I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :- Nêu được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* GV :Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu. Mô hình bộ não chim bồ câu.
* HS : Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài: Cấu tạo trong của chim bồ câu gồm những cơ quan nào? Chúng có gì khác so với cấu tạo trong của thằn lằn?
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1:Các cơ quan dinh dưỡng
a.Mục tiêu: -Nêu được đặc điểm cấu tạo, hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết của chim thích nghi đời sống bay.
-So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 45: Cấu tạo trong của chim bồ câu (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn :12.02.08
Tiết 44 Ngày dạy : 13.02.08
Bài 43 . CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :- Nêu được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn..
2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* GV :Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu. Mô hình bộ não chim bồ câu.
* HS : Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài: Cấu tạo trong của chim bồ câu gồm những cơ quan nào? Chúng có gì khác so với cấu tạo trong của thằn lằn?
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1:Các cơ quan dinh dưỡng
a.Mục tiêu: -Nêu được đặc điểm cấu tạo, hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết của chim thích nghi đời sống bay.
-So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó.
b.Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS quan sát tranh cấu tạo trong và nêu các bộ phận của hệ tiêu hóa ở chim.
- GV cho HS thảo luận:
+ Hệ tiêu hóa của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát?
Lưu ý: HS không giải thích được thì GV phải giải thích do có tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch.
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- GV cho HS thảo luận:
+ Tim của chim có gì khác tim bò sát?
+ Ý nghĩa sự khác nhau đó.
- GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim.
+ Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK thảo luận:
+ So sánh hô hấp của chim với bò sát.
+ Vai trò của túi khí.
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim?
- GV chốt lại kiến thức HS tự rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim.
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- GV chốt lại kiến thức.
- 1 HS chỉ ra các bộ phận của hệ tiêu hóa
- HS thảo luận nêu được:
+ Thực quản có diều.
+ Dạ dày: Dạ dày tuyến, dạ dày cơ ,tốc độ tiêu hóa cao.
- HS thảo luận, nêu được :
+ Tim chim 4 ngăn
+ Máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể -> trao đổi chát tốt hơn
- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- 1 HS trình bày trên tranh
- HS thảo luận, nêu được:
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do sự co giãn túi khí( khi bay) Sự thay đổi thể tích lồng ngực ( khi đậu).
+ Túi khí: Giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS đọc thông tin thảo luận nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay:
+ Không có bóng đái nước tiểu đặc, thải cùng phân.
+ Chim mái chỉ có một buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung.
* Tiểu kết :
-Hệ tiêu hóa : + Ống tiêu hóa :Miệng , diều. hầu , thực quản , dạ dày , ruột , xoang huyệt
+ Tuyết tiêu hóa: Gan, mật, tụy
-Hệ hô hấp :+ Phổi có mạng ống khí.
+ Một số ống khí thông với túi khí.
+ Bề mặt trao đổi khí rộng.
* Trao đổi khí: + Khi bay- do túi khí.
+ Khi đậu- do phổi.
- Hê bài tiết: Thận sau ; Không có bóng đái ; Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục: + Con đực: 1 đôi tinh hoàn
+ Con cái: Buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong.
Hoạt động 2 : Thần kinh và giác quan
a.Mục tiêu : Hiểu được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đới sống phức tạp.
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối chiếu hình 43.4 SGK nhận biết các bộ phận của não trên mô hình.
+ So sánh bộ não chim với bò sát.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK xác định các bộ phận của não.
Yêu cầu nêu được : não trước lớn, tiểu não và thuỳ thị giác phát triển
-1 HS chỉ trên mô hình lớp nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết :
- Bộ não phát triển : + Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn
+ Não giữa có 2 thùy thị giác
- Giác quan: + Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài.
3. Tổng kết bài :
HS đọc kết luận SGK
4.Kiểm tra đánh giá :
- Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
- Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn (theo mẫu tr.142 SGK).
5.Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_45_cau_tao_trong_cua_chim_bo_cau.doc