A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
- Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
- Chứng minh được bộ não cảu thỏ tiến háo hơn não của các lớp động vật khác.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát , tìm kiếm, thu thập thông tin.
3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ động vật .
B. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, làm việc với SGK
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ: Tranh hoặc mô hình bộ xương thỏ, thằn lằn.
- Tranh vẽ cấu tạo trong, bộ não của thỏ.
2. Học sinh:
- Kẻ bảng 153/SGK.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ có những điểm thích nghi với đời sống của chúng - còn cấu tạo trong thì như thế nào?.
13 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 48-52 - Bùi Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 48 Ngày soạn: ... / ... / ...
LỚP THÚ
THỎ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ..
- Thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, nhận biết kiến thức thông qua hình ảnh.
3. Thái độ:
- Ý thức tìm hiểu yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật.
B. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, làm việc với SGK
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ: Cấu tạo ngoài của thỏ.
- Bảng phụ ( nội dung bảng trang 150 SGK)
- Vật mẫu: Thỏ hoặc mô hình.
2. Học sinh:
- Phiếu học tập kẻ sẵn bảng trang 150 SGK.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm chung của lớp chim?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất, ở đó chúng có những đặc điểm tiến hóa hơn hẳn- đó là những đặc điểm nào? Đại diện tiêu biểu là con thỏ.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về đời sống của thỏ
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK + quan sát tranh 46.1. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm đời sống của thỏ?
+ Hình thức sinh sản của thỏ?
HS: thảo luận trả lời câu hỏi, trả lời
GV kết luận.
GV: Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ trứng như thể nào?
HS: trả lời
GV: giới thiệu nhận xét chốt lại kiến thức.
I. Đời sống
- Sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả hai chân sau.
- Ăn có, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều và đêm.
- Là động vật hằng nhiệt.
- Thụ tinh trong, thai phát triển trong tử cung, có nhau thai→ thai sinh.
- Con non yếu, nuôi con bằng sữa mẹ
HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK + quan sát tranh thảo luận nhóm hoàn thành bảng/ 150
HS thảo luận điển vào bảng và cử đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
GV nhận xét, và đưa ra đáp án đúng.
GV: Yêu cầu HS quan sát 46.4, 46.5 SGK thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Thỏ di chuyển bằng cách nào?
+ Tại sao không dai sức nằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù?
HS: Thỏ chạy theo hình Z, thú ăn thịt chạy thẳng nên dễ bị mất đà
GV: Tốc độ thỏ lớn hơn nhưng vẫn bị bắt, Vì sao?
HS: Sức bền của thỏ kém
GV kết luận.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
Cấu tạo ngoài:
(Phiếu học tập)
2. Di chuyển:
Di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả hai chân.
4. Củng cố:
HS đọc ghi nhớ SGK/151.
Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào?
5. Dặn dò:
Trả lời câu hỏi 1,2,3/151.
Đọc và ghi nhớ mục “ Em có biết” + kẻ bảng/153 SGK
Chuẩn bị: ? So sánh bộ xương của thỏ và thằn lằn? Đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của thỏ có gì khác so với chim bồ câu?
Tiết: 49 Ngày soạn: ... / ... / 20...
CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
- Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
- Chứng minh được bộ não cảu thỏ tiến háo hơn não của các lớp động vật khác.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát , tìm kiếm, thu thập thông tin.
3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ động vật .
B. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, làm việc với SGK
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ: Tranh hoặc mô hình bộ xương thỏ, thằn lằn.
- Tranh vẽ cấu tạo trong, bộ não của thỏ.
2. Học sinh:
- Kẻ bảng 153/SGK.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ có những điểm thích nghi với đời sống của chúng - còn cấu tạo trong thì như thế nào?...........
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về bộ xương và hệ cơ
GV Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh và so sánh với bộ xương bò sát.
+ Cho biết đặc điểm khác nhau về các phần bộ xương, xương lồng ngực, vị trí các chi so với cơ thể?
HS: các bộ phận tương đồng, 7 đốt sống có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể
GV: Tại sao có những điểm sai khác đó?
HS trả lời, bổ sung
GV kết luận.
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin/152 SGK.
+ Hệ cơ của thỏ có những đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
HS trả lời, bổ sung
GV kết luận.
I. Bộ xương và hệ cơ:
1. Bộ xương:
-Gồm 3 phần: + Xương đầu.
+ Xương thân.
+ Xương các chi.
→ Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau→ bảo vệ nâng đỡ và giúp cơ thể vận động.
2. Hệ cơ:
- Sự vận động là nhờ các cơ bám vào xương gồm cơ vận động cột sống và cơ chi sau phát triển.
- Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp.
HĐ2: Tìm hiểu về các cơ quan dinh dưỡng.
