I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm kiến thức
- Kĩ năng thu nhập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ
Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Tranh chân, răng chuột chù
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột
- Tranh bộ răng và chân của mèo
17 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 51-56, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 26
Ngày soạn:
Ngày dạy: .
tiết 51
Bài 49: Sự đa dạng của thú (tiếp theo)
Bộ dơi - bộ cá voi
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS phải nêu được đặc điểm cấu tạo cảu dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Tranh cá voi, dơi
III. Hoạt động của thầy và trò:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 3.1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi
- Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc SGK tr.154, hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm răng.
+ Cách di chuyển trong nước và trên không.
- HS chọn số 1, 2 điền vào các ô trên.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả -> các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh đáp án.
Phiếu học tập số 1
Tên động vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
Cá voi
Câu trả lời lựa chọn
1- Bay không có đường bay rõ rệt
1- Tôm, cá, động vật nhỏ.
1- Không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng.
2- Bơi uốn mình theo chiều dọc
2- Sâu bọ
2- Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.
- GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh.
- GV hỏi thêm: Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?
- GV thông báo đáp án đúng.
Tên động vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
1
1
2
Cá voi
2
2
1
- Các nhóm tự sửa chữa.
* Kết luận:
- Cá voi: Bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi
- Dơi: Dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ.
Hoạt động 3.2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống
- GV nêu yêu cầu:
+ Đọc thông tin SGK tr.159, 160, kết hợp với quan sát hình 49.1, 49.2.
+ Hoàn thành phiếu học tập 2
- GV kẻ phiếu số 2 lên bảng.
- GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống nhất đ thảo luận tiếp đ GV cho các nhóm lựa chọn để tìm hiểu số lựa chọn các phương án.
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm: Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn?
- GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều nhất.
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình
- Trao đổi nhóm đ lựa chọn đặc điểm phù hợp
- Hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
- Dơi:
+ Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
+ Cánh rộng, chân yếu
- Cá voi:
+ Cơ thể hình thoi
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi.
- Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung.
- Nhóm khác theo dõi đ nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu và tự sửa chữa.
Phiếu học tập 2
Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
- Thon nhỏ
- Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
- Yếu đ bám vào vật đ không tự cất cánh.
Cá voi
- Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân.
- Biến đổi thành dơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn).
- Tiêu giảm
- GV hỏi:
+ Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
+ Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
+ Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- GV đưa thêm 1 số thông tin về cá voi, cá heo.
Kết luận chung
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2 trình bày.
- HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước đ khoẻ có thể có lớp mỡ dày.
* Kết luận: Nội dung trong phiếu.
HS đọc kết luận cuối bài trong SGK.
4. Củng cố:
GV cho HS làm bài tập sau:
Hãy đánh dấu nhân (x) vào câu trả lời đúng.
1- Cách cất cánh của dơi là:
a- Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b- Chạy lấy đà rồi rỗ cánh
c- Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
2- Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước
a- Cơ thể hình thoi, cổ ngắn
b- Vây lưng to giữ thăng bằng
c- Chi trước có màng nối các ngón.
d- Chi trước dạng bơi chèo.
e- Mình có vảy, trơn.
g- Lớp mỡ dưới da dày.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục "Em có biết"
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.
- Kẻ bảng 1 tr.164 SGK thêm cột "Cấu tạo chân".
Ngày soạn: ..
Ngày dạy:
tiết 52
Bài 50: Sự đa dạng của thú (tiếp)
Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm kiến thức
- Kĩ năng thu nhập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ
Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Tranh chân, răng chuột chù
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột
- Tranh bộ răng và chân của mèo
III. Hoạt động của thầy và trò:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 3.1: Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
- GV yêu cầu:
+ Đọc các thông tin của SGK tr.162, 163, 164.
+ Quan sát hình vẽ 50.1, 50.2, 50.3, SGK.
+ Hoàn thành bảng 1 trong vở bài tập.
- GV treo bảng 1 -> HS tự điền vào các mục (bằng số).
- GV cho HS thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm.
- GV cho HS quan sát bảng 1 với kiến thức đúng.
- Cá nhân tự đọc SGK -> thu thập thông tin.
- Trao đổi nhóm -> quan sát kĩ tranh thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu: phân ích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng.
- Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm vào bảng 1.
- Các nhóm theo dõi -> bổ sung nếu cần.
- HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp (nếu có).
Hoạt động3.2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt
- Yêu cầu: Sử dụng nội dung ở bảng 1, quan sát lại hình trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm.
+ Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
+ Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
+ Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất?
Kết luận chung
- Cá nhân HS xem lại thông tin trong bảng, quan sát chân, răng của các đại diện.
