I.MỤC TIÊU:
1.KT: Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống & tập tính của chim bồ câu & những loài chim khác
2.KN: Rèn KN quan sát trên băng hình
- KN tóm tắt ND đã xem trên băng hình
3.TĐ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn & Đv
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Gv: màn chiếu , băng hình
2.Hs: ôn lại KT về lớp chim, kẻ phiếu học tập vào vở
Tên ĐV quan sát được Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản
Bay đập cánh Bay lượn Bay khác Thức ăn Cách bắt mồi Giao hoan Làm tổ ấp trứng nuôi con
1
2
III. PHƯƠNG PHÁP : thực hành quan sát, thảo luận nhóm , vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề
9 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 47+48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 48:thực hành
quan sát bộ xương – mẫu mổ chim bồ câu
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần
Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương của chim bồ câu thích nghi với dời sống bay lượn
Xác định các cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ của chim bồ câu
2. Kỹ năng:
Kỹ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ
Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Nghiêm túc, tỉ mỉ.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Mẫu mổ chim bồ câu thạch cao
Mẫu bộ xương chim bồ câu
Tranh vẽ bộ xương và cấu tạo trong của chim
III/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận nhóm ,vấn đáp gợi mở , giảng giải
IV Tổ chức dạy học:
ổn định( 1 phút )
Khởi động :(9 phút )
mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, đặt vấn đề bài mới
đồ dùng :
Cách tiến hành
Bước 1: Kiểm tra
-Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
-Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Bước 2: Đặt vấn đề bài mới.
3.Các hoạt động dạy và học
HĐ1: .Quan sát bộ xương của chim bồ câu (10 phút )
Mục tiêu : Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương của chim bồ câu thích nghi với dời sống bay lượn
đồ dùng dạy và học .Tranh và Mẫu bộ xương chim bồ câu
Cách tiến hành :
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: GV: Yêu cầu HS quan sát bộ xương đối chiếu với hình 42.1 SGK " nhận biết các thành phần của bộ xương
*HS: Quan sát bộ xương, đọc chú thích xác định các thành phần của bộ xương " phát biểu " GV nhận xét bổ sung
Bước 2:
GV chuẩn lại kiến thức.
1.Quan sát bộ xương của chim bồ câu
*Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực
+ Xương chi: Xương đai, các xương chi
*Đặc diểm thích nghi: Chi trước, xương mỏ ác, xương đai hông.
HĐ2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ (18 phút )
- Mục tiêu : Xác định các cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ của chim bồ câu
-Đồ dùng : Tranh vẽ bộ xương và cấu tạo trong của chim
Mẫu mổ chim bồ câu thạch cao
-Cách tiến hành :
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1:
*GV:
+ Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK, xác định vị trí các hệ cơ quan
+ Cho HS quan sát trên mẫu mổ, nhận biết các hệ cơ quan và hoàn thành bảng SGK
+ Hệ tiêu hoá của chim bồ câu có gì khác so với những động vật đã học?
*HS: Thảo luận " đại diện nhóm trình bày bảng " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV nhận xét bổ sung
Bước 2;
GV chuẩn lại kiến thức " hoàn thành bảng
2.Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
*Kết luận:
+ Hệ tiêu hoá: ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
+ Hệ hô hấp: khí quản, phổi, túi khí
+ Hệ tuần hoàn: tim, hệ mạch
+ Bài tiết: thận, xoang huyệt.
*Hệ tiêu hoá ở chim có điểm khác: có diều, có dạ dày tuyến và dạ dày cơ.
Tổng kết và HDVN (7 phút )
-Nhận xét - đánh giá
GV nhận xét ý thức học tập của các nhóm
Cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau
Thu dọn đồ dùng sạch sẽ
HDVN
Đọc trước bài 43Xem lại cấu tao trong của bò sát.
