A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được tính đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang được thể hiện ở số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Tranh hình SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Chuẩn bị xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô.
28 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 9-16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9- Tuần 5
Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được tính đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang được thể hiện ở số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Tranh hình SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Chuẩn bị xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô.
2. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở.
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
1
Hình dạng
2
Cấu tạo
- Vị trí miệng
- Tầng keo
- Khoang ruột
3
Di chuyển
4
Lối sống
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức?
Đáp án:Tế bào gai có vai trò quan trọng trong lối sống bắt mồi và tự vệ của thủy tức. Đây cũng là đặc điểm chung của tất cả các đại diện khác ở ruột khoang.
Câu 2: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?
Đáp án:Vì chỉ có một lỗ thông với môi trường ngoài cho nên thủy tức lấy thức ăn và thải bã đều qua lỗ miệng. Đây cũng là đặc điểm của kiểu cấu tạo ruột túi ở ruột khoang.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Ngành ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài. Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy tức đơn độc, còn hầu hết các loài ruột khoang đều sống ở biển. Các đại diện thường gặp như : sứa, hải quỳ, san hô.
Hoạt động 1: Đa dạng của ruột khoang
*Mục đích : Học sinh mô tả được tính đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang
*Tiến hành:
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng đặc biệt của từng đại diện.
+ Cấu tạo: đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá.
+ Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể.
+ Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập.
- GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp án.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
- HS các nhóm theo dõi, tự sửa chữa nếu cần.
I. Sứa:
- Nội dung phiếu học tập.
II. Hải quỳ:
- Nội dung phiếu học tập.
III.San hô:
- Nội dung phiếu học tập.
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
1
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình cái dù có khả năng xoè, cụp
Trụ to, ngắn
Cành cây khối lớn.
2
Cấu tạo
- Vị trí miệng
- Tầng keo
- Khoang ruột
- ở trên
- Mỏng
- Rộng
- ở dưới
- Dày
- Hẹp
- ở trên
- Dày, rải rác có các gai xương
- Xuất hiện vách ngăn
- ở trên
- Có gai xương đá vôi và chất sừng
- Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.
3
Di chuyển
- Kiểu sâu đo, lộn đầu
- Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù.
- Không di chuyển, có đế bám.
- Không di chuyển, có đế bám
4
Lối sống
- Cá thể
- Cá thể
- Tập trung một số cá thể
- Tập đoàn nhiều các thể liên kết.
- Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào?
San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
- Nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
- GV giới thiệu luôn cách hình thành đảo san hô ở biển.
- Qua các đại diện đã nghiên cứu, em có nhận xét gì về tính đa dạng và phong phú của ruột khoang?
* Kết luận: Ruột khoang rất đa dạng và phong phú:
- Số lượng loài lớn: có khoảng 10 nghìn loài.
- Đa dạng về hình thái, cấu , cấu tạo, di chuyển., dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hoá thức ăn), sinh sản, tự vệ, thích nghi với môi trường và lối sống khác nhau.
4. Củng cố:- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
- Kẻ bảng trang 42 vào vở.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 10- Tuần 5
Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò
của ngành ruột khoang
(Giáo án chi tiết)
a. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
( đối xứng toả tròn, thành cỏ thể 2 lớp, ruột dạng túi)
- Học sinh nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37.
2.HS : kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô.
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
2
Cách di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
4
Cách tự vệ
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể
6
Kiểu ruột
7
Sống đơn độc, tập đoàn.
C. Tiến trình dạy hoc:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
Đáp án:
-San hô di chuyển bằng dù. Khi dù phồng lên, nước biển được hút vào, còn khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước. Như vậy sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút vào lỗ miệng.
Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Đáp án:Sự mọc chồi ở thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở chỗ: ở thủy tức khi trưởng thành, chòi tách ra để sống độc lập. Còn ở san hô chồi cứ tiếp tục dính với cỏ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề:Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào?
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang
*Mục đích HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”.
- Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng.
- Yêu cầu:
+ Kiểu đối xứng.
+ Cấu tạo thành cơ thể.
+ Cách bắt mồi dinh dưỡng.
+ Lối sống.
- GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá.
- GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài.
- GV cần ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp.
- Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau.
- Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
I. Đặc điểm chung:
Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
Đối xứng toả tròn
Đối xứng toả tròn
Đối xứng toả tròn
2
Cách di chuyển
Lộn đầu, sâu đo
co bóp dù
Không di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
4
Cách tự vệ
Nhờ tế bào gai
Nhờ tế bào gai, di chuyển
Nhờ tế bào gai
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể
2
2
2
6
Kiểu ruột
Ruột túi
Ruột túi
Ruột túi
7
Sống đơn độc, tập đoàn.
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
- GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên HS cho biết: đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản như: đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột.
- HS tự rút ra kết luận.
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.
+ Ruột dạng túi.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Hoạt động 2: Vai trò của ngành ruột khoang
*Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích và tác hại của ruột khoang.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống?
- Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
- Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 kết hợp với tranh ảnh sưu tầm được và ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được:
+ Lợi ích: làm thức ăn, trang trí....
+ Tác hại: gây đắm tàu...
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến nào chưa đủ, GV bổ sung thêm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
II. Vai trò:
-Là nguồn cung cấp thức ăn: ví dụ sứa.
- Làm đồ trang trí, trang sức:ví dụ: san đỏ, san hô đen
- Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho xây dựng. Ví dụ: san hô đá
- Góp phần nghiên cứu địa chất.Ví dụ: Hoá thạch san hô.
+ Trong tự nhiên:
- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
+ Tác hại:
- Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa.
- Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông.
4. Củng cố:
+GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
- Cấu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung?
- Em hãy kể tên các đại diện Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em.
- Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?
-San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu San hô không?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập:
Đặc điểm
Đại diện
Cấu tạo
Di chuyển
Sinh sản
Thích nghi
Sán lông
Sán lá gan
D. Rút kinh nghiệm:
Chương III- Các ngành giun
Ngành giun dẹp
Tiết 11 - Bài 11: Sán lá gan
A. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm về ngành giun dẹp
-Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của sán lá gan- một đại diện trong ngành giun dẹp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
+ Kĩ năng sống: Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh sán lá gan.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm vè cách phòng tránh bệnh sán lá gan.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm nơi sống, cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản và vòng đời của sán lá gan.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Tranh sán lông và sán lá gan.
- Tranh vòng đời của sán lá gan.
2. Học sinh: HS kẻ phiếu học tập vào vở.
Đặc điểm
Đại diện
Cấu tạo
Di chuyển
Sinh sản
Thích nghi
Sán lông
Sán lá gan
c. Tiến trình dạy hoc:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
Đáp án:
* Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.
+ Ruột dạng túi.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Câu 2:Nêu vai trò của ngành ruột khoang?
Đáp án:
*Vai trò của nganh ruột khoang
-Là nguồn cung cấp thức ăn: ví dụ sứa.
- Làm đồ trang trí, trang sức:ví dụ: san đỏ, san hô đen
- Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho xây dựng. Ví dụ: san hô đá
- Góp phần nghiên cứu địa chất.Ví dụ: Hoá thạch san hô.
+ Trong tự nhiên:
- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
+ Tác hại:
- Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa.
- Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Khác với ruột khoang đến với các ngành giun, cơ thể chúng có đối xứng hai bên.
Ngành giun dẹp có cấu tạo thấp nhất trong các ngành giun. Giun dẹp có đối xứng hai bên, cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng
Hoạt động 1: Sán lông và sán lá gan
* Mục đích: Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của sán lông và sán lá gan .
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
- Nơi sống của sán lông?
- Nơi sống của sán lá gan?
- Hình dạng của sán lông thích nghi với lối sống tự do?
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 40; 41, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Nơi sống của sán lông và sán lá gan?
-Cấu tạo và di chuyển của sán lông và sán lá gan?
-Dinh dưỡng của sán lông và sán lá gan?
-Cơ quan sinh dục của sán lông và sán lá gan?
- Cá nhân HS quan sát tranh và hình SGK, kết hợp với thông tin.Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến về: nơi sống,về cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản...
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến
- Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống.
+ Cấu tạo của cơ quan tiêu hoá, giác quan.
+ Cách di chuyển.
+ ý nghĩa thích nghi
+ Cách sinh sản.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung
-(Nếu ý kiến chưa đúng, GV gợi ý để HS nhận biết kiến thức).
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
- Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thếnào?
- Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào
I. Nơi sống , cấu tạo và di chuyển:
1. Nơi sống:
- Nơi sống: Sán lông sống tự do ở vùng nước ven biển.
- Sán lá gan ký sinh ở gan và mật trâu bò.
2.Cấu tạo và di chuyển:
-Hình dạng: sán lônghình lá, hơi dài, dẹp theo hướng lưng bụng.
