Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Nguyễn Xuân Thùy

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.

 - HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do

 động vật nguyên sinh gây ra

2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát, thu thập kiến thức

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân.

II.CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

§ Tranh phóng to hình 7.1, 7.2, SGK trang 27

2.Chuẩn bị của học sinh:

§ Kẻ bảng 1 và 2 vào vở, ôn lại các bài trước

III.PHƯƠNG PHÁP:

- Trực quan ,vấn đáp

IV.TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định lớp: KTTSHS

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Nguyễn Xuân Thùy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7 Ngày dạy 13/09/2010 BÀI 7 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát, thu thập kiến thức Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân. II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 7.1, 7.2, SGK trang 27 2.Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở, ôn lại các bài trước III.PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan ,vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: KTTSHS 2.Kiễm tra bài cũû: Câu hỏi Trả lời Điểm + Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người? + Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào? đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và nhày như nước mũi. - Kí sinh trong máu người, thành ruột, tuyến nước bọt của muỗi Anôphen - Kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào - Dinh dưỡng đều thông qua màng tế bào 10 3 Nội dung bài mới: Mở bài: Động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi, tuy nhiên chúng có cùng những đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người. Bài này liên quan đến kiến thức đã học nên HS ôn tập toàn chương đã học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi * HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu tên các ĐVNS đã biết và môi trường sống của chúng. Từ đó thảo luận và ôn lại đặc điểm chung của động vật nguyên sinh bằng cách điền vào bảng 1 SGK. - GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. Hoàn thành nội dung bảng 1 - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng - Nhóm khác bổ sung - GV yêu cầu các nhóm thảo luận tiếp 3 câu hỏi: + ĐVNS sinh sống tự do có đặc điểm gì? + ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì? + ĐVNS có đặc điểm gì chung? - GV yêu cầu rút ra kết luận - GV cho 1 vài HS nhắc lại kết luận * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS và quan sát hình 7.1, 7.2 SGK trang 27, trao đổi thảo luận. + Hoàn thành bảng 2 Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2 + GV treo bảng da có kẻ sẳn bảng 2 để HS các nhóm lên bảng điền vào Đại diện các nhóm ghi đáp án vào bảng 2, các nhóm khác nhận xét Yêu cầu: + Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với tự nhiên và đời sống con người. + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người. + Nêu được con đại diện * GDMT :Một số ĐVNS có lợi cho con người và động vật,do vậy chúng ta phải biết cách bảo vệ và tiêu diệt ĐVNS gây hại cho người và động vật, chúng ta phải vệ sinh nơi công cộng và môi trường nước . I Đặc điểm chung: Động vật nguyên sinh có đặc điểm. - Cơ thể chỉ là tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng - Sinh sản vô tính và hữu tính II Vai trò thực tiễn: -Làm thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước - Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước -Một số ĐV NS gây bệnh nguy hiểm cho động vật và người 4. Củng cố và luyện tập: GV cho HS làm bài tập. Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: Cơ thể có cấu tạo phức tạp Cơ thể gồm 1 tế bào Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 trong SGK trang 28 - Đọc mục em có biết. - Làm bài tập I, II trang 8 và 9 sách bài tập thực hành V.RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_7_dac_diem_chung_va_vai_tro_thuc.doc