Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-58 - Trường THCS Đức Chính

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức.

- Thấy được ít nhất 2 đại diện cho ngành nguyên sinh: Trùng roi và trùng đế giày.

- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.

 2. Kỹ năng.

- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi

 3. Thái độ.

Nghiêm túc tỉ mỉ, cẩn thận

II. CHUẨN BỊ.

- GV: + Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.

 +Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.

- HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Thực hành

IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

1. Ổn định (1’)

2. KTBC (5’)

- Nêu các đặc điểm chung của động vật?

Đáp án: Dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan.

 

doc171 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-58 - Trường THCS Đức Chính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày giảng Tiết 1- Bài 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định (1’) 2. KT (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS 3. Bài mới (38’) Mở bài: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động của GV- HS Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (18’) - GV y/c HS quan sát H1.1 và 1.2 SGK/ 5,6 và trả lời câu hỏi: ?Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào - HS trả lời câu hỏi + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. → 1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung - GV hỏi: ? Hãy kể tên các loài ĐV trong một mẻ lưới kéo trên biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, . ?Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. - HS qua thực tế thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: ?Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - HS: nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. * HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (20’) - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích SGK/7 - HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành BT Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Báo, hươu, chuột, khỉ,... + Trên không: Chim, Kền kền, ong, bướm - GV y/c HS thảo luận rồi trả lời: ?Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? ?Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? ?Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - HS hoạt động nhóm (7’) nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm phù hợp cho nhiều loài, TV phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... → HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét , bổ sung. - G chốt kiến thức: ?Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV y/c HS đọc kết luận chung SGK 1. Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về số loài, kích thước cơ thể và số cá thể trong loài. 2. Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 4. Củng cố (3’) - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. * Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh c. Số loài nhiều d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. 5. Hướng dẫn (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 1 trang 9 vào VBT. V. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn Ngày giảng Tiết 2 - Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - Tranh H2.1-2, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định (1’) 2. KTBC (10’) - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới (30’) Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? Hoạt động của GV - HS Nội dung *HĐ 1: Phân biệt động vật với thực vật (10’) - GV y/c HS quan sát H2.1 thảo luận nhóm làm BT mục s SGK/9 - HS hoạt động nhóm hoàn thiện bảng. - GV: Gọi đại diện nhóm lên điền bảng - HS : Đại diện các nhóm lên bảng điền → Các nhóm khác theo dõi, nx, bs - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng 1 ở dưới. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - GV y/c HS tiếp tục thảo luận: ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? - HS : trả lời - GV: Nhận xét phần trả lời của HS - HS tự rút ra kết luận * HĐ2: Đặc điểm chung của động vật (5’) - GV: Y/c HS làm BT ở mục II trong SGK/10. - HS : Chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - GV thông báo đáp án: 1,3,4 - GV:y/c HS rút ra kết luận. * HĐ3: Sơ lược phân chia giới động vật (5’) - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua H2.2 SGK/12. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. * HĐ 4: Tìm hiểu vài trò của động vật (10’) - GV: y/c HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2 SGK/11: Động vật với đời sống con người. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - HS: trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2. → Đại diện nhóm điền bảng các nhóm khác nx, bs - GV: Chốt lại kiến thức - GV: ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người - HS nêu được : Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. - GV yêu cầu HS đọc KL SGK 1. Phân biệt động vật với thực vật - Động vật phân biệt với thực vật: + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. 2. Đặc điểm chung của động vật - Có khả năng di chuyển - Có hệ thần kinh và giác quan - Chủ yếu dị dưỡng. 3. Sơ lược phân chia giới động vật - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành. + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). 4. Tìm hiểu vài trò của động vật - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. 4. Củng cố (3’) - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. 5. Hướng dẫn (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết?”