Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 54-70 - Trường THCS Phú Sơn

I/ Mục tiêu :

-Nêu được các hình thức di chuyển của động vật

-Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển

-ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống động vật

-rèn kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm

-giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật

II/ Chuẩn bị

Giáo viên : Giáo án

Học sinh : tìm hiểu trước bài học mới

III/ Tiến trình lên lớp :

1/ ổn định tổ chức

2/ Kiểm tra bài cũ :

3/ Bài mới :

 

doc32 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 54-70 - Trường THCS Phú Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : Tiết 54: Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của thú I/ Mục tiêu : -Củng cố mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú -Rèn kĩ năng quan sát, sưu tầm -giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị Giáo viên : Giáo án Học sinh : học bài cũ,sưu tầm các tài liệu liên quan đến đời sống và tập tính của thú III/ Tiến trình lên lớp : 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 3 học sinh trả lời câu 1, 2,3sgk-169 3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm môi trường sống của thú ?Kể tên các môi trường sống của thú mà em biết -tổng kết -môi trường sống ở cạn, nước, đất và trong đất I/ môi trường sống -thú bay lượn:dơi, sóc -thú ở nước: cá voi -thú ở đất: trâu bò -thú sống trong đất: chuột đồng, chuột chũi * Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự di chuyển ?thú di chuyển trong những môi trường nào *thú di chuyển trong nước( bơi), chạy, bay II/ Di chuyển -Trên cạn( chạy , leo trèo) -Trên không( bay hoặc lượn) -trong nước( bơi hoặc nửa nước) Hoạt động 3: tìm hiểu sự kiếm ăn và sinh sản ?Nêu các cách kiếm ăn của thú -ăn thịt, ăn hoa quả và ăn tạp III/ Kiếm ăn và sinh sản ăn tạp, ăn thịt, ăn hoa quả -đực cái phân biệt rõ, thụ tinh trong , đẻ con 4/ Củng cố : -yêu cầu học sinh viết thu hoạch về đời sống và tập tính của thú 5/ Hướng dẫn về nhà : -Hoàn thành bài thu hoạch và ôn tập lớp chim và thú để giờ sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 55: Kiểm tra một tiết I/ Mục tiêu : -Kiểm tra kiến thức cơ bản trong lớp chim và lớp thú -Rèn kĩ năng làm bài -giáo dục tính trung thực trong học tập của học sinh -Đánh giá chất lượng học tập của học sinh II/ Chuẩn bị Giáo viên : Đề và đáp án Học sinh : hoàn thành bài thu hoạch và chuẩn bị kiến thức kiểm tra 1/ ổn định tổ chức III/ Tiến trình lên lớp : 2/ Kiểm tra một tiết: Đề bài I/ trắc nghiệm( 5điểm) : Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp Câu 1: chim bồ câu là động vật ( 1) , có cấu tạo ngoài thích nghi với(2) thể hiện ở những đặc điểm: thân hình thoi được phủ bằng(3) nhẹ xốp, hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc, chi trước biến đổi (4) , chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau. Câu2: Chim thích nghi với( 5) còn được thể hiện ở cấu tạo của các cơ quan bên trong cơ thể, hệ hô hấp còn thêm( 6) thông với phổi(7), nên máu không bị pha trộn, phù hợp với(8)ở chim( đời sống bay), không có bóng đái, ở chim mái chỉ có( 9) và một ống dẫn trứng bên trái phát triển. Câu 3: Thỏ là động vật hằng nhiệt, ăn cỏ, lá bằng cách ( 10) , hoạt động về ban đêm. Đẻ con ( 11) bằng sữa mẹ. Cơ thể phủ ( 12) Cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức di chuyển của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính( 13) kẻ thù II/ Tự luận( 5 điểm) Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của lớp chim Câu5: trình bày đặc điểm chung của lớp thú Câu 6: sắp xếp những ý nghĩa thích nghi tương ứng với từng đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ Stt đặc điểm cấu tạo Kết quả ý nghĩa thích nghi 1 Bộ lông mao dày và xốp 1 a) giữ nhiệt tốt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm, có nhiều cành lá, gai sắc nhọn 2 Chi trước ngắn có vuốt 2 b) giúp thỏ thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường 3 Chi sau dài có vuốt 3.. c) Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy khi bị săn đuổi Stt đặc điểm cấu tạo Kết quả ý nghĩa thích nghi 4 Mũi thính lông xúc giác nhạy bén 4. d) giúp thỏ định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù 5 Tai thính, có vành tai lớn cử động được 5 e) tạo điều kiện cho thỏ đào hang dễ dàng Câu 7: vẽ và ghi trú cấu tạo bộ não thỏ Đáp án và bỉểu điểm Câu 1: 1- Hằng nhiệt:; 2- đời sống bay; 3- Lông vũ; 4- thành cánh Câu 2: 5- đời sống bay; 6- hệ thống túi khí; 7- tim 4 ngăn; 8- trao đổi chất mạnh; 9- một buồng trứng Câu 3: 10-gặm nhấm; 11- nuôi con; 12- lông mao; 13- lẩn trốn ( câu 1 và 2 mỗi ý đúng cho 0,5 điểm; câu 3 cho 1 điểm) Câu 4: Đặc điểm chung của lớp chim -Mình có lông vũ bao phủ -chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng -phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp -tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể -trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ -Là động vật hằng nhiệt Câu 5: Đặc điểm chung của lớp thú -Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất -Thai sinh và nuôi con bằng sữa -có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại -Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt ( Câu 4 và 5 mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 6( 1,5 điểm) 1a; 2e; 3c; 4b;5 d Câu 7:( 1 điểm) : vẽ tương đối và ghi trú chính xác 3/ thu bài và nhận xét nhanh ý thức làm bài của học sinh -tìm hiểu trước bài sau Ngày soạn: Ngày giảng : Chương 7: sự tiến hoá của động vật Tiết 56: Môi trường sống và sự vận động, di chuyển I/ Mục tiêu : -Nêu được các hình thức di chuyển của động vật -Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển -ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống động vật -rèn kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm -giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật II/ Chuẩn bị Giáo viên : Giáo án Học sinh : tìm hiểu trước bài học mới III/ Tiến trình lên lớp : 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật ?Động vật có những hình thức di chuyển nào ?Ngoài những động vật ở đây em còn biết những động vật nào khác, nêu hình thức di chuyển của chúng -tổng kết -1 loài có thể có nhiều cách di chuyển -hình thức di chuyển của một số loài động vật: bò, bơi, nhảy, chạy, đi, bay I/ các hình thức di chuyển Động vật có nhiều cách di chuyển: đi, bò, chạy, nhảy, bơiphù hợp môi trường và tập tính của chúng * Hoạt động 2: sự phức tạp hoá và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật ?lựa chọn các loài động vật với đặc điểm tương ứng ? Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào ?sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì ( sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển, chuyên hoá dần về chức năng) *thảo luận và đại diện nhóm đọc thông tin hoàn thành bảng -từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản và phức tạp dần -sống bám , từ di chuyển chậm đến di chuyển nhanh -giúp cho việc di chuyển có hiệu quả II/ Sự tiến hoá cơ quan di chuyển Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống Bảng: sự phức tạp hoá và phân hoá cơ quan di chuyển ở động vật Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên động vật chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định San hô, hải quỳ Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo Thuỷ tức Bộ phận di chuyển rất đơn giản( mấu lồi tơ cơ và tơ bơi) Rươi Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt Rết, thằn lằn Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi -vây bơi với các tia vây -2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy -Bàn tay, bàn chân cầm nắm -chi 5 ngón có màng bơi -cánh được cấu tạo bằng màng da -cánh được cấu tạo bằng lông vũ -Tôm -cá chép -châu chấu -khỉ, vượn -ếch -dơi -chim, gà 4/ Củng cố : -yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -169 -Giáo viên tổng kết về đặc điểm chung của lớp thú 5/ Hướng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 57: Tiến hoá về tổ chức cơ thể I/ Mục tiêu : -Nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh -giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị Giáo viên : Giáo án Học sinh : tìm hiểu trước bài học mới III/ Tiến trình lên lớp : 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-174 3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: so sánh một số hệ cơ quan của động vật -tổng kết -trao đổi nhóm lựa chọn câu trả lời -xác định được các ngành -nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần I/ so sánh một số hệ cơ quan của động vật Tên động vật Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình đv nguyên sinh Chưa phân hoá Chưa có Chưa phân hoá Chưa phân hoá Thuỷ tức Ruột khoang Chưa phân hoá Chưa có Hình mạng lưới Tuyến sinh dục không có ống dẫn Giun đất Giun đốt Da Tim đơn giản, tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch Tuuyến sinh dục có ống dẫn Tôm sông Chân khớp Mang đơn giản Tim đơn giản,hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch có hạch não Tuyến sinh dục có ống dẫn Châu chấu Chân khớp Hệ ống khí Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch, hạch não lớn Tuyến sinh dục có ống dẫn Cá chép đvcxs Mang Tim có 1 tâm nhĩ,1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươI nuôI cơ thể Hình ống ,bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn Tuyến sinh dục có ống dẫn ếch đồng trưởng thành đvxs Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ,1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôI cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp Tuyến sinh dục có ống dẫn Thằn lằn bóng đvxs Phổi Tim có 2 tâm nhĩ,1 tâm thất có vách hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ,tiểu não phát triển hơn ếch Tuyến sinh dục có ống dẫn Chim bồ câu đvcxs Phổi và túi khí Tim có 2 tâm nhĩ,2 tâm thất tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ Tuyến sinh dục có ống dẫn Thỏ đvcxs Phổi Tim có 2 tâm nhĩ,2 tâm thất tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, Khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn Tuyến sinh dục có ống dẫn * Hoạt động 2: sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ?sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học ?sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì *thảo luận và đại diện nhóm trả lời II/ Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể -hệ hô hấp từ chưa phân hoá trao đổi qua toàn bộ da mang đơn giản mang da và phổi phổi - Hệ tuần hoàn ; Chưa có tim tim chưa có ngăn tim có hai ngăn ba ngăn tim có 4 ngăn - Hệ thần kinh tùe chưa phân hoá thần kinh mạng lưới Chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hoá ( não , hầu, bụng ) hình ống phân hoá bộ noã, tuỷ sống - Hệ sinh dục : Chưa phân hoá tuyến sinh dục không có ống dẫn tuyến sinh dục có ống dẫn - Kết luận : +Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng +Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa giúp các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn, giúp cơ thể thích nghi với môI trường sống 4/ Củng cố : -Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -178 -Giáo viên tổng kết toàn bài 5/ Hướng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trước bài sau Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 58: Tiến hoá về sinh sản I/ Mục tiêu : -Nêu được sự tiến hoá các hình thức tiến hóa sinh sản ở động vật từ đơn gỉan đến phức tạp ( sinh sản vô tính đến hữu tính) -Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm -Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản II/ Chuẩn bị Giáo viên : Giáo án Học sinh : tìm hiểu trước bài học mới III/ Tiến trình lên lớp : 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-178 3/ Bài mới : sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống vậy động vật cón hững hình thức sinh sản nào, sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính -Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGk và trả lời câu hỏi : ?Thế nào là sinh sản vô tính ?Có những hình thức sinh sản vô tính nào ? Hãyphân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi -Không có sự kết hợp đực cái -Phân đôI, mọc trồi -Một số động vật có kiểu sinh sản giống như trùng roi: Trùng amít, trùng giày I/ Sinh sản vô tính -sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái -Hình thức sinh sản : +Phân đôi cơ thể +Sinh sản sinh dưỡng : Mọc trồi và tái sinh * Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính ?Thế nào là sinh sản hữu tính, so sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính bằng cách hoàn thành bảng một ?sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì Một số đvkxs có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể gọi là lưỡng tính Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào? Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào? Taị sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp? ? Tại sao hình thai sinh thực hiện trò chơi học tập là tiến bộ nhất trong giới động vật *thảo luận và đại diện nhóm trả lời -sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính Thụ tinh trong nên số lượng trứng được thụ tinh nhiều phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn Phát triển trực tiếp tỷ l con non sống cao hơn Con non được nuôi dưỡng tốt việc học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi nên tập tính của thú đa dạng và thích nghi cao II/Sinh sản hữu tính Có sự kết hợp đực và cái : Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm Của 1 cá thể Của 2 cá thể Của 1 cá thể Của 2 cá thể Vô tính Vô tính 1 1 Hữu tính Hữu tính 2 2 Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử Sinh sản hữu tính trên các thể đơn tính hay lưỡng tính -Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính : Loài đẻ trứng, đẻ con, chăm sóc con Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật Tên bài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang làm tổ Con non ( ấu trùng) Tự kiếm mồi Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Biến thái Trứng trong hốc đất Con non tự kiếm ăn Cá chép Ngoài đẻ trứng Trực tiếp ( Không nhau thai) Không làm tổ Con non tự kiếm mồi ếch đồng Ngoài đẻ trứng Biến thái Không đào hang làm tổ ấu trùng tự kiếm mồi Thằn lằn bóng đuôi dài Trong đẻ trứng Trực tiến ( Không nhau thai) đào hang Con non tự kiếm mồi Chim bồ câu Trong đẻ trứng Trực tiếp ( không nhau thai) Làm tổ ấp trứng Bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Trong đẻ con Trực tiếp ( Cónhau thai) Lót ổ Bằng sữa mẹ III/ Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện : -từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong -Đẻ nhiều trứng đến đẻ ít trứng và đẻ con -Phôi phát triển có biến thái đến phát triển trực tiếp không có nhau thai đến phát triển trực tiếp có nhau thai -Con non không được nuôi dưỡng đến được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ và được học tập thíchn ghi với cuộc sống 4/ Củng cố : -Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -181 -Giáo viên tổng kết toàn bài 5/ Hướng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk -tìm hiểu trước bài sau . - đọc phần em có biết Ngày soạn: Ngày giảng : Tiết 59: Cây phát sinh giới động vật I/ Mục tiêu : -Nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch -HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật -Rèn kĩ năng quan sát so sánh và hoạt động nhóm -giáo dục ý thức yêu thích môn học II/ Chuẩn bị Giáo viên : Giáo án Học sinh : tìm hiểu trước bài học mới III/ Tiến trình lên lớp : 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-181 3/ Bài mới : chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng.Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật -?Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau ?đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chẵn cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay ?Những đặc điểm giống và khác nhau dó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật Thảo luận và nêu được: -di tích hoá thạch cho biết quan hệ cácc nhóm động vật -Lưỡng cư cổ- cá vây chân cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang -Luỡng cư cổ- lưỡng cư ngày nay có 4 chi , 5 ngón -Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt , đuôi dài có nhiều đốt -chim cổ giống chim hiện nay: có cánh, lông vũ -Nói lên nguồn gốc động vật VD: cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái I/ bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật -Di tích hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay -Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng * Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau ?Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì ?Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào ?Tại sao khii quan sát cây phát sinh lại biết được số luợng loài của nhóm động vật nào đó ?Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào, chim và thú có quan hệ với nhóm nào ?vì sao lựa chọn các đặc điểm đó, chọn các đặc điểm đó dựa trên cơ sở nào Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần thích nghi.Ngày nay do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường *quan sát hình vẽ và đọc thông tin sgk để trả lời câu hỏi -cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật -nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa -Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông -Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hơn -Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác II/ Cây phát sinh giới động vật Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật 4/ Củng cố : -Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -184 -Giáo viên tổng kết toàn bài và yêu cầu hs trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật 5/ Hướng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trước bài sau . đọc phần em có biết Ngày soạn: Ngày giảng : Chương 8: động vật và đời sống con nguời Tiết 60: Đa dạng sinh học I/ Mục tiêu : -Hiểu đuợc đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau -Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm -Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên II/ Chuẩn bị Giáo viên : Giáo án Học sinh : tìm hiểu trước bài học mới III/ Tiến trình lên lớp : 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-184 3/ Bài mới : Vì sao động vật phân bố ở mọi nơi? và tạo nên đa dạng sinh học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học ?sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào ?vì sao có sự đa dạng sinh học về loài Thảo luận và nêu được: -Đa dạng biểu thị bằng số loài -Động vật thích nghi cao với điều kiện sống I/ Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số loài -Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau * Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng -yêu cầu hs thảo luận hoàn thành bảng ?Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời ?Nhận xét về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ?vì sao ở 2 vùng này số loại động vật rất ít ?nhận xét về mức độ đa dạng của đồng vật ở 2 môi trường này *đọc thông tin, thống nhất trả lời: -nét đặc trưng của khí hậu -cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại -Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt -dựa vào tranh vẽ -tư liệu sưu tầm -thông tin trên phim ảnh -cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường -Đa số động vật không sống đuợc, chỉ có 1 số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi -mức độ đa dạng rất thấp II/ Cây phát sinh giới động vật -sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp -chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được Bảng sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng khí hậu đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm thích nghi (1) Môi trường đới lạnh -khí hậu cực lạnh -đóng băng quanh năm -mùa hè rất ngắn Cấu tạo -bộ lông dày -mỡ dưới da dày -lông màu trắng( mùa đông) -giữ nhiệt cho cơ thể -giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống lại rét -lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù Tập tính -ngủ đông trong mùa đông -di cư về mùa đông -hoạt động về ban ngày trong mùa hè -tiết kiệm năng lượng -tránh rét, tìm nơi ấm áp -thời tiết ấm hơn (2)môi trường hoang mạc đới nóng -khí hậu rất nóng và khô -rất ít vực nước và phân bố xa nhau Cấu tạo -thân cao, móng rộng, đệm thịt dày -vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để trống nóng -chân dài -bướu mỡ lạc đà -màu lông nhạt, giống màu cát -vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng -nơi dự trữ nước -dễ lẩn trốn kẻ thù Tập tính -mỗi bước nhảy cao, xa -di chuyển bằng cách quăng thân -hoạt động vào ban đêm -khả năng đi xa -khả năng nhịn khát -chui rúc sâu trong cát -hạn chế tiếp xúc với cát nóng - hạn chế tiếp xúc với cát nóng -thời tiết dịu mát hơn -tìm nước vì vực nước ở xa nhau -thời gian tìm được nước nước rất lâu -chống nóng 4/ Củng cố : -Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -188,-Giáo viên tổng kết toàn bài 5/ Hướng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trước bài sau . đọc phần em có biết Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 61: Đa dạng sinh học( tiếp theo) I/ Mục tiêu : -HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật -Hs chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học -Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận và kĩ năng hoạt động nhóm -giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước II/ Chuẩn bị Giáo viên : Giáo án Học sinh : tìm hiểu trước bài học mới III/ Tiến trình lên lớp : 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-188 3/ Bài mới : Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa Theo dõi trong một ao thả cá Ví dụ: nhiều loài cá sống trong ao Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt: cá mè Một số loài ở tầng đáy: trạch, cá quả Một số ở đáy bùn: lươn ?Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào ?Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống nà khong hề cạnh tranh với nhau ?vì sao nhiều loại cá sống đuợc trong cùng 1 ao ?Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều ?vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh đọc thông tin sgk -trong một ao có các tầng nước khác nhau -đa dạng sinh học thể hiện ở số loài rất nhiều -các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn -chuyên hoá thích nghi với điều kiện sống I/ Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh -do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định -sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú -số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống * Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học -?sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm ?Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước -thông báo: đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch -cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển ôxi, giảm xói mòn -tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu *đọc thông tin, thống nhất trả lời: -cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người -dược phẩm: một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật -trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo -giá trị khác: làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống -giá trị xuất khẩu mang lợi nhuận cao, và uy tín trên thị trường thế giới ví dụ: cá Ba sa, tôm hùm, tôm càng xanh II/ Những lợi ích của đa dạng sinh học -sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế cho đất nước Hoạt động 3: nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học ?nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới ?chúng ta cần có những biện pháp nào để boả vệ đa dạng sinh học ?các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào ?hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học -ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi.. -nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản -biện pháp: giáo dục tuuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm -cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản cá thể tăng -nghiêm cấm

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_54_70_truong_thcs_phu_son.doc