I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đạt chuẩn:
v Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
v Mô tả được hoạt động của hệ cơ quan.
- Trn chuẩn:
v So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- Kĩ năng so sánh, tìm kiếm,xử lí thông tin, hợp tác, tự tin.
3.Thái độ: Yêu thích môn học
II. phương tiện dạy học
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn
- Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn - Mô hình bộ não thằn lằn
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Dạy học nhĩm
IV.tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng
- Cấu tạo ngoài và sự di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài.
57 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 21-28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 3/1/13
Ngày dạy : 11/1/13
Tuần 21
Tiết 40 Bài 38
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Đạt chuẩn:
Nêu được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
Biết tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn.
- Trên chuẩn: So sánh cấu tạo ngồi của thằn lằn với ếch.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, mơ hình Nêu được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
- Kĩ năng tìm kiếm, hợp tác,tự tin.
3.Thái độ: Yêu thích môn học
II. phương tiện dạy học
1.GV:
Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng
Mô hình thằn lằn bóng đuôi dài
Bảng phụ ghi nội dung bảng tr.125 SGK
Các mảnh giấy ghi các câu trả lời chọn lựa từ A đến G
2.HS:
Phiếu học tập.
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học
Dạy học nhĩm
IV.tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu những đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư?
Đặc điểm chung của lưỡng cư.
Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người ? Cho ví dụ minh họa
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nợi dung
Hoạt động 1: ĐỜI SỐNG
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi HS lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức
- HS tự thu nhận thông tin kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập
- HS lên trình bày trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung
I. Đời sống
- Đời sống :
+ Sống nơi khơ ráo, thích phơi nắng
+ Ăn sâu bọ
+ Cĩ tập tính trú đơng
+ Là động vật biến nhiệt
Sinh sản :
+ Thụ tinh trong
+ Trứng cĩ vỏ dai , nhiều nỗn hồng, phát triển trực tiếp.
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
Ếch đồng
Nơi sống và hoạt động
- Sống và bắt mồi ở nơi khơ ráo
- Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước
Thời gian kiếm mồi
- Bắt mồi về ban ngày
- Bắt mồi vào chập tối hay đêm
Tập tính
Thích phơi nắng
Trú đơng trong các hốc đất khơ ráo
Thích ở nơi tối hoặc cĩ bĩng râm
Trú đơng trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn
Phiếu học tập :
- Cho học sinh thảo luận theo các câu hỏi :
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít
+ Trứng thằn lằn cĩ vỏ cĩ ý nghĩa gì đối với đời sống trên cạn
? Từ các kiến thức đã phân tích trên hãy cho biết đặc điểm đời sống của thằn lằn
- Học sinh trả lời , các HS khác bổ sung ,nêu được :
+ Thụ tinh trong => tỷ lệ trứng thụ tinh
cao nên số lượng trứng ít
+ Trứng cĩ vỏ => bảo vệ
- Học sinh phát biểu
Hoạt động 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN
1) Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu đọc bảng tr.125 SGK, đối chiếu với mô hình thằn lằn g ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo.
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựag hoàn thành bảng tr.125 SGK
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên gắn các mảnh giấy
- GV chốt lại đáp án: 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A.
- Gv yêu cầu HS rút ra đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống và mô tả cấu tạo ngoài của nó trên mô hình.
- Gv lưu ý HS : thằn lằn có đuôi dài
( đuôi có thể mọc lại khi bị đứt ). Trong một năm , lớp vảy sừng bong ra thành từng mảng ( hiện tượng lột xác )
- GV cho HS : So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống trên cạn.
2) Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong SGK trang125gmô tả cách di chuyển của thằn lằn.
- GV chốt lại kiến thức.
? Xác định vai trò của thân và đuôi.
- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài
- Các thành viên trong nhóm thảo luận, lựa chọn câu cần điền để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác bổ sung
- 1 HS lên bảng chỉ trên mô hình.
- HS so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống trên cạn.
- HS quan sát hình 38.2 SGK g nêu thứ tự các cử động: Khi bò thằn lằn uốn sang phải thì đuôi uốn sang trái, chi trước bên phải và chi sau bên trái chuyển lên phía trước. Khi đó vuốt của chúng cố định vào đất. Khi thằn lằn uốn sang trái thì đuôi uốn sang phải, chi trước bên trái và chi sau bên phải chuyển lên phía trước, vuốt của chúng tiếp tục cố định vào đất. Sự di chuyển của chi giống như người leo thang.