- Trao đổi nhóm -> hoàn thành đáp án.
- Thảo luận toàn lớp về đáp án đ nhận xét và bổ sung.
- Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ.
* Kết luận:
- Bộ thú ăn thịt:
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc.
+ Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ:
+ Mõm dài, răng nhọn
+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ đ đào hang.
- Bộ gặm nhấm:
+ Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh.
HS đọc kết luận cuối bài trong SGK.
4. Củng cố:
GV cho HS làm bài tập
1- Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a- Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc.
c- Rình và vồ mồi.
d- Ăn tạp.
e- Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày
g- Đào hang trong đất.
2- Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào?
a- Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b- Răng cửa mọc dài liên tục.
c- Ăn tạp.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục "Em có biết".
- Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu bò, khỉ.
- Kẻ bảng tr. 167 SGK vào vở bài tập.
tuần 27
Ngày soạn:
Ngày dạy:
tiết 53
Bài 51: Sự đa dạng của thú (Tiếp)
Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu cầu và bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
III. Hoạt động của thầy và trò:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 3.1: Tìm hiểu các bộ móng guốc.
- GV yêu cầu HS đọc SGK tr 166,167, quan sát hình 51.3 trả lời câu hỏi:
+ Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc?
+ Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập.
+ GV kẻ lên bảng để HS chữa.
- GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất -> tiếp tục thảo luận.
- GV đưa nhận xét đáp án đúng -> HS tự chữa.
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK tr 166, 167.
Yêu cầu:
+ Móng có guốc.
+ Cách di chuyển.
- Trao đổi nhóm để hoàng thành bảng kiến thức.
- Đại diện nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Bảng kiến thức chuẩn
Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật
Số ngón chân
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn
Chẵn (4)
Không sừng
ăn tạp
- Đàn
Hươu
Chẵn (2)
Có sừng
Nhai lại
- Đàn
Ngựa
Lẻ (1)
Không sừng
Không nhai lại
- Đàn
Voi
Lẻ (5)
Không sừng
Không nhai lại
- Đàn
Tê giác
Lẻ (3)
Có sừng
Không nhai lại
- Đơn độc
Những câu trả lời lựa chọn
Chẵn
Lẻ
Có sừng
Không có sừng
Nhai lại
Không nhai lại
ăn tạp
Đơn độc
Đàn
- GV yêu cầu tiếp tục trả lời câu hỏi:
+ Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ.
- GV yêu cầu rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ.
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ
- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên -> trao đổi trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Nêu được số ngón chân có guốc.
+ Sừng, chế độ ăn.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Kết luận: Đặc điểm của bộ móng guốc.
- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại.
- Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại.
Hoạt động 3.2: Tìm hiểu bộ linh trưởng
* Tìm hiểu đặc điểm chung của bộ.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát hình 51.4 trả lời câu hỏi:
+ Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng.
+ Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?
* Phân biệt các đại diện:
+ Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào?
- GV kẻ nhanh bảng so sánh để HS điền.
- HS tự đọc thông tin trong SGK tr 168, quan sát hình 51.4, kết hợp với những hiểu biết về bộ này -> trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Chi có cấu tạo đặc biệt.
+ Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt
- Một vài em trình bày -> HS khác bổ sung.
- Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ tr 168.
- Một số HS lên bảng điền vào các đặc điểm -> HS khác bổ sung.
Bảng kiến thức chuẩn
Tên động vật
Đặc điểm
Khỉ hình người
Khỉ
Vượn
Chai mông
Không có
Chai mông lớn
Có chai mông nhỏ
Túi má
Không có
Túi má lớn
Không có
Đuôi
Không có
Đuôi dài
Không có
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
* Kết luận: Bộ linh trưởng
- Đi bằng bàn chân.
- Bàn tay, bàn chân có 5 ngón.
- Ngón cái đối diện với các ngón còn lại -> thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
- Ăn tạp.
Hoạt động 3.3: Vai trò của thú
- GV yêu cầu: Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?
+ Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
- GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong SGK tr 168.
- Trao đổi nhóm trả lời. Yêu cầu:
+ Phân tích riêng từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm
+ Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn.
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
- Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế
Hoạt động 3.4: Đặc điểm chung của lớp thú
- GV yêu cầu:
+ Nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú.
+ Thông qua đại diện tìm đặc điểm chung.
Chú ý đặc điểm: Bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh.
Kết luận chung
- HS trao dổi nhóm -> tìm đặc điểm chung nhất.
- Đại diện trình bày -> nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện.
* Kết luận: Đặc điểm chung của lớp thú:
- Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất.
