghi được với đời sống ở khí hậu đó?
TL; Vì chúng có bộ lông dày và lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt cho cơ thể
Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài : (1’)
Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn. Song chúng đều là cơ thể sống. Vậy để phân biệt chúng, ta phải dựa vào đặc điểm nào? Đó là nội dung chính mà bài hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu.
- Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
12’
HĐ1: Phân biệt động vật vơiù thực vật
- GV treo tranh 2.1 SGK lên bảng - yêu cầu HS quan sát
- GV giải thích về mục tiêu của bức tranh là phản ảnh đặc trưng cơ bản nhất của ĐV và TV về cấu tạo dinh dưỡng, di chuyển và phản xạ.
? yêu càu HS nhắc lại:cây khoai tây quang hợp nhờ có yếu tố nào?
_GV giải thích thêm:Trong khi chuột phải ăn củ khoai tây để sống, mèo lại ăn thịt chuột, sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn (vậy ĐV là sự dị dưỡng )
- Còn 2 mũi tên có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ tranh và thảo luận hoàn thành bảng 1 ở SGK.
-Gọi đại diên nhóm lên hoàn thành bài tập,nhóm khác nhận xét và bổ sung
-vậy động vật giống và khác thưch vật như thế nào?
HĐ1: Phân biệt động vật vơiù thực vật
-HS quan sát tranh trên bảng
-HS nghe và ghi nhớ kiến thức
- Cây khoai tây được quang hợp từ: CO2, nước muối khoáng nhờ ánh sáng mặt trời tạo thành chất hữu cơ, tích luỹ ở củ dưới dạng tinh bột (như vậy TV là sự tự dưỡng).
_chỉ phóng đại tế bào của lá cây và da lưng mèo.
-- HS quan sát tranh kết hợp với lời giải thích của giáo viên hoàn thành bảng vở bài tập
-Đại diên nhóm lên ghi kết quả,nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS dựa vào bảng BT1 trả lời
* ĐV giống TV: cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
*ĐV khác TV: di chuyển, dị dưỡng thần kinh, giác quan, thành tế bào
I. Phân biệt động vật vơiù thực vật:
* Giống nhau:
- Đều là cơ thể sống.
- Đều có cấu tạo từ tế bào
-Đều lớn lên và sinh sản
* Khác nhau :
ĐV: có khả năng di chuyển,sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn, có hệ thần kinh và giác quan
8’
HĐ2: Đặc điểm chung của động vật
- GV treo bảng phụ có Bài tập Đ SGK/tr10 yêu cầu HS cho biết trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là đặc điểm chung của động vật?
- GV thông báo đáp án:1,3,4
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận
HĐ2: Đặc điểm chung của động vật
- HS trao đổi, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS theo dõi tự sữa chữa
- HS rút ra kết luận
II. Đặc điểm chung của động vật:
*Đăc điểm của động vật:
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh giác quan
- Sống chủ yếu là dị dưỡng
8’
HĐ3: Sơ lược phân chia giới động vật
- GV gọi 1,2 HS đọc to thông tin ở mục III trước lớp.
Hỏi: giới động vật ngày nay được chi làm mấy ngành ?
- GV giới thiệu về nội dung chương trình sinh học 7 gồm 8 ngành như SGK/10
HĐ3: Sơ lược phân chia giới động vật
- HS đọc thông tin, cả lớp theo dõi SGK
+ Hơn 20 ngành
-lắng nghe ghi nhớ
III. Sơ lược phân chia giới động vật:
Có 8 ngành ĐV
+ĐVKSX : 7 ngành .
+ ĐVCXS :1 ngành
6’
HĐ4:Giúp HS tìm hiểu vai trò của động vật
- Hỏi: ĐV có vai trò như thế nào đối với thiên nhiên và đời sống con người?
- GV nhận xét bổ sung thêm
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS hoàn thành bảng2 ở SGK/11
- GV nhận xét bổ sung đưa ra đáp án đúng
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của động vật với đời sống con người
HĐ4: Tìm hiểu vai trò của ĐV
-Đại diện trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung
+ cung cấp nguyên liệu,làm thí nghiệm,hổ trợ cho con người trong trồng trọt
-lắng nghe,bổ sung
-HS hoàn thành bài tập ở vở bài tập, đại diện lên hoàn thành, HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần)
- HS theo dõi ,sửa chửa
- HS rút ra kết luận
IV.Vai trò của ĐV
-Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại.