- 1HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Khi thân và đuôi uốn mình bò sát vào đất.Do đất nhám nên động tác uốn mình tạo nên một lực ma sát vào đất, thắng được sức cản của dất nên đẩy được con vật tiến lên.Thân và đuôi càng dài bao nhiêu, lực ma sát của thân và đuôi lên bề mặt đất càng lớn bấy nhiêu, sức đẩy của thân và đuôi lên mặt đất càng mạnh bấy nhiêu, nên thằn lằn càng bò nhanh.
II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
1) Cấu tạo ngoài
+ Da khô có vảy sừng.
+ Cổ dài.
+ Mắt có mi cử động, có tuyến lệ.
+ Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
+ Thân và đuôi dài.
+ Bàn chân có 5 ngón có vuốt
2) Di chuyển
Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi g tiến lên phía trước.
STT
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
1
Da khơ, cĩ vảy sừng bao bọc
Ngăn cản sự thốt hơi nước của cơ thể
2
Cĩ cổ dài
Phát huy vai trị các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
3
Mắt cĩ mi cử động cĩ nước mắt
Bảo vệ mắt, cĩ nước mắt để màng mắt khơng bị khơ
4
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
5
Thân dài, cĩ đuơi rất dài
Động lực chính của sự di chuyển
6
Bàn chân cĩ năm ngĩn cĩ vuốt
Tham gia di chuyển trên cạn
3. Củng cố
Hãy chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng.
Cột A
Cột B
1. Da khô, có vảy sừng bao bọc
2. Đầu có cổ dài
3. Mắt có mí cử động
4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu
5. Bàn chân 5 ngón có vuốt
a. Tham gia sự di chuyển trên cạn
b. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
c. Ngăn cản sự thoát hơi nước
d. Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ
4. Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi sgk .
Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng
V.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 10/1/13
Ngày dạy : 17/1/13
Tuần 22
Tiết 41 Bài 39
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đạt chuẩn:
Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
Mô tả được hoạt động của hệ cơ quan.
- Trên chuẩn:
So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- Kĩ năng so sánh, tìm kiếm,xử lí thơng tin, hợp tác, tự tin.
3.Thái độ: Yêu thích môn học
II. phương tiện dạy học
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn
- Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn - Mô hình bộ não thằn lằn
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Dạy học nhĩm
IV.tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng
- Cấu tạo ngoài và sự di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nợi dung
Hoạt động 1: BỘ XƯƠNG
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK g xác định vị trí các xương.
- GV gọi HS lên chỉ trên tranh bộ xương thằn lằn.
+ Bộ xương có thể chia mấy phần?
+ Theo em ở cấu tạo bộ xương thằn lằn cĩ đặc điểm nào thích nghi với cuộc sống trên cạn ?
HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ năng chú thích g ghi nhớ tên các xương của thằn lằn.
+ Đối chiếu mô hình xương g xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các
xương chi.
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác hình thành lồng ngực : cĩ tầm quan trọng lớn
trong sự hơ hấp ở cạn
+ Đốt sống cổ cĩ 8 đốt : cử động linh hoạt
+ Đai vai và đai vai khớp với cột sống là chỗ dựa vững chắc của các chi, chi rất linh hoạt.
+ Số lượng đốt sống đuơi nhiều nên tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.
I. Hoạt động
Bộ xương gồm:
- Xương đầu
- Cột sống có các xương sườn (tạo thành lồng ngực)
- Xương chi : xương đai, các xương chi
Hoạt động 2: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích -> xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hòan, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản.
- Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hóa của ếch?
- Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn?
- Quan sát hình 39.3 SGK g thảo luận: Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
- Gv yêu cầu HS lên chỉ trên sơ đồ hệ tuần hồn của thằn lằn: các ngăn tim, vịng tuần hồn lớn, vịng tuần hồn nhỏ.
- GV giảng giải : Trong tâm thất tim của thằn lằn cĩ vách ngăn hụt chia tâm thất thành 2 ngăn chưa hồn tồn, do đĩ máu trong tim vẫn là máu pha. Tuy nhien sự pha trộn cĩ giảm đi một phần vì khi tâm thất co bĩp, chiều cao tâm thất ngắn đi, vách hụt chạm vào đáy tâm nhĩ nên tam thất khi đĩ tạm thời chia làm 2 nửa. Nửa trái nhiều máu đỏ tươi hơn cịn nửa phải nhiều máu đỏ thẩm hơn.
- Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? Ý nghĩa ?
- GV : Qua phân tích chúng ta nhận thấy rằng hệ tuần hồn và hơ hấp ở thằn lằn đã tiến hố hơn ếch đồng để phù hợp với điều kiện sống hồn tồn trên cạn : tăng tỷ lệ ơxi trong máu và tăng khả năng trao đổi khí cao ở phổi. Song chưa hồn thiện, thằn lằn vẫn là động vật biến nhiệt.
Ngồi sự hồn thiện của hệ tuần hồn và hệ hơ hấp cịn cĩ sự hồn thiện trong hệ bài tiết.
- GV giải thích khái niệm thận gchốt lại các đặc điểm bài tiết.
+ Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn?
- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2
- 1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh lớp nhận xét, bổ sung.
a) Hệ tiêu hóa:- Ống tiêu hóa phân hóa rõ
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
- Chống mất nước.
b) Hệ tuần hoàn- hô hấp
- Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ- 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt.
+ 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
- Hô hấp
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn.
- Bài tiết:+ Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước g nước tiểu đặc,chống mất nước.
II. Các cơ quan dinh dưỡng
Tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa phân hóa.
- Ruột già chứa phân đặc, có khả năng hấp thụ lại nước.
2. Hệ tuần hoàn – hô hấp
* Tuần hoàn : Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt. 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha (ít hơn)
* Hô hấp :
- Hơ hấp bằng phổi
- Phổi cĩ nhiều vách ngăn và cĩ nhiều mao mạch bao quanh
- Sự thơng khí nhờ xuất hiện các cơ liên sườn
3. Bài tiết: thận sau có khả năng hấp thụ lại nước, nước tiểu đặc=> chống mất nước.
Hoạt động 3: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
- Quan sát hình bộ não thằn lằn g xác định các bộ phận của não: Thuỳ khứu giác, não trước (bán cầu não ), não giữa (thuỳ thị giác ) , tiểu não, hành tuỷ.
- Yêu cầu HS quan sát đối chiếu hình bộ não của thằn lằn và của ếch: Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
- Nêu đặc điểm giác quan của thằn lằn.
- Bộ não:
+ 5 phần:Não trước, tiểu não phát triển g liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.
- Bộ não của thằn lằn phát triển hơn bộ não ếch, não trước và não sau lớn, tiểu não của thằn lằn lớn hơn tiểu não ếch nên hình thức vận động của thằn lằn phức tạp hơn.
- Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài
+ Mắt xuất hiện mí thứ 3
III. Thần kinh và giác quan
- Bộ não :
+ 5 phần
+ Não trước , tiểu não phát triển => liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
- Giác quan :
+ Tai xuất hiện ống tai ngồi
+ Mắt: Cĩ mí mắt thứ 3 , cĩ mi mắt và tuyến lệ
3. Củng cố: - Cấu tạo bộ xương thằn lằn cĩ đặc điểm nào thích nghi với cuộc sống trên cạn?
- Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
4. Dặn dò: Học bài- Làm câu hỏi 1,2,3 - Sưu tập tranh ảnh về bị sát
- Kẻ phiếu học tập về làm bài
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Cĩ vảy
Cá sấu
Rùa
V.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 10/1/13
Ngày dạy : 18/1/13
Tuần 22
Tiết 42 Bài 40
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
* Đạt chuẩn:
Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
Biết đặc điểm chung của bò sát: cơ quan di chuyền, hệ hơ hấp, tuần hoàn, ĐĐ chung, sinh sản và thân nhiệt.
Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
* Trên chuẩn:
Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống, đặc điểm chung của bò sát.
- KN: tìm kiếm, hợp tác, so sánh, tự tin.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài bò sát có ích.
II. phương tiện dạy học
- Sơ đờ giới thiệu những đại diện của lớp bò sát
- Tranh một số loài khủng long.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Dạy học nhĩm, vấn đáp-tìm tòi.
IV.tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Cấu tạo bộ xương thằn lằn cĩ đặc điểm nào thích nghi với cuộc sống trên cạn ?
Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nợi dung
Hoạt động 1: SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1 g
- GV chốt bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Các nhóm đọc thông tin trong hình
I. Đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn
( 6500 loài ), chia làm 4 bộ
- Có lối sống và môi trường sống phong phú
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
- Cĩ vảy
Khơng cĩ
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
Trứng cĩ màng dai
- Cá sấu
Khơng cĩ
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Cĩ vỏ đá vơi
- Rùa
Cĩ
Hàm khơng cĩ răng
Vỏ đá vơi
- GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: CÁC LOÀI KHỦNG LONG
- GV yêu cầu đọc thông tin ¢ trong SGK, quan sát hình 40.2 g thảo luận :
+ Sự ra đời của khủng long?
