* Chuẩn kiến thưc:
- Trình bày khái quát về giới động vật
* Kỹ năng sống :
- Kỹ năng tìm kiếm thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng, phong phú.
- Kỹ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS.
- GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng); Bảng phụ hình1.4 SGK
- HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 1
Ngµy so¹n: 16/8/2013
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
* Chuẩn kiến thưc:
- Trình bày khái quát về giới động vật
* Kỹ năng sống :
- Kỹ năng tìm kiếm thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng, phong phú.
- Kỹ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS.
- GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng); Bảng phụ hình1.4 SGK
- HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học nêu vấn đè
- Thảo luận nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Không
3.Bài mới:
- ĐVĐ : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi:
- HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
?-Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
Kết luận:
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2 : Sự đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
- GV cho HS chữ nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
II. Sự đa dạng về môi trường sống
-Đáp án:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
Kết luận:
Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , Cạn, Trên không
Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống.
4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK.)/
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở:
a.Sự đa dạng về kích thước.
b.Sự đa dạng về loài.
c.Sự đa dạng số lượng cá thể.
d. Cả a,b,c đều đúng
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_bai_1_the_gioi_dong_vat_da_dan.doc