+ Có lợi: Cung cấp thực phẩm, lông, da, dùng làm thí nghiệm cho học tập, nghiên cứu khoa học, động vật hỗ trợ cho người trong lao động, giải trí, thể thao
+ Cố hại: Động vật truyền bệnh sang người
- GV yêu cầu HS đọc phần kết luận ở SGK.
- GV giải thích biểu đồ ở SGK/12 cho HS rõ về số lượng loài trong các ngành, lớp động vật.
- HS đọc phần kết luận
- HS theo dõi sự giải thích của GV
2’
HĐ5: Củng cố
Câu 1: Cùng là sinh vật nhưng ĐV khác TV ở điểm nào?
Câu 2: Ý nghĩa của ĐV đối với đời sống con người?
HS trả lời câu hỏi dựa vào mục I
-dựa vào mục IV
4. Dặn dò(1’)
- Học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK.
*Chuẩn bị cho bài sau:
+ Ngâm rơm rạ khô vào bình nước trước 5 ngày.
+ Dùng lọ thuỷ tinh vớt váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.
+ Oân lại cách sử dụng kính hiển vi.
IV: Rút kinh nghiệm – bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần: 2 Chương I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết : 3 Bài 3: THỰC HÀNH : QUAN SÁT MỘT SỐ
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (ĐVNS)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nhận biết được nơi sống của ĐVNS , cụ thể là trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình
2. Kỹ năng : Củng cố kỹ năng QS và sử dụng kính hiển vi
3. Thái độ : Giáo dục tính chính xác, khoa học
II. Chuẩn bị :
1.GV: - Tranh vẽ trùng roi,trùng giày, mô hình nếu có
- Kính hiển vi,lam kính, lamen
- Mẫu vật : trùng giày, trung roi
2.HS :- Mẫu vật trùng giày, trùng roi, QS trước hình vẽ 2 đại diện trên ở tranh sgk
III. Tiến trình tiết dạy :
1.Ổn định tổ chức :( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(6’) ? Căn cứ vào đâu để phân biệt ĐV với TV?
? Nêu vai trò của ĐV đối với đời sống con người ?
3.Bài mới
* Giới thiệu bài (1’): Cơ thể ĐVNS rất nhỏ bé, không thể nhìn thấy được bằng mắt thường mà chỉ nhìn thấy chúng dưới kính hiển vi . Trong 1 giọt nước ao hồ,là một thế giới ĐVNS vô cùng phong phú và đa dạng.
* Tiến trình tiết dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
15’
14’
* Hoạt động 1 : QS trùng giày
- Cho HS đọc thông tin , GV trình bày lại cách gây nuôi và tìm trùng giày .
- GV làm sẵn các tiêu bản phân phát cho các nhóm cùng QS dưới kính hiển vi .
- GV treo tranh vẽ H.3.1 lên bảng
?QS và mô tả hình dạng của trùng giày ?
? Dựa vào chú thích, đọc tên các bào quan của trùng giày?
? Trùng giày di chuyển nhờ bộ phận nào ?
- Hãy đánh dấu (x) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau
1. Trùng giày có hình dạng :
a. Đối xứng 2 bên
b. Không đối xứng (x)
c.Dẹp như chiếc đế giày
d.Cóhình khối như chiếc giày(x)
2. Trùng giày di chuyển ntn:
a. Thẳng tiến
b. Vừa tiến vừa xoay (x)
* Hoạt động 2: QS trùng roi
- Cho HS đọc thông tin , GV nói rõ về cách tìm và gây nuôi trùng roi
- Phân phát các tiêu bản làm sẵn cho các nhóm cùng QS dưới kính hiển vi
- Ở độ phóng đại nhỏ :
? QS giọt nứơc có trùng roi xanh(qua kính hiển vi x 100) em có nhận xét gì?
- Di chuyển tiêu bản để cho 1 trùng roi rõ nhất vào chính giữa thị trường kính hiển vi và từ từ chuyển đổi vật kính để QS ở độ phóng đại lớn hơn ( từ x 300 -> 400 )
- Cho HS đọc thông tin sgk tr16, yêu cầu :
? Mô tả hình dạng , cấu tạo ngoài và cách di chuyển của trùng roi?
- GV giải thích lối sống tự dưỡng và dị dưỡng ở trùng roi .
? Hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau :
1. Trùng roi di chuyển như thế nào :
a.Đầu đi trước, vừa tiến vừa xoay. (x)
b. Đuôi đi trước , thẳng tiến.
2. Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ :
a. Sắc tố màng cơ thể.
b.Màu sắc của điểm mắt.
c.Màu sắc của hạt diệp lục.(x)
d. Sự trong suốt của màng cơ thể.(x)
* Thu hoạch : Vẽ hình dạng của trùng giày và trùng roi mà em QS được vào vở và ghi cú thích
- HS ổn định chỗ ngồi theo nhóm, đọc thông tin và tiến hành QS trùng giày dưới kính hiển vi
- HS vừa QS mẫu vật-> đối chiếu với tranh vẽ để nhận biết 1 số bào quan.
- HS di chuyển tiêu bản để theo dõi cách bơi của trùng giày
-HS tiến hành trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi
- HS đọc thông tin và tìm hiểu về cách nuôi và tìm trùng roi xanh.
- HS tiến hành QS trùng roi ở độ phóng đại từ nhỏ đến lớn
- HS QS và trả lời câu hỏi
-HS đọc thông tin , tìm hiểu hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của chúng
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- HS tiến hành vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở, chú thích đầy đủ.
I. QS trùng giày :
1. Hình dạng :
Cơ thể hình khối, chỉ có 1 tế bào , không đối xứng, giống chiếc giày.
2. Di chuyển : trùng giày di chuyển trong nước nhờ lông bơi.
II. QS trùng roi :
1. Ở độ phóng đại nhỏ :
- Có nhiều cơ thể lổn nhổn dạng tròn hoặc hình thoi, đều di động, có màu xanhlá cây
2. Ở độ phóng đại lớn:
- Cơ thể đơn bào , có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn, có hạt diệp lục.
- Đầu có roi và điểm
mắt.
- Di chuyển nhờ roi bơi.
- Chúng vừa tự dưỡng vừa dịï dưỡng
7’
Hoạt động 3: Củng cố :
- GV treo tranh hình câm : sơ đồ trùng giày và trùng biếm roi
- Đánh giá giờ thực hành : GV đánh giá giờ thực hành của HS căn cứ vào :
. Kết quả QS trên kính hiển vi ( cách QS, kỹ năng ,)
. Kết quả thu hoạch bằng cách đánh dấu câu hỏi vào hình câm.
- Thu dọn vệ sinh.
- HS lần lược điền vào phần chú thích
- Giải thích lối sống tự dưỡng và dị dưỡng của trùng roi .
4.Dặn dò. (1’)
- Hoàn thành bài thu hoạch.
-Tiếp tục tìm hiểu về : cấu tạo , dinh dưỡng , sinh sản và tính hướng sáng của trùng roi, tập đoàn trùng roi.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 2
Tiết : 4 Bài 4: TRÙNG ROI
I/ Mục tiêu
Kiến thức :
-HS mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong va di chuyển của trùng roi, khả năng hướng sáng của chúng.
-Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vâït đa bào qua đại diện là tập trùng roi.
Kỹ năng :
-Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thu thập kiến thức
ø -Kĩ năng hoạt động nhóm
Thái độ :
-Giáo dục ý thức học tập
-Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị :
GV:
-Tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.
2. HS
- - Ôân lại bài thực hành .
- Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III/ Tiến trình tiết dạy :
Ổn định tổ chức:((1’)
Kiểm trả bài cũ : Không
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : (1’) trùng roi là ĐVNS dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ĐVNS.
-Trùng roi là nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của thực vật và vừa của động vật (Môn TV và ĐV đều coi cùng thuộc phạm vi nghiên cứu của mình). Đây cũng là 1 bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV và giới TV
Tiến trình tiết dạy :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
26’
Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu trùng roi xanh
- Vì sao các ao, hồ, đầm ruộng, kể cả các vũng nước mưa lâu ngày sẽ có màu xanh?
-? Vậy trùng roi xanh thường sống ở đâu?
GV: tiểu kết lại.
-GV: yêu cầu HS hình dung lại về hình dạng và cách di chuyển của trùng roi đã quan sát được ở tiết học trước.
-Phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc thông tin về cấu tạo và di chuyển của trùng roi SGK/17 thảo luận:
-GV: gọi đại diện nhóm lên bảng hoàn thành phiếu học tập nhóm khác nhận xét và bổ sung
? Cho biết đặc điểm về cấu tạo của trùng roi?
.
-tiểu kết lại rút ra kết luận.
-Thông tin bổ sung: Cho HS nắm được mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng.
? Trùng roi di chuyền như thế nào ? và di chuyển được do đâu?
-GV: kết luận: roi là cơ quan vận chuyển của trùng roi.
