I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - HS hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong
phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
- Nhận biết được cấu tạo sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển.
- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô, thích nghi với lối sống bám cố
định ở biển.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận biết, phân tích
3. Thái độ :Giáo dục các em biết bảo vệ ngành ruột khoang
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to: Cấu tạo của thuỷ tức H 9.1, cấu tạo hải quỳ H 9.2, cấu tạo san hô H 9.3
- Bảng 1 và 2 SGK trang 33- 34
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu bài mới, sưu tầm tranh ảnh về ngành ruột khoang
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Trực quan,vấn đáp
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 231 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 9: Đa dạng của ngành ruột khoang - Nguyễn Xuân Thùy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9 Ngày dạy :20/9/2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: - HS hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong
phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
- Nhận biết được cấu tạo sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển.
- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô, thích nghi với lối sống bám cố
định ở biển.
Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận biết, phân tích
Thái độ :Giáo dục các em biết bảo vệ ngành ruột khoang
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to: Cấu tạo của thuỷ tức H 9.1, cấu tạo hải quỳ H 9.2, cấu tạo san hô H 9.3
- Bảng 1 và 2 SGK trang 33- 34
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu bài mới, sưu tầm tranh ảnh về ngành ruột khoang
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Trực quan,vấn đáp
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: KTSSHS
Kiễm tra bài cũû:
Câu hỏi
Trả lời
Điểm
Câu 1 :Trình bày cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức?
Câu 2 :Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức? Quá trình bắt và tiêu hoá mồi của thuỷ tức xảy ra như thế nào?
- Hãy cho biết các hình thức sinh sản của thuỷ tức?
Câu 1 :- Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài
+Phần dưới là đế ®bám
+ Phần trên là lổ miệng, xung quanh có tua miệng
+ Đối xứng toả tròn
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
-Câu 2 : Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở trong khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sinh sản vô tính: Bằng cách mọc chồi
- Sinh sản hữu tính: +Bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái
+ Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới
5đ
5đ
3- Nội dung bài mới:
Mở bài: Ruột khoang có khoảng 10000 loài. Trừ một số nhỏ sống ở nước ngọt như thuỷ tức, còn hấu hết các loài ruột khoang đều sống ở biển. Biển là chiếc nôi của ruột khoang với số lượng loài đa dạng và phong phú phân bố hầu hết các biển trên thế giới, nhất là ở biển nhiệt đới như ở nước ta. Các đại diện thường gặp là: Sứa, hải quỳ, san hô. Chúng đa dạng như thế nào và có đặc điểm gì để thích nghi với đời sống của chúng? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 9
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thuỷ tức
- GV treo tranh H 9.1
- GV cho HS đọc ð trang 33 và trang 34 để nắm thông tin, quan sát tranh
- GV hướng dẩn HS thảo luận nhóm thực hiện Đ để hoàn thành bảng1 trang 33. GV treo bảng 1 lên bảng
- GV đặt câu hỏi:+ Sứa có đặc điểm cấu tạo nào giống với thuỷ tức?
( Yêu cầu HS nêu được: cơ thể đối xứng toả tròn, tự vệ bằng tế bào gia)
- HS thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhau.
+ Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào?( Yêu cầu HS nêu được:cơ thể hình dù, cách di chuyển của sứa nhờ co bóp dù, tầng keo dầy làm cơ thể sưá nổi lên mặt nước, lỗ miệng quay về phía dưới)
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu tạo hải quỳ và san hô
* GV cho HS quan sát tranh H 9.2 , đọc mục ð / II
- Cá nhân đọc ð , quan sát , nhận xét, so sánh
- Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS nhận xét và so sánh đặc điểm hải quỳ, thuỷ tức, sứa.
+ Những đặc điểm giống nhau giữa thuỷ tức và hải quỳ?
( Cùng ngành ruột khoang có cùng đặc điểm:Cơ thể hình trụ, đối xứng toả tròn, có tế bào gai ở tua miệng. Hải quỳ thích nghi với lối sống bám)
- Rút nhận xét, bổ sung ý kiến
* GV cho HS quan sát H 9.3 và đọc ð/ III . GV yêu cầu HS nêu được điểm khác giữa san hô với hải quỳ, thuỷ tức.
+ So sánh điểm giống nhau cấu tạo giữa hải quỳ và cá thể san hô?
+ So sánh khác nhau giữa san hô và thuỷ tức, hải quỳ trong sinh sản mọc chồi?
- GV hướng dẩn HS hoàn thành bảng 2 trang 35 SGK
Ruột khoang biển có nhiều loài rất đa dạng và phong phú.
I Sứa:
Sứa và thuỷ tức có cấu tạo chung giống nhau, nhưng sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do nhờ dù, tầng keo dầy, miệng ở phía dưới. Bắt mồi bằng tua miệng, là động vật ăn thịt.
II Hải quỳ và san hô:
- Cơ thể hình tru, thích nghi với lối sống bám.
- San hô phát triển khung xương đá vôi bất động và có tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn
- Sứa, hải quỳ, san hô là động vật ăn thịt và có tế bào gai độc tự vệ
4. Củng cố và luyện tập
HS hoàn thành phiếu học tập
- So sánh sứa với thuỷ tức?
- Đặc điểm của hải quỳ và san hô
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- HS đọc phần “ em có biết”
- Ôân bài 8 và bài 9. Chuẩn bị bảng “ Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang”
- Làm bài tập I, II trang 14, 15 sách bài tập thực hành
V.Rút Kinh Nghiệm
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_9_da_dang_cua_nganh_ruot_khoang.doc