I. Mục tiêu
1. Kiến thức .
- Nhận biết được sự đa dạng của thân mềm về cấu tạo và lối sống.
- Trình bày được dặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân .
2. Kĩ năng.
Quan sát hình vẽ , trao đổi thảo luận.
3. Thái độ.
Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm.
II. Đồ dùng dạy học .
Tranh phóng to H21.1 sgk , Kẻ bảng 1 2 ( tr 72)
III. Phương pháp .
Đàm thoại , quan sát, trắc nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp .
1. Ổn định lớp (1)
7A1:
7A5:
2. Kiểm tra bài cũ. (5)
Kể tên 1 số đại diện của ngành thân mềm ? Cho biết môi trường sống và tập tính của chúng?
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 22: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 1/11/2008
Giảng ngày 4/11/2008
Tiết 22 bài 21
đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức .
- Nhận biết được sự đa dạng của thân mềm về cấu tạo và lối sống.
- Trình bày được dặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân .
2. Kĩ năng.
Quan sát hình vẽ , trao đổi thảo luận.
3. Thái độ.
Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm.
II. Đồ dùng dạy học .
Tranh phóng to H21.1 sgk , kẻ bảng 1 2 ( tr 72)
III. Phương pháp .
đàm thoại , quan sát, trắc nghiệm.
IV. tiến trình lên lớp .
1. ổn định lớp (1’)
7A1:
7A5:
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Kể tên 1 số đại diện của ngành thân mềm ? Cho biết môi trường sống và tập tính của chúng?
3. Bài mới.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm chung.
Yêu cầu hs đọc thông tin + quan sát H.21 sgk à Cho biết :
- cấu tạo chung của đại diện thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1(trao đổi theo bàn)
- Gv treo bảng đã kẻ sẵn.
Gv nhận xét đưa bảng đáp án.
(18’)
Hs tiến hành theo HD của giáo viên.
Hs trả lời,nêu được:
Hs điền bảng cá nhân.
đại diện hs lên điền vào bảng 1.
Hs khác nhận xét.
Hs theo dõi,sửa bài.
I. Đặc điểm chung.
* cấu tạo chung của đại diện thân mềm gồm :
1 - chân.
2 - vỏ (hay mai mực) đá vôi.
3 - ống tiêu hóa.
4 - khoang áo.
5 - đầu.
stt
đại diện
Nơi sống
Lối sống
Kiểu vỏ đá vôi
đặc điểm cơ thể
Khoang
áo PT
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1
Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
x
x
x
2
Sò
biển
Vùi lấp
2 mảnh
x
x
x
3
ốc sên
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
x
x
x
4
ốc vặn
Ngọt
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
x
x
x
5
Mực
Biển
Bơi nhanh
Vỏ tiêu giảm
x
x
x
Qua bảng em hãy rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm?
Hs trả lời.
- đặc điểm chung :
+ Thân mềm không phân đốt .
+ Có vỏ đá vôi bao bọc.
+ khoang áo PT.
+ hệ tiêu hóa phân hóa.
+ Cơ quan di chuyển đơn giản.
Bảng so sánh đặc điểm chung của ngành thân mềm với đặc điểm chung của ngành giun đốt rút ra đặc điểm tiến hoá?
đặc điểm chung ngành giun đốt
đặc điểm chung ngành thân mềm
Cơ thể phân đốt
Có thể xoang
Bắt đầu có hệ tuần hoàn
Hô hấp qua da (mang)
Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể
Hệ tiêu hoá(Có ống bài tiết
Thân mềm không phân đốt gồm 3 phần: đầu, thân, chân
Có vỏ đá vôi bảo vệ
Thể xoang thu nhỏ
Đã có bao tim (tim có tâm thất và tâm nhĩ )
Đã có sự phân hoá đực, cái riêng
Khoang áo phát triển (có cơ quan hô hấp: mang, phổi)
Di chuyển nhờ chân
- Có hệ bài tiết
HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của ngành thân mềm.
Gv y/c hs n/c thông tin sgk hoàn thành bảng 2.
- Gv treo bảng đã kẻ sẵn.
- Gv nhận xét đưa bảng đáp án.
(16’)
Hs đọc và tiến hành theo HD.
- Đại diện lên bảng à hs khác nhận xét, bổ sung.
- hs nghe, sửa chữa
II. Vai trò
stt
ý nghĩa thực tiễn
Tên đại diện thân mềmcó ở địa phương
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Làm TP cho người
Làm thức ăn cho ĐV khác
Làm đồ trang sức
Làm vật trang trí
Làm sạch môi trờng nước
Có hại cho cây trồng
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Có giá trị xuất khẩu
Có giá trị về mặt địa chất
Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc
sò, hến, ốctrứng và ấu trùng của chúng
Ngọc trai
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò
Trai, sò, hầu, vẹm
Các loài ốc sên, ốc bươu vàng
ốc ao, ốc mút, ốc tai
Mực, bào ngư, sò huyết
Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò
- Qua bảng trên rút ra mặt ích lợi và tác hại của thân mềm?
Gv :Nguồn lợi thân mềm là rất lớn: Vừa làm thực phẩm, vừa làm trong sạch môi trường nước, tuy nhiên hiện nay số lượng đã giảm.
- Em hãy cho biết nguyên nhân giảm?
- Em hãy nêu một số biện pháp khắc phục?
Hs trả lời.
Hs nghe,nhớ.
Hs tham gia ý kiến
* Lợi ích:
- Làm thực phẩm cho con người
- Làm nguyên liệu xuất khẩu.
- Làm thức ăn cho động vật.
- Làm sạch môi trường nước.
- Làm đồ trang trí, trang sức.
* Tác hại:
- Là vật trung gian truyền bệnh.
- ăn hại cây trồng.
- Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng gây hại lớn cho nghề hàng hải (hà sông, hà biển).
V. củng cố - Dặn dò: (5’)
1. củng cố :
Khoanh tròn vào ý a, b hay c cho câu trả lời đúng nhất?
1. Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt
b. Có khoang áo phát triển
c. Cả a và b
2. Đặc điểm nào dới đây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh
a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm
b. Có cơ quan di chuyển phát triển
c. Cả a và b
3. Những thân mềm nào dới đây có hại
a. ốc sên, trai, sò, bào ng
b. ốc sên, ốc đỉa, ốc bơu vàng
c. Mực, hà biển, hến, ngao, ngán,
2. Dặn dò :
học theo câu hỏicuối bài. Đọc phần : em có biết + bài 22.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_22_dac_diem_chung_va_vai_tro_cua.doc