I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - Hiểu được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* GV : - Tranh hình 46.1, 46.3, 46.4 SGK. Mô hình con thỏ
- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.
* HS : Xem trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài: Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diên là con thỏ.
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đời sống của thỏ
a. Mục tiêu : Hiểu được một số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú.
b.Tiến hành :
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 48: Thỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP THÚÙ
Tuần 24 Ngày soạn : 26.02.08
Tiết 48 Ngày dạy : 27.02.08
Bài 46 . THỎ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - Hiểu được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* GV : - Tranh hình 46.1, 46.3, 46.4 SGK. Mô hình con thỏ
- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.
* HS : Xem trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài: Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diên là con thỏ.
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đời sống của thỏ
a. Mục tiêu : Hiểu được một số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú.
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS ngiên cứu thông tin SGK kết hợp quan sát tranh 46.1 trao đổi nhóm:
+ Tìm hiểu đặc điểm đời sống của thỏ
- Gọi 1–2 nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- Liên hệ thực tế :Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng cho thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ?
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 46.4 tiếp tục thảo luận tìm hiểu
+ Đặc điểm sinh sản của thú.
- GV hỏi thêm:
+ Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ trứng và noãn thai như thế nào ?
- GV cho HS rút ra két luận về đời sóng của thỏ
- Cá nhân tự tìm hiểu thông tin SGK thu thập kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
-Yêu cầu nêu được :
+ Nơi sống.
+ Thức ăn và thờ gian kiếm ăn.
+ Cách lẩn trốn kẻ thù
+ Để tránh việc thỏ gặm mhấm làm hỏng chuồng
- HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu nêu được :
+ Nơi thai phát triển.
+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường.
+ Loại con non
- Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trao đổi giữa các nhóm
- HS nêu được :
+ Hiện tượng thai sinh giúp con non có điều kiện phát triển tốt nhất, tránh được kẻ thù
- HS tự rút ra kết luận
* Tiểu kết : - Đời sống : + Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù
+ Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều
+ Thỏ là động vật hằng nhiệt
- Đặc điểm sinh sản : + Thụ tinh trong
+ Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
+ Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh
+ Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
a. Mục tiêu : Thấy được cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc SGK tr. 149 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự htích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông
Chi
(có vuốt)
Chi trước
Chi sau
Giác
quan
Mũi, lông xúc giác
Tai có vành tai
Mắt có mí cử động
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng phụ.
- GV nhận xét các ý kiến đúng của HS.
- Còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Đại diện các nhóm trả lời đáp án, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm tự sửa nếu cần.
Bảng đáp án chuẩn :
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự htích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông dầy xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm,
Chi (có vuốt)
Chi trước ngắn
Đào hang
Chi sau dài, khỏe
Bật nhảy xa chạy trốn nhanh
Giác
quan
Mũi tinh, lông xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi trường
Tai có vành tai lớn, cử động
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí, cử động được
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm
- GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và 46.5 SGK, kết hợp quan sát trên phim ảnh thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Thỏ di chuyển bằng cách nào?
+ Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù?
+ Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thỏ.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi.Yêu cầu:
+ Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau.
+ Thỏ nhảy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi theo đường thẳng nên bị mất đà.
+ Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt dai sức hơn.
* Tiểu kết : - Cấu tạo ngoài : phiếu học tập
- Di chuyển :Nhảy bằng 2 chân sau
3. Tổng kết bài : HS đọc kết luận SGK.
4. Kiểm tra đánh giá :
Nêu đặc điểm đời sống của thú.
Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào?
Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
5. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_48_tho.doc