+ Có đầu bằng, 2 bên có 2 thuỳ khứu giác, có 2 mắt, đuôi nhọn.
+ Di chuyển: bơi trong nước hay trượt trên giá thể.
+Sán lá gan hình lá, dẹp, dài từ 2-5 cm.
- Mắt lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển..
- Di chuyển: chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh.
II.Dinh dưỡng:
-Sán lông: cơ quan tiêu hoá là nhánh ruột chưa có hậu môn.
- Sán lá gan: Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ.
SáNhánh ruộtIII.Si III. Sinh sản:
1.Cơ quan sinh dục:
-Sán lông: Lưỡng tính.
+Đẻ kén có chứa trứng
-Sán lá gan: Lưỡng tính, Cơ quan sinh dục phát triển
+Đẻ nhiều trứng
Hoạt động 2: Vòng đời của sán lá gan
*Mục đích:HS nắm được vòng đời của sán lá gan.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 11.2 trang 42, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập mục s: Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau:
+ Trứng sán không gặp nước?
+ ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp?
+ ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất?
+ Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải?
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Không nở được thành ấu trùng.
+ ấu trùng sẽ chết.
+ ấu trùng không phát triển
+ Kén hỏng và không nở thành sán được.
-Yêu cầu HS viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan.
- Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào?
- Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì?
- Dựa vào hình 11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén.
+ Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ.
+ Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV gọi các nhóm lên chữa bài.
- GV lưu ý vì có nhiều nội dung thảo luận nên GV cần ghi tóm tắt ý kiến và phần bổ sung của HS.
- Sau khi chữa bài, GV thông báo ý kiến đúng, nếu chưa rõ, GV giải thích thêm.
- Cho HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể.
- HS liên hệ thực tế và trình bày.
- GV gọi 1, 2 HS lên trình bày.
2. Vòng đời:
- Vòng đời của sán lá gan:
-Trâu bò " trứng " ấu trùng " ốc " ấu trùng có đuôi " môi trường nước " kết kén " bám vào cây rau, bèo. "trâu bò
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?
+Vì sao trâu bò ở nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật.
- Kẻ bảng trang 45 vào vở.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 12- Tuần 6
Bài 12: Một số giun dẹp khác .
đặc điểm chung của giun dẹp
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được hình dạng, cấu tạo các phương thức sống của một số đại diện ngành giun dẹp.
- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài giun dẹp ký sinh.
2. Kĩ năng:
- Quan sát một số tiêu bản đại diện cho ngành giun dẹp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
+ Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây nên.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận nhóm vè cách phòng tránh bệnh do giun dẹp gây nên.
- Kỹ năng tỡm kiếm và sử lý thụng tin khi đọc SGK quan sỏt tranh ảnh để rỳt ra những đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
- Kỹ năng so sỏnh phõn tớch đối chiếu khỏi quỏt đặc điểm cấu tạo của 1 số giun dẹp, để rỳt ra đặc điểm cấu tạo chung của ngành giun dẹp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường.Biết phòng tránh lây nhiễm giun dẹp kí sinh.
-Tích cực tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia phòng tránh lay nhiễm giun dẹp kí sinh.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh hỡnh 12.1,2,3 một số loài giun dẹp.
- Tiêu bản các loại sán
2 . Học sinh:
- Chuẩn bị bài.
C. Tiến trình dạy hoc:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
Câu 1:Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?
Đáp án: Mắt, lông bơi tiêu giảm, không có hậu môn; giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển.
Câu 2: Yêu cầu HS viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan.
Đáp án: - Vòng đời của sán lá gan:
-Trâu bò " trứng " ấu trùng " ốc " ấu trùng có đuôi " môi trường nước " kết kén " bám vào cây rau, bèo. "trâu bò
3. Bài mới:
Đặt vấn đề:Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh.
Hoạt động 1: Một số giun dẹp khác( 33p)
*Mục tiêu: Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành giun dẹp.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS, giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện trong 5 phút như sau:
+ 1/3 số nhóm trong lớp nghiên cứu về sán lá máu.
+ 1/3 số nhóm trong lớp nghiên cứu về sán bã trầu.
+ 1/3 số nhóm trong lớp nghiên cứu về sán dây.
- Đại diện các nhóm nghiên cứu trình bày kết quả thảo luận.
+ 1/3 số nhóm trong lớp trả lời câu hỏi:
- Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao?