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết 47
Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
I.Mục tiêu:
1.KT: Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống & tập tính của chim bồ câu & những loài chim khác
2.KN: Rèn KN quan sát trên băng hình
- KN tóm tắt ND đã xem trên băng hình
3.TĐ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn & Đv
II.Đồ dùng dạy học:
1.Gv: màn chiếu , băng hình
2.Hs: ôn lại KT về lớp chim, kẻ phiếu học tập vào vở
Tên ĐV quan sát được
Di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Bay đập cánh
Bay lượn
Bay khác
Thức ăn
Cách bắt mồi
Giao hoan
Làm tổ
ấp trứng nuôi con
1
2
III. Phương pháp : thực hành quan sát, thảo luận nhóm , vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề
IV . Tiến trình dạy học
1.ổn định: 1phút Sĩ số:
2 Khởi động :
Mục tiêu ; Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề bài mới ,
đồ dùng :
Cách tiến hành :
Bước 1; Kiểm tra: 3 phút
? Nêu đặc điểm chung của lớp chim
Bước 2: Đặt vấn đề bài mới
3. Các hoạt động dạy và học
HĐ1: Hs HĐ cá nhân 3phút
- Gv nêu yêu cầu của bài thực hành: theo ND băng hình, tóm tắt ND đã xem, giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học
- Gv chia các nhóm thực hành
HĐ2: Hs HĐ nhóm 20 Phút
- Gv cho Hs xem băng hình lần thứ nhất, Hs theo dõi nắm được khái quát nội dung
- Gv cho Hs xem lại đoạn băng theo yêu cầu sau:
+ Cách di chuyển
+ Cách kiếm ăn
+ Các giai đoạn trong quá trình sinh sản
- Hs các nhóm theo dõi và điền vào phiếu học tập
HĐ3: HS HĐ nhóm 12 Phút
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm 5( 5/) thống nhất ý kiến -> hoàn chỉnh phiếu học tập của nhóm mình
? Tóm tắt những nội dung chính của băng hình
? Kể tên những Đv quan sát được
? Nêu tên các loại mồi & cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài
? Nêu tập tính sinh sản của chim
? Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác
- Hs các nhóm thảo luận thống nhất nội dung phiếu học tập, đại diện các nhóm báo cáo kết quả trên bảng do Gv kẻ sẵn -> các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Gv nhận xét & thông báo đáp án đúng nhất, các nhóm theo dõi tự sửa chữa
4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà 6 /
- Gv nhận xét tinh thần thái độ học tập của Hs
- Gv đánh giá kết quả học tập của các nhóm
- Gv yêu cầu Hs thu dọn đồ dùng, vệ sinh lớp học
- ôn lại toàn bộ lớp chim
- Kẻ bảng ( 150) vào vở
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 48
Lớp thú ( lớp có vú)
Thỏ
I.Mục tiêu:
1.KT: Nêu được những đặc điểm đời sống & hình thức sinh sản của thỏ
- Hs thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống & tập tính lẩn trốn kẻ thù
2.KN: Rèn KN quan sát, nhận biết KT
3.TĐ: GD ý thức yêu thích môn học, bảo vệ Đv
II.Đồ dùng dạy học
1.Gv: Tranh H46. 1.2 & 3 SGK
2.Hs sưu tầm 1 số tranh về HĐ sống của thỏ
III.Phương pháp : Quan sát thảo luận nhóm , nêu và giải quyết vấn đề
Tiến trình dạy học
1.ổn định 1/ Sĩ số:
2.Khởi động :
Mục tiêu : Đặt vấn đề vào bài mới
Lớp thú là lớp Đv có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới Đv & đại diện là con thỏ
3.Các hoạt động dạy và học
HĐ1: Tìm hiểu đời sống của thỏ 20/
Mục tiêu : Nêu được những đặc điểm đời sống & hình thức sinh sản của thỏ
Đồ dùng : Tranh H46. 1,2 ,3 SGK, mẫu thật con thỏ ( Nếu có )
Cách tiến hành :
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1; HS hoạt động nhóm
- Gv yêu cầu cả lớp nghiên cứu thông tin SGK thảo luận cả lớp
? Tìm hiểu đặc điểm đời sống của thỏ ( về nơi sống, thức ăn, thời gian kiếm ăn, cách lẩn trốn kẻ thù)
- Hs thảo luận thống nhất ý kiến, đại diện 1 vài
Bước 2:
Hs báo cáo kết quả
-> các Hs khác nhận xét bổ sung
- Gv chốt KT chuẩn, bổ sung
? Tại sao trong chăn nuôi thỏ người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ ( vì thỏ là Đv gặm nhấm nên nó sẽ gặm làm hỏng chuồng)
Bước 3; GV phân tích hình thức sinh sản của thỏ ( Thú )
- Gv Yêu cầu Hs quan sát kĩ H46.1 & thông tin SGK ( 149)
? Hình thức sinh sản của thú ntn ( nơi thai phát triển)
- Gv: Tử cung là 1 đoạn của ống dẫn trứng, ở đấy thai( phôi) phát triển trong thời gian thỏ mẹ mang thai
