I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :- Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:
- Tính đa dạng của động vật không xương sống
- Sự thích nghi của động vật không sống với môi trường .
- Ý nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống con người .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Tranh ảnh : Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, hải quỳ, sứa, thuỷ tức, sán dây giun đũa
Bảng phụ nghi nội dung bảng 1 và 2
* HS : Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài :Các bài học ở phần động vật không xươngsống đã giúp chúng ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành thích nghi cao với môi trường sống
2.Tiến hành hoạt động :
Hoạt động 1 : Tính đa dạng của động vật không xương sống
a.Mục tiêu :Từ kiến thức thông tin đặc điểm của mỗi loài đã học nhận ra được tên loài và tên ngành mà loài đó đại diện .
b.Tiến hành :
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 35: Ôn tập học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn : 01.12.2008
Tiết 34 Ngày dạy : 03.12.2008
Bài 30. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :- Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:
- Tính đa dạng của động vật không xương sống
- Sự thích nghi của động vật không sống với môi trường .
- Ý nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống con người .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. ÏCHUẨN BỊ :
* GV : Tranh ảnh : Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, hải quỳ, sứa, thuỷ tức, sán dây giun đũa
Bảng phụ nghi nội dung bảng 1 và 2
* HS : Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài :Các bài học ở phần động vật không xươngsống đã giúp chúng ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành thích nghi cao với môi trường sống
2.Tiến hành hoạt động :
Hoạt động 1 : Tính đa dạng của động vật không xương sống
a.Mục tiêu :Từ kiến thức thông tin đặc điểm của mỗi loài đã học nhận ra được tên loài và tên ngành mà loài đó đại diện .
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK làm bài tập .
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống .
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình .
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng
- GV chốt lại đáp án đúng
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS :
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành
+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật ?
- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống
- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1
+ HS ghi tên ngành của 5 nhóm động vật
+ HS ghi tên đại diện
- Một vài HS viết kết quả lớp nhận xét bổ sung .
- HS vận dụng kiến thức bổ sung
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời .
* Tiểu kết : Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống .
Hoạt động 2 : Sự thích nghi của động vật không xương sống
a.Mục tiêu :Tìn hiểu sự thích nghi của động vật không xương sống
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập :
+ Chọn ở bảng 1 Mỗi hàng dọc 1 loài
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6
- GV gọi HS hoàn thành bảng
- GV Chữa kết quả của HS
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2.
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện lớp nhận xét bổ sung
STT
Tên động vật
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
Trùng giày
* Tiểu kết : Nguyên nhân sự đa dạng của động vật không xương sống vì chúng có sự thích nghi cao với môi trường sống
Hoạt động 3 :Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống
a.Mục tiêu :Tìm hiểu ích lợi và tác hại của động vật không xương sống
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc bảng 3 ghi tên loài vào ô trống thích hợp
- GV gọi HS lên điền bảng
- GV choHS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác .
- GV chốt lại bằng kiến thức chuẩn
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3
- Một HS lên điền lớp nhận xét bổ sung
- Một số HS bổ sung thêm
Tầm quan trọng
Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được nhân nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
-Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua
- Ong mật
- Sán lá gan, giun đũa
- Châu chấu, ốc sên
- San hô, ốc
* Tiểu kết :Ngành động vật không xương sống có nhiều ích lợi đối với đời sống con người , bên cạnh đó có không ít loài gây nhiều tác hại cho con người
3. Tổng kết bài : HS đọc phần tóm tắt ghi nhớ trong SGK
4. Kiểm tra đánh giá : Chọn cột A tương ứng với cột B
Cột A
Cột B
1.Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể
2.Cơ thể đối xứng toả tròn thường hình trụ hay hình dù với hai lớp tế bào
3.Cơ thể mềm dẹp kéo dài hoặc phân đốt
4.Cơ thể mềm thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
5.Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin có phần phụ phân đốt
a.Ngành chân khớp
b.Các ngành giun
c.Ngành ruôt khoang
d.Ngành thân mềm
e.Ngành động vật nguyên sinh
5. Dặn dò:
- Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống
- Xem trước bài cá chép
- Kẻ sẵn bảng trang 103 SGK
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_34_on_tap_hoc_ki_1.doc