Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 (Bản hay)

I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt

 1. Kiến thức:

 - HS trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp

 - HS giải thích được tính đa dạng của ngành chân khớp

 - HS nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 3. Thái độ:

 - Yêu thích bộ môn

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H29.1 H29.6, bảng phụ, giáo án, sgk.

 - HS: chuẩn bị vở ghi, sgk, viết .Kẻ phiếu học tập vào vở

III. Phương pháp dạy học

- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải

- Tổ chức hoạt động nhóm

IV. Tiến trình dạy học

 1. æn ®Þnh tæ chøc

 - KiÓm tra sÜ sè.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ?

 - Nêu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 1/12/2012 Ngµy d¹y: 3/12/2012 TiÕt 30 §Æc ®iÓm chung vµ vai trß cña ngµnh ch©n khíp I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp - HS giải thích được tính đa dạng của ngành chân khớp - HS nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H29.1 H29.6, bảng phụ, giáo án, sgk. - HS: chuẩn bị vở ghi, sgk, viết .Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. æn ®Þnh tæ chøc - KiÓm tra sÜ sè. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ? - Nêu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ? 3. Dạy học bài mới: Më bµi: GV giíi thiÖu nh­ th«ng tin SGK. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành chân khớp - GV yêu cầu HS quan sát H29.1 H29.6 và đọc các chú thích, thảo luận: + Nêu các đặc điểm chung của ngành chân khớp? HS quan sát H29.1 H29.6 và đọc các chú thích, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng của chân khớp + VĐ 1: Tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo và môi trường sống - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu đa dạng về tập tính - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của chân khớp - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 3 SGK HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Đặc điểm chung - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho các cơ - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác II. Sự đa dạng ở chân khớp 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường - Chân khớp có sự đa dạng về cấu tạo và môi trường sống 2. Đa dạng về tập tính - Sự đa dạng về tập tính của chân khớp là do hệ thần kinh của chúng rất phát triển II. Vai trò thực tiễn - Lợi ích: + Cung cấp thực phẩm cho con người + Làm thức ăn cho động vật khác + Làm thuốc chữa bệnh + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Làm hại cho cây trồng + Truyền bệnh 4 Kiểm tra đánh giá: - Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? - Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp? * Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường? 5. Dặn dò: - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: 03/12/2012 Ngµy d¹y: 5/12/2012 Tiết 31 : Ôn tập phần I: §ộng vật không xương sống I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I về phần động vật không xương sống: tính đa dạng, sự thích nghi, ý nghĩa thực tiễn - HS nắm chắc kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: §Æc ®iÓm chung cña ngµnh ch©n khíp? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng của ĐVKXS - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm các đại diện, đối chiếu hình vẽ làm bài tập HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài bằng cách cho HS lên bảng hoàn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm và hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung từng bảng * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thích nghi của ĐVKXS - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ĐVKXS - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 3 SGK sau đó tự rút ra kết luận HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung I. Tính đa dạng của ĐVKXS - Nội dung ghi theo bảng kiến thức - ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống II. Sự thích nghi của ĐVKXS - Nội dung ghi như phiếu học tập III. Vai trò của ĐVKXS - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Chữa bệnh - Làm đồ trang sức - Làm hại cơ thể động vật, thực vật, con người 3. Kiểm tra đánh giá: - GV yêu cầu HS học phần ghi nhớ mục IV SGK 4. Dặn dò: - Học bài

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_16_ban_hay.doc