? Nhau thai có vai trò gì ( đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi qua dây rốn & cũng qua đây bài tiết các chất thải chuyển qua cơ thể mẹ)
? Hiện tượng thai sinh là gì
- Gv yêu cầu Hs chỉ các bộ phận của H46.1
- Gv: thỏ mẹ mang thai trong 3 o ngày, trước khi đẻ, thỏ mẹ dùng miệng nhổ lông ở ngực & xung quanh vú để lót ổ, thỏ con mới đẻ chưa có lông chưa mở mắt, được bú sữa mẹ
? So sánh về sinh sản với các lớp ĐV trước
( Tiến hoá hơn nhiều: đẻ con & nuôi con bằng sữa
- Sự phát triển phôi ở thỏ không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng. ở thỏ, phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ qua nhau thai nên ổn định
- Phôi thỏ được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn & có đầy đủ các ĐK sống thích hợp cho sự phát triển. Con sơ sinh & con non được nuôi banừg sữa mẹ ( bổ, ổn định & chủ động) không lệ thuộc vào con mồi trong tự nhiên & khả năng bắt mồi của con non như thằn lằn hoặc ở những loài ĐCXS đẻ trứng khác
Bước 4 Kl đời sống và sinh sản của thỏ
1.Đời sống của thỏ
- Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau
- ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều
- Thỏ là ĐV hằng nhiệt
* Sinh sản
- Thụ tinh trong
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
- Có nhau thai -> gọi là hiện tượng thai sinh
- Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ
HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài & di chuyển19/
Mục tiêu : Hs thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống & tập tính lẩn trốn kẻ thù
Đồ dùng : .Gv: Tranh H46.2 & 3 SGK
Cách tiến hành :
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1; HS thảo luận nhóm
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK ( 149) thảo luận nhóm 5 ( 5/) hoàn thành phiếu học tập ( 150)
Gv HD HS quan sát khai thác kênh hình và nội dung y/c của bảng ( phiếu học tập )
Bước 2:
- Hs các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, đại diện các nhóm báo cáo kết quả trên tranh -> các nhóm khác nhận xét bổ sung
Bước 3;
- Gv chốt KT theo bảng KT chuẩn sau:
2.Cấu tạo ngoài & di chuyển
a.Cấu tạo ngoài
- Bảng phụ
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo bên ngoài
Sự thích nghi với đời sống & tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông mao dày, xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi( có vuốt)
Chi trước ngắn
Đào hang
Chi sau dài, khoẻ
Bật nhảy xa -> chạy trốn nhanh
Giác quan
Mũi tinh, có lông xúc giác
Thăm dò thức ăn & môi trường
Tai có vành tai lớn, cử động được
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí, cử động được
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm
Bước 1; HS hoạt động cá nhân
- Gv yêu cầu cá nhân quan sát H46.4 kết hợp hiểu biết của mình cho biết
? Thỏ di chuyển bằng cách nào
HS : Nhảy đồng thời bằng hai chân
- Gv lưu ý phân tích từng động tác nhảy, chạy với vai trò của từng đôi chân của thỏ
- Gv yêu cầu Hs quan sát H46.5 & dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời:
? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song 1 số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù
HS ( thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà)
- Ngoài ra trên đường chạy của thỏ vẫn có cả những đoạn có bụi cây rậm rạp & các hang trong đất
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập 2( 151) ( do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền lớn)
Bước 2;
- Gv yêu cầu Hs đọc kết luận cuối bài
Bước 3;
- Gv chốt KT của bài
b.Di chuyển
- Di chuyển bằng cách nhảy đồng thời 2 chân
4.Tổng kết và HDVN : 5 phút
? Hãy nêu cấu tạo ngoài cuả thỏ thích nghi với ĐK sống
? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng & noãn thai sinh ( thai sinh không lệ thuộc vào noãn hoàng có trứng như ĐVCXS đẻ trứng. Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn & ĐK sống thích hợp cho phát triển. Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên)
HDVN :
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Tìm hiểu trước nội dung bài 47
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_4748.doc