-Trùng roi dinh dưỡng bằng cách nào?Trùng roi hô hấp ra sao?
? Qúa triønh bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể nhờ đâu?
-GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK và diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản của trùng roi xanh
sinh sản của trùng roi?
-GV yêu cầu HS đọc và nắm thông tin ở SGK.
-GV yêu cầu HS đọc và nắm thông tin SGK.
? Hãy giải thích thí nghiệm mục4 vì sao ở trùng roi lai có tính hướng sáng?
-GV giải thích về tính hướng sáng của trùng roi.
-Yêu cầu HS làm nhanh bài tập lệnh ở SGK./18
-GV kết luận trùng roi có tính hướng sáng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
-Do trùng roi sinh sống
-Sống ở các ao, hồ, đồng ruộng và các vũng nước mưa
-HS hình dung lại về hình dạng và cách di chuyển của trùng roi.
-HS đọc và nắm thông tin.thảo luận trả lời câu hỏi hoàn thành phiếu học tập
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét và bổ sung
Nêu được:cơ thể là một té bào có kích thước hiển vi,hình thoi thuôn nhọn,đầu tù và có 1 roi dài.
-Lắng nghe ghi nhớ
-Vừa tiến, vừa xoay di chuyển được là nhờ roi
.
-Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng
Hô hấp, trao đổi chất qua màng tế bào
-Nhờ không bào co bóp
- Quan sát tranh và trả lời HS nhận xét, bổ sung
Sinh sản vô tính
-HS đọc và nắm thông tin.
-Do ở trùng roi có chất diệp lục
HS trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
-Giải thích được nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận được ánh sáng
-Làm nhanh BT/18: roi,điểm mắt,quang hợp,có diệp lục.
I) Trùng roi xanh:
1) Đời sống:
Sống ở ao, hồ, đầm ruộng và các vũng nước mưa.
2) Cấu tạo và dichuyển.
a) Cấu tạo:
- Cơ thể đơn bào có kích thước hiển vi.
-Hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù, có một roi dài.
Trong cơ thể(TB) có nhân, chất nguyên sinh, các hạt diệp lục và các hạt dự trữ, điểm mắt vàkhông bào co bóp.
b) Di chuyển:
Di chuyển bằng roi bơi.
3)Dinh dưỡng
-Vừa tự dưỡng(nhờ chất diệp lục), vừa dị dưỡng(phân hủy chất hữu cơ từ xác sinh vật).
-Hô hấp bằng cách trao đổi qua màng cơ thể.
-Bài tiết và diều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp.
4) Sinh sản:
sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc
5) Tính hướng sáng:
Trùng roi có tính hướng sáng
10’
Hoạt động 2:Giúp HS tìm hiểu tập đoàn trùng roi tập đoàn trùng roi,
-GV gọi HS đọc thông tin ở SGK.
-GV treo tranh phóng to H4.3/18 giới thiệu về tập đoàn vôn vốc và ý nghĩa của tập đoàn đó trong sự tiến hóa từ ĐV đơn bào lên ĐV đa bào.
-GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần lệnh ở SGK.
-GV nhận xét, bổ sung
? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng ntn?
? Hình thức sinh sản của tập đoàn?
-Giảng giải:một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển,bắt mồi,đến khi sinh sản 1 số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn tập đoàn mới._ bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
?HS khá giỏi:Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.?
-GV yêu cầu HS đọc to phần kết luận ở SGK/19.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu tập đoàn trùng roi.
-HS đọc và nắm thông tin ở SGK
-HS chú ý quan sát,lắng nghe và nắm kiến thức.
-Đại diện trả lòi, các em khác nhận xét, bổ sung.
Từ lựa chọn:trùng roi,tế bào,đơn bào,đa bào.
-Dinh dưỡng độc lập từng cơ thể trùng roi
-Sinh sản độc lập,phân đôi.
- Lắng nghe ghi nhớ.
-HS đọc phần kết luận ở SGK.
-Nêu được:gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.
-Đọc kết luận SGK/19
II)Tập đoàn trùng roi:
-Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành. chúng tạo ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào ĐV đa bào.
6’
Hoạt động 3: Củng cố
Câu 1:Trùng roi giống cây xanh ở điểm nào?
a.Tự dưỡng đ.Có roi
b.Dị dưỡng e.Có ti thể
c.Có diệp lục f . Tất cả đúng
d.Có nhân
Câu 2: Cho biết đặc điể
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_7.doc