Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU:

 Sau khi học xong bài này, Hs có khả năng:

1. Kiến thức:

- Tr×nh bµy ®­îc sù đa dạng, phong phú cña thÕ giíi ®éng vËt

- Nhận biết được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng, phong phú như thế.

2. Kĩ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh.

- Kỹ năng hoạt động nhóm.

- Kỹ năng sống: Tìm kiếm xử lý thông tin,Kỹ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực , tự tin.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. Bảo vệ môi trường sống của động vật.

II. §å dïng DẠY HỌC:

 1. Giáo viên:

- Tranh ảnh liên quan tới bài học.

2. Học sinh:

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp trực quan

- Phương pháp dùng lời

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

- Động não, vấn đáp, tìm tòi, quan sát.

 IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

 1. Ổn định lớp ( 1 phút)

 2.Khởi động( 2 phút)

 a. Kiểm tra bài cũ

 b. Mở bài

 Động vật có ở khắp mọi nơi trên hành tinh của chúng ta. Cùng với thực vật, động vật góp phần làm nên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên. Thế giới tự nhiên rất đa dạng và phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển cho một thế giới động vật rất đa dạng và phông phú. Sự phong phú đó như thế nào thì chúng ta vào bài tìm hiểu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 15/08/2011 Ngày dạy: 7A: /08 /2011 7B: /08 /2011 MỞ ĐẦU Tiết 1- Bài 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, Hs có khả năng: 1. Kiến thức: - Tr×nh bµy ®­îc sù đa dạng, phong phú cña thÕ giíi ®éng vËt - Nhận biết được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng, phong phú như thế. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. - Kỹ năng sống: Tìm kiếm xử lý thông tin,Kỹ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực , tự tin. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. Bảo vệ môi trường sống của động vật. §å dïng DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh liên quan tới bài học. 2. Học sinh: CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp trực quan Phương pháp dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. Động não, vấn đáp, tìm tòi, quan sát. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp ( 1 phút) 2.Khởi động( 2 phút) a. Kiểm tra bài cũ b. Mở bài Động vật có ở khắp mọi nơi trên hành tinh của chúng ta. Cùng với thực vật, động vật góp phần làm nên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên. Thế giới tự nhiên rất đa dạng và phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển cho một thế giới động vật rất đa dạng và phông phú. Sự phong phú đó như thế nào thì chúng ta vào bài tìm hiểu. 3. Các hoạt động Hoạt động của GV Nội dung *Hoạt động 1: ( 15 phút) - Mục tiêu: Nêu được số loài động vật rất nhiều và số cá thể trong loài rất lớn - Đồ dùng: Hình( 1.1,1.2 sgk- 5,6) - Cách tiến hành: Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1.1, 1.2 SGK tr.5, 6, nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi: Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? Hs quan sát hình, nghiên cứu thông tin -> trả lời đạt: Số lượng loài hiện nay là 1,5 triệu với những kích thước khác nhau. Gv ghi tóm tắt ý kiến của HS và bổ sung. Hs lắng nghe. Gv thông báo: hình 1.1 là hình ảnh 1 số loài vẹt sống trên hành tinh chúng ta. Vẹt là loài chim đẹp và quý nhưng cả thế giới có tới 316 loài khác nhau (trong đó có tới 27 loài có trong sách đỏ) Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: 1. Hãy kể tên các loài động vật được thu thập được khi tát một ao cá? Chặn dòng nước sống nông? 2. Ban đêm mùa hè trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu? 3. Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong đàn ong, đàn kiến, đàn bướm, đàn cá,..? Hs trả lời câu hỏi đạt: 1. Dù ở ao hay suối, đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống 2. Thường có cóc, ếch, ve sầu, dế mèn, sâu bọ phát ra tiếng kêu 3. Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. Gv yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. Gv nhận xét, cho Hs ghi bài Hs tự rút kết luận Hs ghi bài vào vở Gv gọi Hs đọc thông tin mục r SGK tr.6 . Hs đọc thông tin mục r SGK tr.6 *Hoạt động 2: ( 22 phút) -Mục tiêu : Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống. Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. - §å dïng: H×nh 7.4 (sgk- 7) - Cách tiến hành: Gv yêu cầu Hs quan sát hình 7.4 (sgk- 7)-> hoàn thành bài tập điền vào chú thích Hs quan sát hình 7.4 SGK tr.7 -> điền vào chú thích Gv cho HS chữa nhanh bài tập. Hs tự chữa bài. Gv hướng dẫn Hs quan sát hình 7.3 SGK tr.7 để nhận thấy dù ở Nam cựu chỉ toàn băng tuyết nhưng chim cánh cụt vẫn đông loài, rất đa dạng và phong phú. Gv hỏi: 1. Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? 2. Nguyên nhân gì khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng Ôn đới, Nam cực? 3. Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao? 4. Hãy nêu ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật. Hs trả lời đạt: 1. Chim cánh cụt nhờ lớp mỡ tích lũy dày, lông rậm và tập tính chăm sóc trứng và con non rất chu đáo nên chúng thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực để trở thành nhóm chim cũng rất đa dạng và phong phú. 2. Nguyên nhân khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú là: nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng. 3. Động vật ở nước ta rất đa dạng và phong phú vì nước ta có nhiệt độ ấm áp, nguồn thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng, hơn nữa tài nguyên rừng và biển ở nước ta chiếm một tỉ lệ lớn so với diện tích lãnh thổ. 4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu ở châu Phi,.. Gv nhận xét, bổ sung Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận. Hs rút kết luận Hs ghi bài vào vở. Hs trả lời đạt: Chúng ta phải bảo vệ “ngôi nhà” của chúng Gv cho Hs ghi bài Gv liên hệ: để giới động vật mãi đa dạng và phong phú, chúng ta phải làm gì? I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. II. Đa dạng về môi trường sống Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với môi trường sống 4. Tænh kÕt – H­íng dÉn häc tËp ë nhµ: ( 5 phút) a. Tæng kÕt: Sử dụng câu hỏi 1,2, SGK tr. b. H­íng dÉn häc tËp ë nhµ: Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. Kẻ bảng 1 SGK tr.9 vào vở Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước khi học bài 3 khoảng 5 ngày.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_bai_1_the_gioi_dong_vat_da_dan.doc