I/MỤC TIÊU:
Hs nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh-kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:Giáo dục ý thức ham học-yêu thích bộ môn,
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh phóng to hình 49.1,49.2 sgk trang 159,160.
Bảng phụ kẻ phiếu học tập.vở bài tập sinh 7 tập 2.
Hs kẻ bảng so sánh trang 161 sgk vào vở.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*Kiểm tra:1.Trình bày đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt?
2.Đặc điểm cúa Kanguru thích nghi với đời sống như thế nào?
*Bài mới:
Trong lớp thú:Dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự,còn cá voi là thú duy nhất có kích thước lớn nhất thích nghi hoàn toàn với đời sống bơi lặn ở đại dương.Vậy cấu tạo và tập tính của chúng đã có những biến đổi như thế nào để có thể thích nghi với những điều kiện sống rất đặc trưng của chúng?nội dung bài học hôm nay.
Hoạt Động 1:Tìm Hiểu Một Vài Tập Tính Của Dơi và Cá Voi
Gv yêu cầu hs quan sát hình 49.1 và 49.2 đọc thông tin dưới hình.
Đọc thông tin ■ sgk trang 159,160. thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Gv treo phiếu-học sinh lên điền vào bảng.lớp bổ sung.gv thông báo kiến thức đúng.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 51: Bộ dơi và bộ cá voi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26. Từ:02/03à07/03/2009
Tiết 51 Ngày soạn:02/03/2009.
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(tiếp theo)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
I/MỤC TIÊU:
Hs nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh-kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:Giáo dục ý thức ham học-yêu thích bộ môn,
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh phóng to hình 49.1,49.2 sgk trang 159,160.
Bảng phụ kẻ phiếu học tập.vở bài tập sinh 7 tập 2.
Hs kẻ bảng so sánh trang 161 sgk vào vở.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*Kiểm tra:1.Trình bày đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt?
2.Đặc điểm cúa Kanguru thích nghi với đời sống như thế nào?
*Bài mới:
Trong lớp thú:Dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự,còn cá voi là thú duy nhất có kích thước lớn nhất thích nghi hoàn toàn với đời sống bơi lặn ở đại dương.Vậy cấu tạo và tập tính của chúng đã có những biến đổi như thế nào để có thể thích nghi với những điều kiện sống rất đặc trưng của chúng?ànội dung bài học hôm nay.
Hoạt Động 1:Tìm Hiểu Một Vài Tập Tính Của Dơi và Cá Voi
Gv yêu cầu hs quan sát hình 49.1 và 49.2 đọc thông tin dưới hình.
Đọc thông tin ■ sgk trang 159,160. thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Gv treo phiếu-học sinh lên điền vào bảng.lớp bổ sung.gv thông báo kiến thức đúng.
TÊN ĐV
DI CHUYỂN
THỨC ĂN
ĐẶC ĐIỂM RĂNG-CÁCH ĂN
DƠI
Bay không có đường bay rõ rệt
Sâu bọ.
Aên quả
Răng nhọn sắc phá vở vỏ cứng của sâu bọ
CÁ VOI
Bơi uốn mình theo chiều dọc
Tôm cá động vật nhỏ
Không răng-lọc mồi bằng khe của các tấm sừng ở miệng
Hoạt Động 2:Tìm Hiểu Đặc Điểm Của Dơi Và Cá Voi Thích Nghi Với Điều Kiện Sống.
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk trang 159,160.kết hợp quan sát tranh 49.1 và 49.2.hoàn thành phiếu học tập,
Gv treo bảng gọi hs lên điền nội dung vào bảng.gv nhận xét –thông báo đáp án đúng.
Cá nhân đọc thông tin ■ sgk-quan sát hình-trao đổi nhóm lựa chọn những đặc điểm phù hợp điền vào bảng.
Đại diện nhóm lên bảng điền-các nhóm theo dõi-bổ sung.
Các nhóm tự sửa sai theo bảng chuẩn
Đ.Điểm
Đ.Vật
Hình Dạng
Chi Trước
Chi Sau
DƠI
Thon nhỏ
Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước,chi sau và đuôi)
Yếu,bám vào vậtà
Không tự cất cánh được
CÁ VOI
Hình thoi thon dài cổ không phân biệt với thân
Biến đổi thành bơi chèo(có các xương cánh tay,ống tay,xương bàn)
Tiêu giảm
GV đặt câu hỏi:
Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
Cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay lượn như thế nào?
Tại sao cá voi nặng nề,vây ngực nhỏnhưng vẫn di chuyển dễ dàng trong nước?
Gv bổ sung một số thông tin về cá voi và cá heo.
Hs dựa vào phiếu học tập để trả lời câu hỏi.
Hs trả lời câu hỏi các em khác nhận xét bổ sung.
Rút ra kết luận.
Kết luận 2
Cấu tạo xương vây giống xương chi trước của động vật ở cạn.
Sinh sản trong nước nuơi con bằng sữa.
Cơ thể cĩ lớp mỡ dày
Kết luận chung:gọi hs đọc kết luận sgk.
IV/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròng đầu những câu có nội dung dúng nhất.
1.Dơi cất cánh bằng cách:
a.Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b.Chạy lấy đà từ mặt đất.
c.Chân rời vật bám-buông mình từ trên cao.
2.Những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước là:
a.Cơ thể hình thoi –cổ ngắn.
b.Vây lưng to-giữ thăng bằng.
c.Chi trước có màng nối các ngón.
d.Chi trước dạng bơi chèo.
e.Mình có vảy trơn.
f.Lớp mỡ dưới da dày.
V/DẶN DÒ:
Học thuộc bài theo nội dung đã ghi.
Tham khảo nội dung kết luận sgk.
Đọc em có biết trang 161,162 sgk.
Làm các nội dung trong vở bài tập sinh 7 tập 2 trang 34.
Nghiên cứu bài(BỘ ĂN SÂU BỌ-BỘ GẶM NHẤM-BỘ ĂN THỊT)điền các nội dung vào bảng trang 35 vở bài tập sinh 7 tập 2.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_51_bo_doi_va_bo_ca_voi.doc