I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về sự tiến hóa về vận động, di chuyển.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học
4. GD THBV MT:
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ động vật trong mùa sinh sản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 54.1SGK.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Các hình thức di chuyển của động vật ?
- Trình bày sự tiến hoá của cơ quan di chuyển của động vật ? ví dụ minh hoạ ?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 54: Tiến hoá về tổ chức cơ thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 03 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: ....
CHƯƠNG VII:
SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
TIẾT 57. BÀI 54:
TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về sự tiến hóa về vận động, di chuyển.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học
4. GD THBV MT:
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ động vật trong mùa sinh sản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 54.1SGK.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Các hình thức di chuyển của động vật ?
- Trình bày sự tiến hoá của cơ quan di chuyển của động vật ? ví dụ minh hoạ ?
2. Bài mới: (1/)
* GV giới thiệu vào bài (1)
- Quá trình tiến hoá của động vật không phải ngày một, ngày hai mà trải qua thời gian địa chất tính bằng triệu năm, gắn liền sự thích nghi của động vật với môi trường sống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (15/)
So sánh một số hệ cơ quan của động vật
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc cá câu trả lời và hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ bảng để HS chữa bài.
- Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, lựa chọn câu trả lời.
- Hoàn thành bảng
- Sự tiến hoá của các hệ cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục,thể hiện ở sự phức tạp hoá trong tổ chức cơ thể.
- GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS.
- GV ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi.
- GV nên kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
- Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn.
+ Xác định được các ngành
+ Nêu cầu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, bổ sung nếu cần.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng, ghi nhớ kiến thức
- Sự phức tạp hoá một hệ cơ quan thành nhiều bộ phận khác nhau tiến tới hoàn chỉnh các bộ phận ấy có tác dụng nâng cao chất lượng hoạt động cơ thể, điều kiện sống thay đổi trong quá trình tiến hoá của động vật.
HOẠT ĐỘNG 2: (20/)
Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể
- GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng và trả lời câu hỏi:
- Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học ?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhms và phần bổ sung lên bảng.
- GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể.
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì ?
- Trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
- HS có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp, yêu cầu nêu được:
- HS HS lắng nghe
+ Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn.
+ Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
+ Hệ hô hấp: từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi.
+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn.
+ Hệ thần kinh: từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống.
+ Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn.
Tên động vật
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
Động vật nguyên sinh
Chưa phân hoá
Chưa có
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Thuỷ tức
Ruột khoang
Chưa phân hoá
Chưa có
Hình mạng lưới
Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Tôm sông
Chân khớp
Mang đơn giản
Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch có hạch não
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, hạch não lớn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Cá chép
Động vật có xương sống
Mang
Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Ếch đồng trưởng thành
Động vật có xương sống
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thằn lằn bóng
Động vật có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Chim bồ câu
Động vật có xương sống
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thỏ
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
3. Củng cố: (4/)
- GV củng cố nội dung bài
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung như bảng SGK.
- Đánh giá giờ.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 1, 2 vào vở.
- Đọc trước bài mới
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_57_bai_54_tien_hoa_ve_to_chuc_co.doc