I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:Khái niệm lớp sâu bọ: căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp.
Đặc điểm chung của lớp phân biệt với các lớp khác trong ngành (lớp Giáp xác, lớp Hình nhện)
Cấu tạo ngoài của châu chấu : các phần cơ thể, đặc điểm từng phần
Các kiểu di chuyển:
Cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. So sánh với giáp xác.Hoạt động sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản, phát triển
2/ Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.Quan sát mô hình châu chấu
-Kĩ năng hoạt động trong nhóm.
3/ Thái độ :Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp
- Bản đồ tư duy
- Trực quan
III/ Đồ dùng dạy học :GV: - mẫu vật: Con châu chấu.
- Tranh: Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
• HS: Đọc trước bài mới.
IV/ Hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức lớp1’
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
C1 Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác.Vai trò của mỗi phần cơ thể?
C2 Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 28, Bài 26: Châu chấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Ngày soạn: 30/11/2013
Tiết 28 Ngày dạy: 02/12/2013
* LỚP SÂU BỌ*
Bài:26 CHÂU CHẤU
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:Khái niệm lớp sâu bọ: căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp.
Đặc điểm chung của lớp phân biệt với các lớp khác trong ngành (lớp Giáp xác, lớp Hình nhện)
Cấu tạo ngoài của châu chấu : các phần cơ thể, đặc điểm từng phần
Các kiểu di chuyển:
Cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. So sánh với giáp xác.Hoạt động sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản, phát triển
2/ Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.Quan sát mô hình châu chấu
-Kĩ năng hoạt động trong nhóm.
3/ Thái độ :Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp
- Bản đồ tư duy
- Trực quan
III/ Đồ dùng dạy học :GV: - mẫu vật: Con châu chấu.
- Tranh: Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
HS: Đọc trước bài mới.
IV/ Hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức lớp1’
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
C1 Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác.Vai trò của mỗi phần cơ thể?
C2 Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
3- Bài mới: a. giới thiệu 1’
b. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN10’
Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo có liên quan đến sự di chuyển của châu chấu
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK, quan sát hình 26.1 à trả lời câu hỏi:
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu con châu chấuà nhận biết các bộ phận ở trên mẫu.
- Gv gọi Hs mô tả các bộ phận trên mẫu
- Gv tiếp tục cho Hs thảo luận:
? So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
Gv chốt kiến thức.
+ Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực , bụng.
- Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng.
- Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
- Bụng: có các đôi lỗ thở.( Thở bằng ống khí )
- Châu chấu có thể bò, nhảy hoặc bay.
- Hs quan sát kĩ hình 26.1 sgk trang 86.
Yêu cầu nêu được:
- Hs đối chiếu mẫu với hình 26.1 à xác định vị trí các bộ phận trên mẫu.
- 1 hs trình bàyà lớp nhận xét bổ sung.
- Hs tự rút ra kết luận.
HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TẠO TRONG 10’
Giúp hs nắm được cấu tạo trong của châu chấu
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 26.2 đọc thông tin SGK à trả lời câu hỏi:
? Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa?
? Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
? Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi?
+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
+ Hệ tiêu hóa: Miệngà hầuà diềuà dạ dàyà ruột tịtà ruột sauà trực tràngà hậu môn.
+ Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.
+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển O2 , chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Gv chốt lại kiến thức.
- Hs tự thu thập thông tin à tìm câu trả lời.
- Một vài Hs phát biểuà lớp nhận xét bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 3 : DINH DƯỠNG 10’
Giúp hs nắm được đặc điểm dinh dưỡng của châu chấu
- Không dạy hình 26.4 SGK
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
+ Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
Gv chốt lại kiến thức.
* KL:
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ Enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
- Hs đọc thông tinà trả lời câu hỏi.
- Một vài Hs trả lờià lớp bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 4: SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN 5’
Giúp hs nắm được dinh dưỡng và phát triển của châu chấu
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGKà trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
+ Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
Gv cho Hs rút ra kết luận.
- Hs đọc thông tin SGK tìm câu trả lời.
+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất.
+ Châu chấu phải lột xác à lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ ki tin.
- Một vài Hs trả lời à lớp bổ sung.
* KL:
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
4. củng cố, dặn dò 3’
Gv cho Hs đọc kết luận cuối bài.
Dặn dò Học bài trả lời các câu hỏi SGK.
Đọc mục “ Em có biết?”.
Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
Kẻ bảng tr.91 vào vở bài tập.
******************************************************
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_28_bai_26_chau_chau.doc