I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống .
- Lấy ví dụ được về sự phong phú, đa dạng của động vật ở nước ta
2. Kỹ năng : Quan sát, tìm tòi, nhận biết về động vật.
3. Thái độ : Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường .
II. CHUẨN BỊ:
* GV : Tranh phóng to hình 1.1 trang 5, hình 1.2 trang 6, hình 1.3 1.4 trang 7.
* HS : Tranh ảnh về các loài động vật
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : GV cho HS kể tên một vài động vật mà em biết? Ngoài những động vật trên, còn rất nhiều động vật khác đã tạo nên một thế gới động vật vô cùng đa dạng và phong phú. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự đa dạng, phong phú của động vật
2. Tiến hành hoạt động :
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
a.Mục tiêu : Hiểu được sự đa dạng, phong phú của thế giới động vật xung quanh chúng ta .
b.Tiến hành :
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 10.08.2008
Tiết 1 Ngày dạy : 12.08.2008
BÀi 1 . THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống .
- Lấy ví dụ được về sự phong phú, đa dạng của động vật ở nước ta
2. Kỹ năng : Quan sát, tìm tòi, nhận biết về động vật.
3. Thái độ : Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường .
II. CHUẨN BỊ:
* GV : Tranh phóng to hình 1.1 trang 5, hình 1.2 trang 6, hình 1.3 1.4 trang 7.
* HS : Tranh ảnh về các loài động vật
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : GV cho HS kể tên một vài động vật mà em biết? Ngoài những động vật trên, còn rất nhiều động vật khác đã tạo nên một thế gới động vật vô cùng đa dạng và phong phú. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự đa dạng, phong phú của động vật
2. Tiến hành hoạt động :
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
a.Mục tiêu : Hiểu được sự đa dạng, phong phú của thế giới động vật xung quanh chúng ta .
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho học sinh nghiên cứu kĩ hình 1.1 và 1.2 và đọc thông tin trang 5 SGK
- GV chia nhóm cho học sinh thảo luận về sự đa dạng phong phú của loài và trả lời các câu hỏi :
+ Hãy nêu một vài ví dụ ở địa phương em để chứng minh sự đa dạng phong phú của thế giới động vật .
+ Hãy kể tên các loại động vật được thu thập khi
* Kéo một mẻ lưới trên biển .
* Tát một ao cá .
* Đơm đó qua đêm ở một đầm hồ.
- Hãy kể tên các động vật tham gia vào ‘’bản giao hưởng’’thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê nước ta .
- GV nhận xét bổ sung câu trả lời của các nhóm .
- GV yêu cầu HS kết luận về sự đa dạng, phong phú của động vật
- Cho một học sinh đọc thông tin ở trang 6 SGK.
+ Em có nhận xét gì về sự đa dạng của động vật qua đoạn thông tin trên?
- GV giải thích nguồn gốc vật nuôi .
HS quan sát hình 1.1 và 1.2 đọc thông tin trong SGK trang 5 để biết được :
- Chỉ trong một giọt nước biển số loại động vật rất phong phú .
- Riêng về loài chim vẹt có tới 316 loài .
- Bên cạnh những động vật đơn bào có kích thước hiển vi, còn có các động vật lớn .
- HS hoạt động theo nhóm, yêu cầu nêu được :
+ Cá, chim, giun, dế
+ Cá, tôm, cua
+ Ếch, nhái, ngoé, nhái bầu, cóc nước,các sâu bọ có cơ quan phát thanh như : dế, cào cào , châu chấu. Âm thanh chúng phát ra coi như một tín hiệu để đực cái tìm gặp nhau ở thồi kì sinh sản .
- Đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung
- HS rút ra kết luận
- 1 HS đọc thông tin
+ Động vật còn đa dạng về số lượng cá thể
* Tiểu kết 1 : Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú. chúng đa dạng về số loài, số lượng cá thể của loài, kích thước cơ thể.
II. Đa dạng về môi trường sống
Hoạt động 2 : Đa dạng về môi trường sống .
a. Mục tiêu : HS hiểu được các loài khác nhau thích ứng với các môi trường sống khác nhau .
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho học sinh nghiên cứu hình 1.3 về động vật ở vùng Nam Cực .
+ Để thích nghi với khí hậu lạnh giá ở vùng Nam Cực chim cánh cụt có đặc điểm gì ?
- GV treo bảng phụ hình 1.4 về 3 môi trường lớn ở vùng nhiệt đới. Cho HS lên bảng và liệt kê các động vật có trong hình 1.4
Dưới nước có :
Trên cạn có :
Trên không có:
+ Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực ?
+ Lấy ví dụ chúng minh sự phong phú, đa dạng của đông vật ở nước ta?
GV nhận xét bổ sung .
- HS quan sát hình 1.1 1.3 để thấy được ở nam cực chỉ toàn băng tuyết nhưng vẫn có nhiều loài chim cánh cụt .
+ Chim cánh cụt nhờ mỡ tích luỹ dày, lông rậm và tập tính chăm sóc trứng, con non rất chu đáo .
- HS liệt kê và bổ sung trên bảng .
- Các HS còn lại làm bài vào vở bài tập trao đổi chấm chéo .
+ Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng.
+ HS đưa ra được các ví dụ về động vật dưới nước, trên cạn, trên không
* Tiểu kết 2 : Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như : nước mặn , nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm .
3. Tổng kết bài : Một HS đọc phần đóng khung ở SGK.
4. Kiểm tra đánh giá :
- Chứng minh sự đa dạng, phong phú của động vật bằng những ví dụ cụ thể?
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú không ? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú ?
5. Dặn dò :
- Xem bài “Phân biệt động vật với thực vật và đặc điểm chung của động vật”
- Kẻ bảng 1 trang 9 bảng 2 trang 11 vào vở bài tập.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_the_gioi_dong_vat_da_dang_phon.doc