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa.
- Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.
- HS đọc kết luận trong SGK.
4. Củng cố:
- GV cho HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi.
- Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú.
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ..
tiết 54
Bài 52: thực hành
xem băng hình về đời sống và tập tính của thú
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố, mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năg quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh.
- Kĩ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Máy chiếu, băng hình.
HS: Ôn lại kiến thức lớp thú.
Kẻ bảng: Đời sống và tập tính của thú vào vở bài tập.
Tên động vật quan sát được
Môi trường sống
Cách di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Đặc điểm khác
Thức ăn
Bắt mồi
III. Hoạt động của thầy và trò:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- GV nêu yêu cầu:
+ Theo dõi nội dung trong băng hình.
+ Hoàn thành bảng tóm tắt.
+ Hoạt động theo nhóm.
+ Giữ trật tự, nghiêm túc.
Hoạt động 3.1: Xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng.
- GV mở cho HS xem toàn bộ đoạn băng hình.
- HS xem toàn bộ đoạn băng hình lần thứ nhất.
Hoạt động 3.2: Xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát
- GV cho HS xem lại đoạn băng, yêu cầu quan sát:
+ Môi trường sống.
+ Cách di chuyển.
+ Cách kiếm ăn.
+ Hình thức sinh sả, chăm sóc con.
- HS quan sát lần thứ hai và thực hiện các yêu cầu GV đề ra.
- Hoàn thành vở bài tập.
Hoạt động 3.3: Thảo luận nội dung băng hình
- GV dành 7 phút để HS hoàn chỉnh nội dung bài của nhóm.
- GV đưa ra câu hỏi:
+ Hãy tóm tắt những nội dung chính của băng hình.
+ Kể tên những động vật quan sát được.
+ Thú sống ở những môi trường nào.
+ Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú.
+ Thú sinh sản như thế nào.
+ Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác nữa ở thú.
- GV thông báo đáp án đúng để các nhóm tự sửa chữa (nếu cần).
- HS dựa vào nội dung của bảng ->trao đổi trong nhóm hoàn thành câu trả lời.
+ Đại diện các nhóm lên ghi kết quả trên bảng -> nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập toàn bộ 6 chương đã học, chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
- Kẻ bảng 174 SGK vào vở bài tập.
tuần 28
Ngày soạn: ..
Ngày dạy:
tiết 55
kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiểm tra kiến thức của học sinh về những động vật thuộc nghành động vật có xương
sống.
- HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong kiểm tra.
- Biết liên hệ với thực tế trong học tập.
- Rèn ý thức kỉ luật, tính trung thực nghiêm túc trong kiểm tra, đánh giá.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Gv: + Đề kiểm tra cho mỗi học sinh.
Hs: + Ôn bài theo hướng dẫn của gv.
III. Hoạt động của thầy và trò:
ổn định tổ chức.
Đề kiểm tra.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Những lớp động vật nào trong nghành động vật có xương sống là động vật biến nhiệt;
đẻ trứng?
A. Chim, thú, bò sát. B. Thú, cá, lưỡng cư.
C. Cá xương, lưỡng cư, bò sát. D. Lưỡng cư, cá xương, chim.
2. Châu chấu, ếch đồng, kanguru, thỏ ngoài hình thức di chuyển khác còn có chung
một hình thức di chuyển là:
A. Đi. B. Nhảy đồng thời bằng hai chân sau.
C. Bò. D. Leo trèo bằng cách cầm nắm.
3. Đặc tính nào dưới đây chứng tỏ thỏ thích nghi với đời sống tập tính lẩn trốn kẻ thù?
A. Bộ lông mao dày, xốp. Chi trước ngắn, chi sau dài, khoẻ.
B. Mũi và tai rất thính.
C. Chi có vuốt sắc, mi mắt cử động được.
D. Cả A và B.
4. Báo và sói cùng thuộc bộ ăn thịt, cấu tạo, đời sống, tập tính có nhiều điểm giống
nhau nhưng cũng có những điểm khác nhau như:
A. Báo ăn tạp, Sói ăn động vật. B. Báo rình mồi, vồ mồi còn Sói đuổi bắt mồi.
C. Báo sống đơn độc, Sói sống theo đàn. D. Cả B và C.
5. Những đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn ở
nước?
A. Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày.
B. Chi trước biến đổi thành bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo
chiều dọc.
C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
D. Cả A và B.
Bài 2: Đánh dấu “ì” vào ô đúng (Đ) hoặc sai (S) tương ứng với các khảng định sau:
Câu
Khẳng định
Đ
S
1
Răng cửa lớn có khoảng trống hàm là một đặc điểm của bộ thú ăn sâu bọ.
