I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC:
IV. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Tranh vẽ các hệ cơ quan bên trong của chim bồ câu.
- Mô hình cấu tạo trong của chim bồ câu.
- Mô hình bộ não chim.
V – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể các cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu?
3.Khám phá:
4. Hoạt động dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 45: Cấu tạo trong của chim bồ câu (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 NS: 18/02/13
Tiết 45
CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC:
IV. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Tranh vẽ các hệ cơ quan bên trong của chim bồ câu.
- Mô hình cấu tạo trong của chim bồ câu.
- Mô hình bộ não chim.
V – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể các cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu?
3.Khám phá:
4. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim.
- GV cho HS thảo luận và trả lời:
+ Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào ?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát ?
- Lưu ý HS: HS không giải thích được thì GV phải giải thích.
- GV chốt lại kiến thức
Cho HS quan sát tranh hệ tuần hoàn. Tìm hiểu thông tin và thực hiện lệnh trong SGK.
? Tim của chim bồ câu có gì khác tim của thằn lằn?
+ ý nghĩa sự khác nhau đó ?
- Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
Cho HS tìm hiểu thông tin, quan sát H43.2.
? So sánh hệ hô hấp của chim bồ câu với thằn lằn?
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK.
? Hệ bài tiết và sinh dục của chim bồ câu thích nghi với điều kiện sống bay như thế nào?
? Sự sinh sản của chim bồ câu có gì giống và khác so với bò sát?
a. Tiêu hoá:
- 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá đã quan sát được ở bài thực hành.
- HS thảo luận " nêu được:
+ Thực quản có diều.
+ Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ " tốc độ tiêu hoá cao.
- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung
- HS ghi vở
b. Tuần hoàn:
+ Tim 4 ngăn, chia 2 nửa.
+ Nửa trái chứa máu đỏ tươi " đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm.
+ ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi " sự trao đổi chất mạnh.
- HS trả lời, lớp bổ sung
c. Hô hấp:
- HS trả lời, lớp bổ sung
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).
+ Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
d. Bài tiết và sinh dục:
Tự tìm hiểu thông tin trong SGK.
Quan sát H43.3. trả lời
Kết luận:
a. Tiêu hoá:
- Miệng - diều - dạ dày tuyến - dạ dày cơ - ruột non - ruột già - lỗ huyệt. ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng.
- Tốc độ tiêu hoá cao.
b. Tuần hoàn:
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi). Phục vụ nhu cầu trao đổi chất cao ở chim.
c. Hô hấp:
+ Phổi của chim gồm 1 mạng ống khí dày đặc tạo nên bề mặt trao đổi khí rộng thông với các túi khí (9 túi khí) len lỏi giữa các cơ quan, đảm bảo yêu cầu ôxi cao khi chim bay. Túi khí còn làm giảm khối lượng riêng của chim và làm giảm ma sát của các nội quan khi chim bay.
d. Bài tiết và sinh dục:
+ Bài tiết:
Thận sau giống bò sát (số lượng cầu thận lớn).
+ Sinh sản:
Hệ sinh dục con đực có 1 đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh. Con cái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK và quan sát H43.4.
Quan sát mô hình bộ não chim bồ câu.
? Bộ não của chim bồ câu có đặc điểm cấu tạo như thế nào? So sánh với bộ não của bò sát?
? Nêu các giác quan của chim bồ câu?
- HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK và xác định các bộ phận của não.
- 1 HS lên chỉ trên mô hình, lớp nhận xét, bổ sung
- HS ghi vở
Kết luận:
- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ ba mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài
5. Củng cố:
Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
Kiểm tra các câu hỏi theo SGK.
6. Hướng dẫn về nhà:
Tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của chim.
Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_45_cau_tao_trong_cua_chim_bo_cau.doc