I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong, đặc điểm dinh dưỡng và phát triển của châu chấu.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Phương tiện: - GV: + Mô hình châu chấu.
+ Tranh cấu tạo ngoài và trong châu chấu
- HS: Mẫu vật: con châu chấu.
III. Phương pháp: Vấn đáp kết hợp với quan sát và làm việc sgk.
IV. Tiến trình: 1. Mở bài:
- GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu, đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu.
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27: Châu chấu - Võ Thị Luyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14: Ngày soạn: 26/11/09
LỚP SÂU BỌ.
TIẾT 27: CHÂU CHẤU. Ngày dạy: 28/11/09
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong, đặc điểm dinh dưỡng và phát triển của châu chấu.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Phương tiện: - GV: + Mô hình châu chấu.
+ Tranh cấu tạo ngoài và trong châu chấu
- HS: Mẫu vật: con châu chấu.
III. Phương pháp: Vấn đáp kết hợp với quan sát và làm việc sgk.
IV. Tiến trình: 1. Mở bài:
- GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu, đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu.
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển
Tiến hành hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk, quan sát h.26.1 để tả lời:
+ Cơ thể châu chấu có mấy phân?
+ Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
- GV yêu cầu hs quan sát mẫu con châu chấu hoặc mô hình nhân biết các bộ phận trên mẫu.
- Gọi 1hs mô tả, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV tiếp tục cho hs thảo luận:
+ So với các loài sâu bọ khác, khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? ( linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay )
- GV chốt lại kiến thức, sau đó đưa thêm thông tin về châu chấu di cư.
HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
- HS đối chiếu mẫu với hình 26.1 xác định vị trí các bộ phận trên mẫu.
- 1 hs mô tả, cả lớp nhận xét và bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời.
- 1 hs nhắc lại về cấu tạo ngoài của châu chấu.
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển: - Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: râu, mắt kép và cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
+ Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
- Di chuyển: bò, nhảy, bay.
* Hoạt động 2: Cấu tạo trong.
Mục tiêu: Nắm sơ lược cấu tạo trong của châu chấu.
Tiến hành hoạt động
- GV yêu cầu hs quan sát h.26.2 sgk, đọc thông tin trả lời câu hỏi:
+ Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
+ Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
+ Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản hơn?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thực hiện lệnh của gv.
- Cá nhân ( do gv chỉ định ) trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung và rút ra đáp án về các hệ cơ quan của châu chấu.
II. Cấu tạo trong: - Hệ tiêu hoá
- Hệ hô hấp sgk / 86,87
- Hệ tuần hoàn
- Hệ thần kinh
* Hoạt động 3: Dinh dưỡng.
Mục tiêu: HS biết được quá trình dinh
- GV cho hs quan sát h.26.4 sgk, giới thiệu cơ quan miệng
+ Thức ăn của châu chấu.
+ Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
+ Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn hs rút ra đáp án đúng.
- HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi, 1 vài hs trả lời, cả lớp nhận xét và bổ sung.
- 1hs nêu đáp án.
III. Dinh dưỡng: - Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ en zim do ruột tịt tiết ra, hấp thụ dinh dưỡng qua thành ruột.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
* Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển.
- GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk để trả lời:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
+ Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
- GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu hs nêu đáp án đúng.
- HS đọc thông tin sgk/87, trả lời câu hỏi
- 1hs nêu đáp án.
IV. Sinh sản và phát triển: - Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái.
3. Kiểm tra, đánh giá: Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng.
c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. d. Đầu có 1 đôi râu.
e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
4. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi sgk. - Đọc mục '' Em có biết? ''.
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng / 91 vào vở bài tập.
************************************
15/12/2009. TIẾT 29: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng:
- Thông qua các đại diện nêu được đa dạng của lớp sâu bọ.
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng thảo luận nhóm.
- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.
II. Phương tiện: - GV: Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ.
- HS: Kẻ sẵn bảng 1,2 sgk vào vở bài tập.
III. Phương pháp: Quan sát, phân tích, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình: 1. Mở bài: ( như sgk )
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ.
Mục tiêu: Biết đặc điểm 1 số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện, thấy được sự đa dạng của sâu bọ.
- GV yêu cầu hs quan sát h.27.1 - 7 sgk, đọc thông tin dưới hình để trả lời:
+ Hình nhện có những đại diện nào?
+ Cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết?
- GV yêu cầu hs hoàn thành bảng 1 vào vở bài tập.
- GV chốt lại kiến thức.
- Gvyêu cầu hs nhận xét về sự đa dạng của lớp sâu bọ.
- GV chốt kiến thức và yêu cầu hs nêu đáp án đúng.
- HS làm việc độc lập sgk trả lời được:
+ Bọ ngựa ăn sâu bọ, biến đổi màu sắc theo môi trường.
+ Ve sầu đẻ trứng trên cây, ấu trùng ở đât, ve đực kêu vào mùa hạ.
+ Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền bệnh.
- 1 vài hs phát biểu, lớp nhận xét và bổ sung
- HS nhận xét sự đa dạng về số loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính.
- HS nêu đáp án.
I. Một số đại diện sâu bọ khác.
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính.
2. Phân biệt một số đại diện và môi trường sống: Sâu bọ rất đa dạng:
+ Chúng có số lượng loài lớn.
+ Môi trường sống đa dạng.
+ Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, lựa chọn các đặc điểm chung.
- GV chốt lại kiến thức về đặc điểm chung.
- HS đọc thông tin, thảo luận nhóm, lựa chón các đặc điểm nổi bật của sâu bọ.
- Đại diện nhóm phát biểu, cả lớp bổ sung và nêu đáp án.
II. Đặc điểm chung: - Cơ thể gồm có 3 phần: đầu, ngực, bụng. Phần đầu có 2 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
- Phát triển qua biến thái.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ.
- GV yêu cầu hs đọc thônh tin và hàn thành bảng 2/92.
GV treo bảng phụ bài tập 2/92 gọi hs lên bảng.
GV cho hs tìm thêm vai trò khác của sâu bọ.
- GV hướng dẫn hs nêu đáp án đúng.
- HS điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2/92
- 1 hs lên điền, lớp nhận xét và bổ sung.
- HS tìm thêm: làm sạch môi trường:bọ hung; làm hại cây nông nghiệp.
III. Vai trò thực tiễn:
- Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh.
+ Làm thực phẩm.
+ Thụ phấn cho cây trồng.
+ Làm thức ăn cho động vật khác.
+ Diệt sâu bọ có hại.
+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại: + Là động vật trung giam truyền bệnh.
+ Gây hại cho cây trồng.
+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
3. Kiểm tra, đánh giá: - 1 hs đọc kết luận sgk.
- Trả lời: + Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương.
+ Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp.
+ Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường.
4. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi sgk và kết luận cuối bài.
- Đọc mục '' Em có biết? ''.
- Ôn tập ngành chân khớp và tìm hiểu tập tính của lớp sâu bọ.
************************************
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_27_chau_chau_vo_thi_luyen.doc