2
Thú mỏ vịt đẻ con và nuôi con bằng sữa.
3
Chim bồ câu có kiểu bay vỗ cánh.
4
Tất cả các loài chuột như: chuột chù, chuột trũi, chuột đồng đều thuộc bộ gặm nhấm.
Phần II: Tự luận
Bài 3: Nêu các đặc điểm chung của lớp thú. Thú có vai trò gì đối với đời sống của con
người.
3 Đáp án và biểu điểm.
Phần I: Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Bài 1: 1. Chọn C; 2. Chọn B; 3. Chọn D; 4. Chọn D; 5. Chọn D.
Bài 2: 1. S; 2. S; 3. Đ; 4. S.
Phần II: 5,5 điểm
Nêu đầy đủ 7 đặc điểm chung nhất của lớp thú: 3, 5 điểm.
Nêu đủ các vai trò và lấy được ví dụ minh hoạ: 2 điểm.
4. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
- GV thu bài và nhận xét ý thức của HS trong giờ làm bài kiểm tra. Rút kinh nghiệm (nếu cần).
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ..
tiết 56
Bài 53: Môi trường sống
và sự vận động - Di chuyển
I. Mục tiêucần đạt:
1. Kiến thức
- HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật.
- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển.
- ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn năng so sánh quan sát.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Tranh hình 53.1 SGK.
HS: - Ôn bài theo hướng dẫn của GV.
III. Hoạt động của thầy và trò:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 3.1: Tìm hiểu cách thức di chuyển của động vật
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và hình 53.1 -> làm bài tập.
+ Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp.
- GV treo tranh hình 53.1 để HS chữa bài
- GV hỏi:
+ Động vật có những hình thức di chuyển nào?
- GV hỏi:
+ Ngoài những động vật ở đây em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin và quan sát hình 53.1 SGK tr 172.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời.
+ Yêu cầu: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhìn sơ đồ -> HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như: bò, bơi, chạy, đi, bay
- HS có thể kể thêm:
Tôm: bơi, bò, nhảy.
Vịt: Đi, bơi.
* Kết luận:
Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơiphù hợp với môi trường và tập tính của chúng.
Hoạt động 3.2: Sự phức tạp hoá các bộ phận di chuyển ở động vật
- GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK và quan sát hình 52.2 trang 173.
+ Hoàn thành phiếu học tập “Sự phức tạp hoá và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK tr 173.
- GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3
- GV nên hỏi HS: Tại sao lại lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng? (để củng cố kiến thức).
- Khi nhóm nào chọn sai GV giảng giải để HS lựa chọn lại.
- GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự nghiên cứu tóm tắt SGK quan sát hình 52.2.
- Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- Đại diện một vài nhóm trả lời đáp án -> nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi, sửa chữa (nếu cần).
TT
Đặc điểm cơ quan di chuyển
Tên đơn vị
1
2
3
4
Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo.
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)
Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt
San hô, hải quỳ
Thuỷ tức
Rươi
Rết, thằn lằn
5
Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
Vây bơi với các tia vây
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy
Bàn tay, bàn chân cầm nắm
Chi năm ngón có màng bơi
Cánh được cấu tạo bằng màng da
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ
Tôm
Cá chép
Châu chấu
Khỉ, vượn
ếch
Dơi
Chim, gà.
- Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập trả lời câu hỏi:
+ Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở dộng vật thể hiện như thế nào?
+ Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì?
- GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là:
+ Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển.
+ Chuyên hoá dần về chức năng.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tiếp tục trao đổi nhóm theo hai câu hỏi..
- Yêu cầu nêu được:
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản -> phức tạp dần.
+ Sống bám -> di chuyển chậm -> di chuyển nhanh.
+ Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.
- Đại diện một nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống.
4. Củng cố:
- GV cho HS làm bài tập:
1. Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào?
a. Chim
b. Dơi.
c. Vịt trời
2. Nhóm động vật nào dưới đây có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Hải quỳ, đỉa, giun
b. Thuỷ tức, lươn, rắn
c. San hô, hải quỳ
3. Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm nắm?
a. Gấu, chó. mèo
b. Khỉ, sóc, dơi
c. Vượn, khỉ, tinh tinh
- HS đọc đề, suy nghĩ trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời các câu hỏi tron SGK.
- Kẻ trước bảng tr 176 SGK vào vở bài tập.
- Ôn lại các nhóm động vật đã học.
- Đọc mục “Em có biết”.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_51_56.doc