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long.
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa.
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong.
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc thông tin, quan sát hình
40.2 g thảo luận câu trả lời.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất
ý kiến.
Yêu cầu nêu được:
+ Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Các loài khủng long rất đa dạng
- Lý do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
- Bò sát nhỏ vẫn tồøn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ g dễ tìm nơi trú ẩn.
+ Yêu cầu về thức ăn ít
+ Trứng nhỏ an toàn hơn
Đại diện nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung.
II. Các loài khủng long
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm.
2. Sự diệt vong của khủng long: do thời tiết và điều kiện sống thay đổig khủng long bị tiêu diệt
- Lý do diệt vong :
+ Do cạnh tranh với chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai
- Bị sát nhỏ vẫn tồn tại cho đến nay vì :
+ Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn
+ Yêu cầu thức ăn ít
+ Trứng nhỏ , an tồn hơn
Hoạt động 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT
- GV cho HS trả lời nhanh:
?Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
+ Môi trường sống
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài
+ Đặc điểm cấu tạo trong
- GV chốt lại kiến thức
- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung
- HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát rút ra đặc điểm chung về:
- Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng,sinh sản, thân nhiệt.
- Đại diện nhóm phát biểu g các nhóm khác bổ sung.
III. Đặc điểm chung
- Da khô,có vảy sừng.
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn
- Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 4 : VAI TRỊ CỦA BỊ SÁT
? Sử dụng SGK hãy nêu ích lợi và tác hại của bị sát - lấy ví dụ minh hoạ
- Em phải làm gì để bảo vệ các loài bò sát có ích ?
Giáo viên tổng hợp lại kiến thức
- Học sinh đọc thơng tin trong SGK tự rút ra kiến thức .
Một học sinh phát biểu ý kiến, các học sinh khác bổ sung
- HS: không săn bắt bừa bãi, bảo vệ, gây nuôi chúng, tuyên truyền giáo dục cho mọi người cùng thực hiện
IV. Vai trị của bị sát
- Ích lợi :
+ Cĩ ích cho nơng nghiệp : diệt sâu bọ , diệt chuột
+ Cĩ giá trị thực phẩm : ba ba, rùa
+ Làm dược phẩm : rắn , trăn
+ Sản phẩm mỹ nghệ : vảy đồi mồi , da cá sấu
- Tác hại : Gây độc cho người : rắn
- Cần bảo vệ các loài bò sát có ích: khơng bắt, giết, bán ra nước ngoài...; nuơi các loài bò sát có ích.
3. Củng cố
Nêu ích lợi và tác hại của bị sát
Đặc điểm chung của bò sát
4. Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
Đọc “ Em có biết”
Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
Kẻ bảng 1,2 bài 41 vào vở, cả hai bảng đánh số thứ tự từ trên xuống dưới.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 13/1/13
Ngày dạy : 23/1/13
Tuần 23 Tiết 43 Bài 41
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
Đạt chuẩn:
Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
Trên chuẩn:
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
So sánh với lớp bò sát -> các đặc điểm tiến hóa hơn.
2.Kỹ năng
Kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin, hợp tác, lắng nghe, so sánh, tự tin.
3.Thái độ
Giáo dục ý thức học tập,yêu thích bộ môn
II. phương tiện dạy học
1.GV: Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
Mô hình chim bồ câu
Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 (tr.135, 136 SGK)
Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập.
2.HS: Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập.
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học
Trực quan.
Vấn đáp, tìm tòi.
Dạy học nhóm.
IV.tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ
- Nêu ích lợi và tác hại của bị sát
- Đặc điểm chung của bò satù
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nợi dung
Hoạt động 1: ĐỜI SỐNG CHIM BỒ CÂU
- GV nêu câu hỏi :
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim.
- GV chốt lại kiến thức.
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?
- GV phân tích: Vỏ đá vôi g phôi phát triển an toàn.
Ấp trứng -> phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
- HS đọc thông tin trong SGK trang 135 -> trả lời
+ Bay giỏi.
+ Thân nhiệt ổn định.
+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con.
I. Đời sống
- Đời sống :
+ Sống trên cây , bay giỏi.
+ Tập tính làm tổ .
+ Là động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản :
+ Thụ tinh trong .