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. Bảng 1. So sánh động vật với thực vật Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X Bảng 2. Động vật với đời sống con người STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - Ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... V. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ngày soạn Ngày giảng Chương I: Tiết 3 - Bài 3 THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Thấy được ít nhất 2 đại diện cho ngành nguyên sinh: Trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi 3. Thái độ. Nghiêm túc tỉ mỉ, cẩn thận II. CHUẨN BỊ. - GV: + Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. +Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. - HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định (1’) 2. KTBC (5’) - Nêu các đặc điểm chung của động vật? Đáp án: Dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. 3. Bài mới Mở bài : như SGK Hoạt động của GV - HS Nội dung * HĐ 1: Quan sát trùng giày (20’) - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị kính nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. - HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - HS: Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - GV y/c HS lấy một mẫu khác q/s trùng giày di chuyển (Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?) - HS q/s được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển - GV cho HS làm BT SGK/15 chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả q/s rồi hoàn thành BT - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nx, bs. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. * HĐ 2: Quan sát trùng roi (20’) - GV cho HS q/s H3.2 và 3.3 SGK/15. - GV: y/c HS làm với cách lấy mẫu và q/s tương tự như q/s trùng giày. - HS : Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để q/s. -Lưu ý:Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm BT mục s SGK /16 - HS: Các nhóm dựa vào thực tế q/s và thông tin SGK/16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng - HS đọc KLC SGK 1. Quan sát trùng giày - Trùng giày có hình dạng: + Không đối xứng +Có hình khối như chiếcgiày. - Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay. 2. Quan sát trùng roi - Trùng roi di chuyển theo cách: Đầu đi trước - Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ: Màu sắc của hạt diệp lục 4. Củng cố (3’) - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. 5. Hướng dẫn (1’) - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào VBT”. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn Ngày giảng Tiết 4 - Bài 4 TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ. - Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định(1phút) 2. KTBC - Thu bài thu hoạch 3. Bài mới - Mở bài: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. Hoạt động của GV - HS Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (20’) - GV y/c: + n/c SGK, vận dụng kiến thức bài trước. + Q/s H4.1- 4.2 SGK. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản 4 Tính hướng sáng - HS: tự n/c thông tin mục I SGK/17-18 Thảo luận nhóm (7’) hoàn thành phiếu học tập - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. -GV: Gọi đại nhóm lên ghi kết quả trên bảng - HS: ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung. - GV chữa BT trong phiếu, y/c: + Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi (lưu ý: nhân phân chia trước rồi đến các phần khác) + Giải thích Tno và làm BT mục 4 (Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng) -HS: Làm nhanh BT (Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục) - GV y/c HS q/s phiếu chuẩn kiến thức. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. - HS: 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. * HĐ 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (12’) - GV: y/c HS: + Nghiên cứu SGK quan sát H4.3 SGK/18. + Hoàn thành BT mục s SGK/19 (điền từ vào chỗ trống). - HS: hoạt động độc lập Yêu cầu: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Đại diện 1 vài HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. - HS: 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung BT. - GV nêu câu hỏi: ?Tập đoàn Vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ? Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc - HS: y/c nêu được: Trong tập đoàn bắt dầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. ? Tập đoàn Vôn vôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV rút ra kết luận - HS lắng nghe GV giảng. - HS đọc KL SGK 1. Trùng roi xanh - Như ở phiếu học tập ở dưới 2. Tìm hiểu tập đoàn trùng roi - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. 4. Củng cố (10phút) - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn (2phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. V. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 5 - Bài 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. MỤC TIÊU. - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H5.1-3 - HS: kẻ phiếu học tập vào vở Bài tập Tên ĐV Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản III. PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, đàm thoại, trực quan IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định (1 phút) 2. KTBC(5 phút) - Trùng roi giống và khác với thực vật ở điểm nào? Đáp án: + Giống có diệp lục + Khác không có thành xenlulôzơ 3. Bài mới Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động của GV - HS Nội dung *HĐ: Tìm hiểu trùng biến hình và trùng giày - GV y/c HS n/c SGK kết hợp với q/s H5.1- 3 trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập - HS: Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK → trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời Y/c nêu được: + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hóa, thải bã nhờ không bào co bóp + Sinh sản: vô