GV: Yêu cầu HS quan tranh cấu tạo trong đọc thông tin SGK/ 153.
GV Hệ tiêu hóa của thỏ gồm những bộ phận nào? Có gì khác so với các động vật khác?
HS trả lời, bổ sung
GV nhận xét và kết luận
(Ruột là nơi tiêu hóa xenlulozơ)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 47.3/154 SGK.
+ Cho biết vị trí của 2 hệ này?
+ Đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp?
HS trả lời , bổ sung
GV nhận xét, kết luận.
HS quan sát tranh 47.4.
GV: Bài tiết gồm những bộ phận nào? Vị trí và chức năng của các bộ phận?
HS trả lời , bổ sung
GV nhận xét, kết luận.
II.Các cơ quan dinh dưỡng:
1. Tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa:
+ Răng cửa sắc cong, không có răng nanh, răng hàm kiểu nghiền.
+ Ruột dài manh tràng lớn.
- Ống tiêu hóa: Gan, tụy, mật, ruột.
2. Hệ tuần hoàn, hô hấp:
- Tim : 4 ngăn, có hệ mao mạch, 2 vòng tuần hoàn.
- Khí quản→ phế quản→ phổi lớn nhiều túi khí ( làm tăng diện tích trao đổi)
Sự thông khí ở phổi nhờ sự co dãn các cơ liên sườn, cơ hoành.
3. Bài tiết:
- Đôi thận sau, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, niệu đạo→lọc từ máu chất thừa, chất thải
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hệ thần kinh và giác quan.
HS quan sát mô hình nào bò sát, thỏ trả lời câu hỏi:
GV: Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá, não bò sát?
+ Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ?
HS trả lời , bổ sung
GV nhận xét, kết luận.
III. Hệ thần kinh và giác quan:
- Đại não phát triển che lấp các phần khác, tiểu não lướn có nhiều nếp nhăn→ liên quan đến cử động.
- Các giác quan phát triển.
4. Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ SGK/154.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng/ 153 SGK.
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi 1,2,3/SGK 155.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi + Kẻ bảng/ 157 SGK.
Tiết: 50 Ngày soạn: ... / ... / ...
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở một số loài, một số bộ- tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ động vật .
B. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, làm việc với SGK
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên: Tranh vẽ: Bộ thú huyệt và bộ thú túi.
2. Học sinh: Kiến thức thú mỏ vịt, thú có túi + bảng / 157 SGK.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Đặc điểm hệ tiêu hóa, tuần hoàn thích nghi với đời sống của thỏ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Kể tên một số loài thú mà em biết ? (...) GV bổ sung một số loài thú→ với số lượng loài nhiều như thế thì chúng được chia 26 bộ, ở Việt Nam đã phát hiện 275 loài.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về sự đa dạng của thú.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/156, thảo luận trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở những đặc điểm nào?
- Phân chia lớp thú dựa trên những đặc điểm nào?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung, kết luận.
GV: Giới thiệu 1 số bộ thú theo sơ đồ SGK.
I. Sự đa dạng của thú:
- Lớp thú có số lượng loài lớn sống khắp nơi ( 4.600 loài, 26 bộ)
- Sự phân chia các bộ dựa vào đặc điểm sinh sản, điều kiện sống, bộ răng, chi...
HĐ2: Tìm hiểu về bộ thú có huyệt, bộ thú có túi
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin / 156+157, hoàn thành bảng/156.
HS: Các nhóm hoàn thành bảng và cử đại diện trả lời.
GV: Đưa đáp án dúng
GV:
- Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại được xếp vào lớp thú?
- Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp đời sống bơi lội ở nước?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung, kết luận.
GV:
- Kanguru có cấu tạo như thế nào để phù hợp lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
- Tại sao con non phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại kiến thức.
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi:
- Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa, có lông mao dày, chân có màng bơi.
- Chi sau dài khỏe, đuôi dài.
- Đẻ con rất nhỏ, có túi nuôi con ở bụng thú mẹ có núm vú.
4. Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- ( Bảng phụ) Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.
b. Nuôi con bằng sữa.
c. Có bộ lông dày giữ nhiệt.
2. Con non của Kaguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b. Con non chưa biết bú sữa.
c. Con non còn nhỏ chưa phát triển đầy đủ.
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi 1,2 /158SGK. Đọc và ghi nhớ mục: “Em có biết”
Tìm hiểu đặc điểm bộ dơi, bộ cá voi thích nghi với đời sống – Kẻ bảng /161 SGK.
Tiết: 51 Ngày soạn: ... / ... / ...
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ DƠI- BỘ CÁ VOI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của bộ dơi và bộ cá voi phù hợp điều kiện sống.
- Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ động vật .
B. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, làm việc với SGK
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ nội dung bảng SGK/ 161.