+ 1/3 số nhóm trong lớp trả lời câu hỏi:
-Trong thực tế các em đẫ gặp thịt lợn gao, thịt bò gạo chưa? Nhờ đâu mà ta phân biệt được thịt lợn gạo, bò gạo với thịt bình thường? Cái được gọi là gạo ở đây chính là gì? Khi gặp thịt lợn gao, bò gạo cần xử lí thế nào?
+ 1/3 số nhóm trong lớp trả lời câu hỏi:
- Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc?
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi, yêu cầu:
+ Kể tên
+ Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột, gan, cơ.
-Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng.
+Thịt lợn gạo, bò gạo trong các thớ thịt có những hạt màu trắng kích thước bằng hạt gạo. cái được gọi là gạo ở đây chính là những nang sán. Khi gặp thịt lợn gao, bò gạo không được ăn mà phải đem tiêu huỷ.
+ Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật, vệ sinh môi trường
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.
- GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời câu hỏi:
- Sán kí sinh gây tác hại như thế nào?
- Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán?
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, yêu cầu nêu được:
+ Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu.
+ Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó.
I.Một số giun dẹp khác:
- Một số sán kí sinh:
+ Sán lá máu:
- Hình dạng: hình lá.
- Kích thước: nhỏ dưới 1 mm
- Nơi sống: trong máu người.
+ Sán bã trầu trong ruột lợn
+ Sán dây :
-Kích thước: dài từ 2-9 mét
- Nơi sống:trong ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn.
II.Đặc điểm chung:( Giảm tải không dạy)
4. Củng cố: ( 5p)
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người?
+Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào?
+ Liệt kê những hoạt động sinh hoạt hàng ngày đã đảm bảo có thể tránh lây nhiễm giun dẹp kí sinh và những hoạt động dễ bị lây nhiễm giun dẹp kí sinh?
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2P)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
- Tìm hiểu về giun đũa.
D. Rút kinh nghiệm:
Ngành giun tròn
Tiết 13- Tuần7
Bài 13: Giun đũa
(Giáo án chi tiết)
A .Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của giun đũa một đại diện trong ngành giun tròn.
- Trình bày được vòng đời của giun đũa.
- HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
+ Kĩ năng sống: Kĩ năng tự bảo vệ bản thân phòng tránh các bệnh giun đũa.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh giun đũa
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống và vòng đời giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.
B. Chuẩn bị:.
1 .Giáo viên: Chuẩn bị tranh hỡnh SGK: H 13. 1, 2, 3, 4 về cấu tạo, vũng đời của giun đũa.
2 .Học sinh: Tìm hiểu về giun đũa.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Câu hỏi:Cách phòng chống giun kí sinh?
Đáp án:Cách phòng chống giun kí sinh : phải ăn uống vệ sinh: thức ăn nấu chín,uống nước sôi để nguội. Tắm rửa cần chọn chỗ nước sạch để tránh mắc bệnh sán lá máu.
3. Bài mới:
Đạt vấn đề: GV đưa khái niệm giun tròn: Tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hoá phân hoá. Chúng sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể động , thực vật và người.
Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa( 15 phút)
*Mục đích: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, Quan sát các thành phần cấu tạo của giun qua mẫu vật thật.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo của giun đũa thích nghi với lối sống ký sinh?
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng
+ Cấu tạo:
Lớp vỏ cuticun
Thành cơ thể
Khoang cơ thể.
- Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
- Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào?
- Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao?
- Giun đũa di chuyển bằng cách nào?
- Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người?
+ Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng.
+ Vỏ có tác dụng chống tác động của dịch tiêu hoá.
+ Tốc độ tiêu hoá nhanh, xuất hiện hậu môn.
+ Dịch chuyển rất ít, chui rúc.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV lưu ý vì câu hỏi thảo luận dài nên cần để HS trả lời hết sau đó mới gọi HS khác bổ sung.
- GV nên giảng giải về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều.
Câu hỏi (*) nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển " chui rúc.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
I.Cấu tạo dinh dưỡng di chuyển :
- Cấu tạo:
+ Hình trụ dài 25 cm.
+ Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
+ ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
+ Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá.
- Di chuyển: hạn chế.
+ Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc.
+Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa( 17phút)
*Mụcđích: HS nắm được vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang 48 và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi:
- Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
- Cá nhân đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa.
- Yêu cầu:
+ Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh.
+ Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay.
+ Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng.
- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời, các nhóm khác trả lời tiếp các câu hỏi bổ sung.
- Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
- Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?
- GV lưu ý: trứng
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_9_16.doc