Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 11: Ngành giun dẹp. Sán lá gan

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh nêu được đặc điểm nổi bậc của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.

+ Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo sán lá gan thích ngi với đời sống ký sinh.

2. Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng quan sát – so sánh.

+ Kỹ năng thu thập kiến thức – kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường phòng chống giun sán ký sinh cho vật nuôi.

II. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra: + Trình bày đặc điểm chung của ruột khoang? Vai trò của ruột khoang?

+ Giữa động vật nguyên sinh và ruột khoang có gì giống nhau?

2. Giới thiệu bài mới: Trâu bò và gia súc nói chung ở nước ta bị nhiễm sán lá nói chung sán lá gan nói riêng rất nặng nề. Hiểu biết sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ gìn vệ sinh cho gia súc đây là 1 biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc.

Hoạt động 1: Tìm hiểu sán lông và sán lá gan

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 11: Ngành giun dẹp. Sán lá gan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: từ ngày 29/9/2008 đến ngày 4/10/2008 Tiết 11 : ngày soạn: 25/9/2008 CHƯƠNG III. CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN DẸP – SÁN LÁ GAN Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nêu được đặc điểm nổi bậc của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. + Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo sán lá gan thích ngi với đời sống ký sinh. Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng quan sát – so sánh. + Kỹ năng thu thập kiến thức – kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường phòng chống giun sán ký sinh cho vật nuôi. Hoạt động dạy học: Kiểm tra: + Trình bày đặc điểm chung của ruột khoang? Vai trò của ruột khoang? + Giữa động vật nguyên sinh và ruột khoang có gì giống nhau? Giới thiệu bài mới: Trâu bò và gia súc nói chung ở nước ta bị nhiễm sán lá nói chung sán lá gan nói riêng rất nặng nề. Hiểu biết sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ gìn vệ sinh cho gia súc đây là 1 biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc. Hoạt động 1: Tìm hiểu sán lông và sán lá gan Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Nội dung Yêu cầu hs quan sát hình 40,41 SGK – đọc thông tin. Gọi học sinh lên bảng chữa bài – gv bổ sung kiến thức – yêu cầu hs nhắc lại kiến thức đúng -> Rút ra kết luận Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập Đặc điểm Đại diện Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Mắt Cơ quan tiêu hóa Sán lông 2 mắt ở đầu Nhánh ruột Chưa có hậu môn Bơi nhờ lông bơi xung quanh cơ thể Lưỡng tính đẻ kén có chứa trứng Lối sống bơi lội tự do trong nước Sán lá gan Tiêu giảm Nhánh ruột phát triển. Chưa co lỗù hậu môn Cơ quan di chuyển tiêu giảm, giác bám phát triển. Thành phần cơ thể có khả năng chun giãn. Lưỡng tính, cơ quan sinh dục phát triển. Đẻ trứng nhiều Ký sinh , bám chặt vào gan ruột. Luồn lách trong môi trường ký sinh. Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Nội dung Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, quan sát hình 11.2 trang 42. Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập Ú. Vòng đời sán lá gan xảy ra tình huống sau: Trứng sán không gặp nước? Ấu trùng nở không gặp cơ thể thích hợp? Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất? Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn? GV kẻ sơ đồ vòng đời của sán lá gan lên bảng hỏi: Sán lá gan thích nghi với lối phân tán nòi giống như thế nào? Gọi các nhóm lên chữa bài. Cá nhân đọc thông tin SGk quan sát hình 11.2 ghi nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến - > hoàn thành bài tập. Đại diện nhóm trình bày đáp án -> các nhóm nhận xét – bổ sung – rút ra kết luận. Kết luận 2: Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi. Aáu trùng chui vào sống ký sinh trong ốc ruộng sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi. Aáu trùng có đuôi bám vào cây cỏ, bèo rụng đuôi kết vỏ cứng thành kén. Trâu bò ăn phải kén sẽ bị nhiễm sán lá gan Trâu bò(nhiễm sán) Trứng Ấu trùng Ốc Ấu trùng có đuôi Môi trường nước Kết kén Bám vào rau bèo Gọi 2 đại diện nhóm lên viết sơ đồ vòng đời của sán lá gan – lớp theo dõi – nhận xét. GV thông báo kiến thức đúng. Gọi học sinh len bảng chỉ sơ đồ – trình bày vòng đời của sán lá gan – đọc kết luận SGK. Kiểm tra – Đánh giá: Khoanh tròn những câu đúng sau đây: 1. Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với lối sống ký sinh là: a. Mắt phát triển b.Giác bám phát triển c.Lông bơi phát triển 2. Hình thức di chuyển của sán lá gan là: a. Co dãn các cơ trên cơ thể b.lông bơi c.bằng roi 3.Sán lá gan là cơ thể: a.phân tính b.lưỡng tính c. cả a,b 4.Động vật dưới đây không được xếp cung ngành với sán lá gan là: a.Sán lông b. Sán lá máu c. giun đũa d. Sán bã trầu e. Sán sơ mít Sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh như thế nào? Vì sao trâu bò nước ta bị sán lá gan nhiều? Dặn dò: Học bài theo nội dung đã ghi. Vẽ hình 11.1,11.2 trang 41,42 SGK. Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập trang 22,23. Nghiên cứu bài 12 ,làm bài tập trang 24,25 vở bài tập sinh 7 tập 1

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_11_nganh_giun_dep_san_la_gan.doc