2. Học sinh:
- Bảng trang 161/SGK .
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ thú huyệt và bộ thú túi?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Bộ thú huyệt và bộ thú túi tuy còn có cấu tạo đơn giản nhưng vẫn được xếp vào lớp thú vì chúng nuôi con bằng sữa. Vậy liệu những loài động vật biết bay và sống dưới nước có những đặc điểm nào để được xếp vào lớp thú .............
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về bộ dơi
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh 49.1, đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Nêu đặc điểm động vật thuộc bộ Dơi?
- Dơi có những đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay?
- Vì sao Dơi được xếp vào lớp thú?
- Dơi là động vật ăn quả, ăn sâu bọ, vậy bộ răng của chúng có đặc điểm gì?
HS trả lời, bổ sung
GV kết luận.
I. Bộ Dơi:
- Bộ Dơi là những ĐV thích nghi với đời sống bay:
+ Chi trước → cánh.
( là màng da rộng có lông thưa)
+ Chi sau yếu, nhỏ.
+ Đuôi ngắn.
+ Bộ răng nhọn, sắc.
HĐ2: Tìm hiểu về bộ cá voi
GV: Yêu cầu HS quan sát H49.2 nghiên cứu SGK. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Cho biết đặc điểm cá voi?
- Tại sao cơ thể cá voi nặng nề, vây ngực nhỏ nhưng vẫn di chuyển dễ dàng trong nước?
- Tại sao cá voi sống trong nước mà vẫn được xếp vào lớp thú?
- Cá voi có những đặc điểm gì về răng và cách ăn mồi?
HS trả lời, bổ sung.
GV đưa một vài thông tin về cá heo và cá voi.
II. Bộ Cá Voi:
- Bộ Cá Voi thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước:
+ Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, vây đuôi nằm ngang.
+ Lớp mỡ dưới da dày.
+ Chi trước→ vây dạng bơi chèo.
+ Hàm không răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng.
4. Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ SGK.
1- Cách cất cánh của dơi là:
a- Chún mình lấy đà từ mặt đất.
b- Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c- Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
2- Những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước:
a- Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
b- Vây lưng to giữ thăng bằng.
c- Chi trước có màng nối các ngón.
d- Chi trước dạng bơi chèo.
e- Mình có vảy, trơn.
g- Lớp mỡ dưới da dày.
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.
Tiết: 52 Ngày soạn: ... / ... / ...
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
- Phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng..
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh vẽ, tìm kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có ích
B. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, làm việc với SGK
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ: H50.1,50.2,50.3/SGK.
- Bảng phụ ( nội dung ở bảng/ 164 SGK)
2. Học sinh:
- Kẻ bảng trang 164/SGK -Tranh ảnh liên quan đến 3 bộ thú
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Cho biết đặc điểm của bộ Cá Voi thích nghi với đời sống?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp bộ thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm và thú ăn thịt xem có cấu tạo như thế nào để thích nghi với đời sống của chúng.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về bộ sâu bọ
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan sát 50.1 trả lời câu hỏi:
- Bộ ăn sâu bọ có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống?
- Về cấu tạo chân? Về cấu tạo răng? Cách bắt mồi?
HS trả lời, bổ sung .
GV nhận xét và kết luận.
I. Bộ sâu bọ:
- Mõm dài, răng nhọn.
- Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to, khỏe→ đào hang.
HĐ2: Tìm hiểu về bộ gặm nhấm
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK + quan sát 50.2, thảo luận nhóm.
- Chân răng có cấu tạo như thế nào để phù hợp với đời sống?
- Đặc điểm cấu tạo răng có gì khác so với bộ ăn sâu bọ?
HS trả lời , bổ sung
GV kết luận
II. Bộ Gặm nhấm
- Thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn và sắc, có khoảng trống hàm.
HĐ3: Tìm hiểu về bộ ăn thịt
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK + quan sát 50.3, .
- So sánh cấu tạo răng, cấu tạo chân của bộ ăn thịt so với bộ sâu bọ và bộ gặm nhấm?
- Những đặc điểm đó có gì thích nghi với đời sống?
HS trả lời , bổ sung
GV kết luận
III.Bộ ăn thịt:
- Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có vuốt cong, dưới có đệm thịt
4. Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ SGK.
1- Hãy lựa chọn các đặc điểm của thú ăn thịt trong các đặc điểm sau ?
a- Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên, sắc.
c- Rình và vồ mồi.
d- Ăn tạp.
e- Ngón chân có vuốt cong sắc, nệm thít dày.
g- Đào hang trong đất.
2- Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào ?
a- Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b- Răng cửa mọc dài liên tục.
c- Ăn tạp.
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
- Tìm hiểu đặc điểm của trâu bò
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_48_52_bui_thi_hien.doc