I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.
- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 47, Bài 46: Thỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 01 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: ......
LỚP THÚ
( LỚP CÓ VÚ )
TIẾT 47. BÀI 46:
THỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.
- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
KIỂM TRA 15/:
- Nêu đặc điểm ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn ?
ĐÁP ÁN
Câu
Điểm
- Thân hình thoi: Giảm sức cản không khí khi bay.
2 đ
- Chi trước biến đổi thành cánh: Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
2 đ
- Chi sau: Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
2 đ
- Lông ống: Làm cho cánh chim giang ra tạo thành 1 diện tích rộng.
1 đ
- Lông tơ: giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
1 đ
- Mỏ: làm đầu chim nhẹ.
1 đ
- Cổ: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
1 đ
2. Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài (1/)
- Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (8/)
Tìm hiểu đời sống của thỏ
- Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGk, kết hợp hình 46.1 SGK trang 149, trao đổi vấn đề 1: đặc điểm đời sống của thỏ
- Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ ?
- Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú
- GV cho HS trao đổi toàn lớp.
- Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào ?
- Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời.
- Yêu cầu nêu được: Nơi sống; Thức ăn và thời gian kiếm ăn; Cách lẩn trốn kẻ thù
- Sau khi thảo luận, trình bày ý kiến và tự rút ra kết luận.
+ Nơi thai phát triển
+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường.
+ Loại con non.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung
I. Đời sống
- Sống ven rừng, trong các bụi rậm.
- Ăn thực vật, gậm nhấm, kiếm ăn về chiều và đêm.
- Thụ tinh trong, thai sinh, đẻ con, Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh. Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
- Động vật hằng nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 2: (12/)
Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
- Cấu tạo ngoài của thỏ giúp thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù.
Bảng sgk
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn
kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi (có vuốt)
Chi trước
Đào hang
Chi sau
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Giác quan
Mũi, lông xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi trường
Tai có vành tai
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí cử động
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và 46.5, kết hợp với quan sát trên phim ảnh, thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Thỏ di chuyển bằng cách nào ?
- Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù ?
- Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao ?
- GV chốt lại
- Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu:
+ Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau
+ Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà.
+ Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn.
- HS ghi vở
2. Di chuyển
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả 2 chân.
3. Củng cố: (4/)
- Nêu đặc điểm đời sống của thú?
- Cấu tạo ngoài của thích nghi với đời sống như thế nào?
- Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn
g b ò a e
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_47_bai_46_tho.doc