+ Trứng có nhiều noãn hoàng , cóù vỏ đá vôi .
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều.
Hoạt động 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
a) Cấu tạo ngoài:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin ¡ trong SGK trang 136 g nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 (Tr.135) SGK.
- GV gọi 1 HS lên điền trên bảng phụ.
- GV sửa chữa g chốt lại theo bảng mẫu.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- GV dựa vào hình 41.2 giảng giải thêm: lông ống gồm một ống lông hai bên có 2 hàng sợi lông mỗi sợi lông lại có 2 hàng sợi lông nhỏ, có móc móc vào nhau làm cho phiến lông trở nên mịn khít. Lông tơ có lông ngắn, sợi lông không có móc.
b) Di chuyển:
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK.
+ Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
- Gv yêu cầu HS lên mô tả các động tác của kiểu bay vỗ cánh và bay lượn.
- HS quan sát kĩ hình kết hợp thông
tin trong SGK g nêu được các đặc điểm :
+ Thân, cổ, mỏ.
+ Chi.
+ Lông.
- 1-2 HS phát biểu glớp bổ sung.
- Các nhóm thảo luận g tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay g điền vào bảng 1.
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng g các nhóm khác bổ sung.
- HS thu nhận thông tin qua hình gnắm được các động tác:+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- Thảo luận nhóm g đánh dấu vào bảng 2.
Đáp án: bay vỗ cánh:1,5; bay lượn: 2,3,4
- Kiểu bay vỗ cánh: Khi bay thân chim nằm xiên, đuôi xoè ngang, đầu cổ vươn thẳng về phía trước, chân duỗi thẳng áp sát vào thân, cánh mở rộng đập liên tục từ trên xuống dưới, từ trước về sau. Sau đó chim nâng cánh bằng cách gập cánh lại rồi nâng lên làm giảm sức cản không khí . Khi chim đập cánh , phía ngoài cánh hạ thấp hơn phía trong thì cánh không những được nâng lên mà chim còn được đẩy về phía trước.
- Tư thế lượn: cánh dang rộng,thân được nâng đỡ bởi lớp đệm không khí. Khi có sự thay đổi của tốc độ gió, chim chỉ cần điều chỉnh góc cánh là có thể bay bỏng lên cao mà không cần đập cánh.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1) Cấu tạo ngoài
Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn: thân hình thoi , cổ dài , mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh , chi sau có 3 ngón truớc 1 ngón sau.
2. Di chuyển
Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay vỗ cánh
+ Bay lượn
Bảng 1 . Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu
Đặc điểm cấu tạo
Ý nghĩa thích nghi
Thân : hình thoi
- Giảm sức cản khơng khí khi bay
Chi trước : cánh chim
- Quạt giĩ (động lực của sự bay ), cản khơng khí khi hạ cánh
Chi sau : 3 ngĩn trước , một ngĩn sau, cĩ vuốt
- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
Lơng ống : cĩ các sợi lơng làm thành phiến mỏng
- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng
Lơng tơ: cĩ các sợi lơng mảnh làm thành chùm lơng xốp
- Giữ nhiệt , làm cho cơ thể nhẹ
Mỏ : Mỏ sừng bao lấy hàm khơng cĩ răng
- Làm đầu chim nhẹ
Cổ : dài khớp đầu với thân
- Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lơng
Bảng 2 . So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
Cánh đập liên tục
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
Cánh đập chậm rãi và khơng liên tục
Cánh dang rộng và khơng liên tục
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ trong khơng khí và hướng thay đổi của các luồng giĩ
3. Củng cố
1. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
2. Nối cột A với các đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp.
Cột A
Cột B
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
- Cánh đập liên tục
- Cánh đập chậm rãi, không liên tục
- Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
- Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
4. Dặn dò
Học bài
Làm câu hỏi 1,2,3 tr.137 sgk.
Đọc mục” Em có biết?”
Tiết sau TH
V.RÚT KINH NGHIỆM:
Bảng 1 . Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu
Đặc điểm cấu tạo
Ý nghĩa thích nghi
Thân : hình thoi
- Giảm sức cản khơng khí khi bay
Chi trước : cánh chim
- Quạt giĩ (động lực của sự bay ), cản khơng khí khi hạ cánh
Chi sau : 3 ngĩn trước , một ngĩn sau, cĩ vuốt
- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
Lơng ống : cĩ các sợi lơng làm thành phiến mỏng
- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộ
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_21_28.doc