Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12, Bài 22: Thực hành quan sát cấu tạo ngoài của tôm sông - Nguyễn Đình Yên

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

 - Trình bày được khái niệm về lớp Giáp xác.

- Mô tả được chi tiết cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của tôm sông – đại diện cho lớp Giáp xác trên mẫu vật thật.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát các bộ phận và cách di chuyển của tôm sông trên mẫu vật thật.

- Rèn kỹ năng phân tích và thảo luận nhóm.

3. Thái độ:

Biết cách nuôi trồng và khai thác hợp lí nguồn thủy sản mang lại giá trị kinh tế cao.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

 Hình 22 SGK phóng to; Mô hình tôm sông. Tôm sống bơi trong nước.

2. Học sinh:

 Bài cũ , bài mới và mẫu vật như đã dặn ở bài trước.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

* Trình bày đặc điểm chung của ngành Thân mềm?

* Phân tích vai trò của ngành Thân mềm đối với đời sống con người và sinh giới?

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12, Bài 22: Thực hành quan sát cấu tạo ngoài của tôm sông - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn : 10/11/2012. Tiết 23 Ngày giảng : 12/11/2012. NGAØNH Chaân khôùp LÔÙP GIAÙP XAÙC Baøi 22: Thöïc haønh: quan saùt caáu taïo ngoaøi cuûa Toâm Soâng. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày được khái niệm về lớp Giáp xác. - Mô tả được chi tiết cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của tôm sông – đại diện cho lớp Giáp xác trên mẫu vật thật. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát các bộ phận và cách di chuyển của tôm sông trên mẫu vật thật. - Rèn kỹ năng phân tích và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Biết cách nuôi trồng và khai thác hợp lí nguồn thủy sản mang lại giá trị kinh tế cao. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Hình 22 SGK phóng to; Mô hình tôm sông. Tôm sống bơi trong nước. 2. Học sinh: Bài cũ , bài mới và mẫu vật như đã dặn ở bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: * Trình bày đặc điểm chung của ngành Thân mềm? * Phân tích vai trò của ngành Thân mềm đối với đời sống con người và sinh giới? 3.Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Lớp Giáp xác. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết: + Một số đại diện của lớp Giáp xác? + Môi trường sống của lớp Giáp xác? + Đặc điểm đặc trưng của lớp Giáp xác? - GV nhận xét và chốt. - HS đọc thông tin SGK và thực hiện: + Tôm, cua, cáy, rận nước, mọt ẩm, + Nước ngọt, nước mặn,. + Cơ quan hô hấp là mang. - Toàn lớp thống nhất. Tiểu kết: Lớp Giáp xác sống ở nước ngọt, nước mặn. Cơ quan hô hấp là mang. Các đại diện thường gặp như: Tôm, cua, cáy, rận nước, mọt ẩm, Hoạt động 2: Tôm sông. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS quan sát trên mẫu vật thật và cho biết: + Môi trường sống của tôm sông? + Cấu tạo ngoài của tôm sông? + Cấu tạo của lớp vỏ? + Chức năng của vỏ? - GV yêu cầu HS quan sát tôm sống và tôm chín: Nhận xét về màu sắc của vỏ? * GV mở rộng: Vỏ tôm có sắc tố cyanocristalin nhưng khi chết dưới ảnh hưởng của nhiệt độ thành zooêrytrin có màu hồng. - GV treo hình 22, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng và mô tả các phần phụ của tôm và chức năng của chúng trên mô hình. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật tôm sống và yêu cầu HS rút ra nhận xét về cách di chuyển của tôm sông. + Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn thành Ú1. + Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày? + Thức ăn của tôm là gì? + Hoạt động dinh dưỡng của tôm diễn ra như thế nào? + Người ta thường dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm? + Tôm đực và tôm cái khác nhau như thế nào? + Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? + Ýnghĩa tập tính ôm trứng của tôm mẹ? - GV nhận xét, hoàn thiện và chốt. - HS quan sát trên mẫu vật thật và trả lời: +Tôm sống ở ao, hồ, sông ngòi, nước ta. + Cấu tạo ngoài gồm vỏ và các phần phụ. + Bên ngoài được bao bọc bởi lớp vỏ kitin, nhờ ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp. + Che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương ( bộ xương ngoài). - HS quan sát và xác định : Có sự thay đổi màu sắc giữa tôm sống và tôm chín. - HS lắng nghe. - HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng và mô tả các phần phụ của tôm và chức năng của chúng trên mô hình. - HS quan sát và xác định: Tôm sông di chuyển theo kiểu bò, bơi ( tiến và lùi) và nhảy. + Nhảy. - HS đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn thành Ú1. + Lúc chập tối. + Tôm ăn tạp. + Dinh dưỡng của tôm: Tiêu hóa: Thức ăn tiêu hóa ở dạ dày, hấp thu ở ruột. Bài tiết: Qua tuyến bài tiết. Hô hấp: Thở bằng mang. + Khai thác khả năng khứu giác nhạy bén của tôm. + Tôm đực càng to, tôm cái ôm trứng. + Vì lớp vỏ cứng rắn bao bọc, khả năng đàn hồi kém => ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên. + Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù. - Toàn lớp thống nhất. Tiểu kết: - Môi trường sống: sống ở ao, hồ, sông ngòi, nước ta. - Cấu tạo: + Vỏ: Là chất kitin ngấm canxi => Che chở và là chỗ bám cho cơ thể. Có sắc tố ( màu sắc của môi trường ) => Tự vệ. Mắt, râu: Định hướng, phát hiện mồi. Phần đầu- ngực Chân hàm : Giữ và xử lí mồi. + Các phần phụ: Chân ngực: Bò và bắt mồi. Phần bụng Chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng (cái). Tấm lái : Lái, giúp tôm nhảy. Bò - Di chuyển Bơi ( Tiến và lùi. ) Nhảy - Dinh dưỡng: Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm. + Tiêu hóa: Thức ăn tiêu hóa ở dạ dày, hấp thu ở ruột. + Bài tiết: Qua tuyến bài tiết. + Hô hấp: Thở bằng mang. - Sinh sản: Tôm phân tính. Lớn lên qua lột xác nhiều lần. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố - Đánh giá: Mô tả đặc điểm hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của tôm sông thích nghi với đời sống trên mô hình ? 2. Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tình hình học tập của lớp. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. Đọc phần “ Em có biết” Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông”. Mỗi nhóm 1 con tôm sông.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_12_nguyen_dinh_yen.doc