tính, hữu tính - GV: kẻ phiếu học tập lên bảng để H chữa bài - H: đại diện nhóm lên ghi kết quả, nhóm khác nx-bs - GV: đưa phiếu kiến thức chuẩn: - ND như phiếu học tập: Bài tập Tên ĐV Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 TB: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hóa, không bào co bóp - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía) - Gồm 1 TB: + Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu + Lông bơi xung quanh cơ thể - Nhờ lông bơi 2 Dinh dưỡng - Tiêu hóa nội bào - Bắt mồi bằng chân giả và tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa do không bào tiêu hóa tiết ra - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp → thải ra ở vị trí bất kì trên cơ thể - Thức ăn → miệng → hầu → không bào tiêu hóa → Biến đổi thành Enzim - Chất thải được đưa đến không bào co bóp → lỗ thoát ra ngoài 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp - GV: lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho H: + Không bào tiêu hóa ở ĐV nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể + Trùng giày: TB mới chỉ có sự phân hóa đơn giản tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình + Không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình khác nhau như thế nào(về cấu tạo, số lượng và vị trí)? + Nhân trùng giày có gì khác với nhân trùng biến hình (về số lượng và hình dạng)? Vai trò của nhân? + Tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào ( về cách lầy thức ăn, quá trình tiêu hóa, thải bã,...)? - H: n/c SGK trả lời - GV chốt kiến thức - HS đọc KL SGK 4. Củng cố (5phút) - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn (1phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn Ngày giảng Tiết 6 - Bài 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. MỤC TIÊU. - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích, tổng hợp. - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. CHUẨN BỊ. - HS: Kẻ phiếu học tập STT Tên ĐV  Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định (1phút) 2. KTBC (5phút) - Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi , tiêu hoá mồi như thế nào? - Đáp án: - Sống ở váng ao hồ,bình nuôi cấy - Di chuyển nhờ chân giả - Dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hoá mồi. 3. Bài mới Mở bài: Trên thực tế có nhưng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động của GV- HS Nội dung *HĐ1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét (23phút) a) Cấu tạo, dinh dưỡng và phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét - GV y/c HS n/c SGK, q/s H 6.1- 4 trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - HS hoạt động nhóm (5’ ) Y/c nêu được: + Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển. + Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ. + Trong vòng đời: phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh - GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. Gọi HS lên ghi kết quả - HS: Đại diện các nhóm ghi kết quả. Nhóm khác nx- bs - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - GV cho HS q/s phiếu chuẩn kiến thức. - HS: theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa. - Một vài HS đọc nội dung phiếu. - GV cho HS làm nhanh BT mục s SGk/23: so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình. - H nêu được: + Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác. + Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. ? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? - Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích. b) So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét - GV cho HS làm bảng trang 24. - HS : Cá nhân tự hoàn thành bảng 1. - Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV cho HS q/s bảng chuẩn - GV y/c HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với H6.4 SGK trả lời: ? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? ? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? - HS trả lời. Y/c: + Do hồng cầu bị phá huỷ. + Thành ruột bị tổn thương. Liên hệ: ? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? - HS: Giữ vệ sinh ăn uống. - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? *HĐ 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta (10) - GV y/c HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào? ? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? - HS: hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi Y/c: + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi. + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường. - GV hỏi: ? Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho người bệnh. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc KL SGK 1. Trùng kiết lị và trùng sốt rét - Như ở phiếu học tập ở dưới. 2. Bệnh sốt rét ở nước ta - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. 4. Củng cố (5phút) * Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu? a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu Đáp án: 1c; 2b; 3c. 5. Hướng dẫn (1phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ravà đọc mục “ Em có biết?” Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có không bào. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. - Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. 3 Phát triển - Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. Bảng : So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Động vật Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hóa Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu. Kiết lị. Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi Máu người Ruột và nước bọt của muỗi. - Phá huỷ hồng cầu. Sốt rét

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_58_truong_thcs_duc_chinh.doc