I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, đa dạng về loài, phong phú về số lượng cá thể ở biển
+ Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bợi lội tự do ở biển.
+ Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám ở biển.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh , tổng hợp – kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh: + Cấu tạo thủy tức – Thủy tức bắt mồi, thủy tức di chuyển và sinh sản.
+ Cấu tạo tế bào của thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ.
- Vật thật: San hô – sứa – hải quỳ – các bảng trong vởi bài tập sinh 7.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: + Trình bày hình dạng , cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của thủy tức? Thủy tức có cấu tạo trong như thế nào?
+ Mô tả cách di chuyển của thủy tức?
2. Giới thiệu bài mới: Biển là cái nôi của ruột khoang với khoảng 10 nghìn loài. Ruột khoang phân bố hầu hết các vùng biển trên thế giới trừ một số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy tức đơn độc. Các đại diện ruột khoang thường gặp là hải quỳ và san hô.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 9: Đa dạng ngành ruột khoang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 : từ ngày 22/9/2008 đến 28/9/2008
Tiết 9: Ngày soạn: 20/9/2008
ĐA DẠNG NGÀNH RUỘT KHOANG.
Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, đa dạng về loài, phong phú về số lượng cá thể ở biển
+ Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bợi lội tự do ở biển.
+ Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám ở biển.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh , tổng hợp – kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
Đồ dùng dạy học:
Tranh: + Cấu tạo thủy tức – Thủy tức bắt mồi, thủy tức di chuyển và sinh sản.
+ Cấu tạo tế bào của thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ.
Vật thật: San hô – sứa – hải quỳ – các bảng trong vởi bài tập sinh 7.
Hoạt động dạy học:
Kiểm tra: + Trình bày hình dạng , cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của thủy tức? Thủy tức có cấu tạo trong như thế nào?
+ Mô tả cách di chuyển của thủy tức?
Giới thiệu bài mới: Biển là cái nôi của ruột khoang với khoảng 10 nghìn loài. Ruột khoang phân bố hầu hết các vùng biển trên thế giới trừ một số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy tức đơn độc. Các đại diện ruột khoang thường gặp là hải quỳ và san hô.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa.
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung
GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu hình 9.1, đọc nội dung SGK rút ra đặc điểm so sánh với thủy tức – hoàn thành phiếu so sánh đặc điểm của sứa với thủy tức trang 33 SGK.
Giáo viên treo tranh lên bảng – gọi học sinh điền vào bảng.
Hỏi: Đặc điểm thích nghi với đời sống bơi lội tự do của sứa là gì?
GV bổ sung – thông báo kiến thức đúng.
Cá nhân theo dõi nội dung ghi trong bảng – nghiên cứu SGk trao đổi nhóm. Đại diện lên bảng ghi kết quả từng nội dung. Hs theo dõi tự ghi vào vở nội dung đúng.
Kết luận 1:
- Sứa : Thích nghi với đời sống bơi lội. Cơ thể hình dù, miệng ở dưới. Di chuyển bằng cách co bóp dù đẩy nước qua lỗ miệng. Tự vệ bằng tế bào gai ở tua miệng. Tầng keo dày, khoang tiêu hóa hẹp thông với lỗ miệng. Aên động vật - bắt mồi bằng tua miệng.
Hoạt động 2: Cấu tạo của hải quỳ và san hô.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hướng dẫn học sinh quan sát hình 9.2 ;9.3 đọc nội dung SGK trang 34 , hoàn thành bảng.
So sánh san hô với sứa.
Gv treo bảng so sánh – hs lên điền vào bảng.
Hỏi: Hải quỳ có đặc điểm gì thích nghi với đời sống bám? San hô cũng sống bám nhưng có cấu tạo như thế nào thích nghi với đời sống tập đoàn?
Các nhóm suy nghĩ – đại diện nhóm phát biểu ý kiến -> Học sinh bổ sung.
Cá nhân nghiên cứu SGK trao đổi nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng điền kiến thức vào bảng.
Các nhóm theo dõi bổ sung.
Học sinh ghi nội dung đúng.
Rút ra kết luận.
Kết luận 2:
Hải quỳ: Cơ thể hình trụ dài 3 – 5cm. Sống bám ở bờ đá.
Aên động vật nhỏ, có màu sắc sặc sở, có nhiều tua miệng.
San hô: Sống bám – cơ thể hìh trụ ngắn với nhau tạo nên tập đoàn hình khối hay hình cành màu sắc sặc sở.
Sinh sản bằng cách mọc chồi. Cơ thể con dính với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn có khoang ruột thông với nhau.
Kết luận chung: Gọi học sinh đọc kết luận SGK.
Kiểm tra – Đánh giá:
Điền tên động vật vào bảng sau:
Đặc điểm
Đại diện
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng tỏa tròn
Không đối xứng
Cơ thể hình dù
Sống dị dưỡng
Sống tự dưỡng
Dặn dò:
Học thuộc bài theo nội dung đã ghi.
Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
Làm bài tập 1 trang 21 sách bài tập.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_9_da_dang_nganh_ruot_khoang.doc