I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- So sánh sự tiến hoá các cơ quan: Bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn với ếch đồng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh.
- Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Mô hình: Cấu tạo trong thằn lằn.
Tranh vẽ hình:- Bộ xương thằn lằn. Cấu tạo trong Thằn lằn.
- Sơ đồ hệ tuần hoàn thằn lằn. Sơ đồ bộ não thằn lằn.
Mô hình: Bộ não thằn lằn.
HS: Vở ghi, sgk
III. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, thảo luận nhóm
IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/01/2014 Ngày dạy: 20-25/01/2014
Tuần: 22 Tiết PPCT: 41
CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- So sánh sự tiến hoá các cơ quan: Bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn với ếch đồng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh.
- Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Mô hình: Cấu tạo trong thằn lằn.
Tranh vẽ hình:- Bộ xương thằn lằn. Cấu tạo trong Thằn lằn.
- Sơ đồ hệ tuần hoàn thằn lằn. Sơ đồ bộ não thằn lằn.
Mô hình: Bộ não thằn lằn.
HS: Vở ghi, sgk
III. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, thảo luận nhóm
IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
BỘ XƯƠNG THẰN LẰN ( 10P )
Bước 1: Yêu cầu hs quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với hình 39.1 xác định vị trí của các xương.
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức
Bước 2: Yêu cầu hs đối chiếu bộ xướng thằn lằn với bộ xương ếch nêu rõ sự sai khác nổi bật?
2-3 hs trả lời và nhận xét
Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
Đặc điểm sai khác so với bộ xương ếch
-Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia vào quá trình hô hấp.
- Đốt sống cổ : 8 đốt cử động linh hoạt.
- Cột sống dài.
- Đai vai khớp với cột sống chi trước linh hoạt.
Bộ xương
Kết luận: Bộ xương gồm
- Xương đầu
- Cột sống có các xương sườn
- Xương chi: Xương đai và các xương chi.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG ( 18 P )
Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát hình 39.2 xác định vị trí các hệ cơ quan: Tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, sinh sản.
HS xác định vị trí của các hệ cơ quan trên hình.
Bước 2: Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm có những bộ phận nào? Những đặc điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch?
Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì đối với thằn lằn khi sống ở cạn?
Hệ tuần hoàn có gì giống và khác ếch?
Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở đặc điểm nào? ý nghĩa?
Bước 3:So sánh sự khá nhau giữa bài tiết của thằn lằn và ếch? Nước tiểu đặc của thằn lằn có liên quan gì đến đời sống ở cạn?
HS trả lời
Bước 4: GV chuẩn kiến thức.
Các cơ quan dinh dưỡng.
a, hệ tiêu hoá
- ống tiêu hoá phân hoá rõ.
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
b, Hệ tuần hoàn và hô hấp
- Tuần hoàn: Tim 3 ngăn 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất xuất hiện vách hụt tâm thất.
2 vòng tuần hoàn máu nuôi cơ thể ít pha hơn.
- Hô hấp: Phổi có nhiều vách ngăn, sự thông khí nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn.
c, Bài tiết
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước-> nước tiểu đặc chống sự mất nước.
Thằn lằn
Ếch đồng
Phổi có nhiều ngăn, cơ liên sườn tham gia vào hô hấp.
Phổi đơn giản, ít vách ngăn, hô hấp chủ yếu qua da.
Tim 3 ngăn tâm thất có vách hút.
Tim 3 ngăn
Thân sau
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước (nước tiểu đặc).
Thân giữa
Bóng đài lớn.
Hoạt động 3 ( 10 p )
TÌM HIỂU HỆ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát tranh bộ não và mô hình bộ não của thằn lằn
Xác định các bộ phận của não?
- Hãy so sánh hệ thần kinh của thằn lằn với ếch đồng.
- Nêu đặc điểm các giác quan của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
HS trả lời
Bước 2: GV chuẩn kiến thức.
3. Thần kinh và giác quan
Bộ não: 5 phần ( Não trước , tiểu não phát triển -> liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp )
Giác quan: Tai xuất hiện ống tai ngoài.
Mắt xuất hiện mí mắt thứ 3.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ ( 5P )
Câu hỏi: Nêu đặc điểm các giác quan của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Học bài - làm bài tập. Tìm hiểu, sưu tầm tranh ảnh về các bài bò sát có ở địa phương em.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 18/01/2014 Ngày dạy: 20-25/01/2014
Tuần: 22 Tiết PPCT: 42
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Phân biệt được 3 bộ bò sát có ở Việt Nam bằng những đặc điểm cấu tạo ngoài.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của 1 số loài khủng long thích nghi với đời sống của chúng. Giải thích nguyên nhận sự diệt vong của khủng long và giải thích tại sao những loài bò sát cở nhỏ còn tồn tạih cho đến ngày nay.
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống, đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của Bò sát với đời sống.
- Có kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để tìm ra đặc điểm chung của lớp Bò sát. Trình bày tự tin bày tỏ ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG.
GV: Sơ đồ giới thiệu những đại diện của lớp bò sát.
-Tranh 1 số khủng long điển hình.
HS: Vở ghi, sgk, ôn tập kiến thức liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP
Nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, dạy học nhóm, biểu đạt sáng tạo.
IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Khởi động: (6 phút)
* Mục tiêu: gây hứng thú học tập, ý thức học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
* Đồ dùng:
* Cách tiến hành:
a. Kiểm tra bài cũ: (5p) Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
b.Vào bài mới: (1p) Sự đa dạng của bò sát như thế nào? Để biết được ta học bài hôm nay.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (13phút)
SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT
ước 1: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trang 130 quan sát hình 40.1 hoàn thành phiếu học tập.
Các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập, cử đại diện báo cáo kết quả.
I. Sự đa dạng của bò sát.
Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Không có
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
Trứng có vỏ dai
Cá sấu
Không có
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Có vỏ đá vôi
Rùa
Có
Hàm không có răng
Vỏ
Bước 2: Qua kết quả thảo luận yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?
Lấy ví dụ minh hoạ
HS trả lời : Sự đa dạng thể hiện ở số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
GV chuẩn kiến thức.
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 3 bộ
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
Hoạt động 2: (10 phút)
TÌM HIỂU VỀ KHỦNG LONG
Bước 1: GV giảng: Sự ra đời của bò sát.
Ngyên nhân: do khí hậu thay đổi.
Tổ tiên của bò sát là lưỡng cư.
Bước 2: GV yêu cầu hs đọc thông tin thảo luận nhóm bàn:
Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long? ( do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù)
Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh, khủng long bạo chúa?
HS thảo luận đại diện nhóm trả lời
GV chuẩn kiến thức.
Nguyên nhân của khủng long bị diệt vong? ( do cạnh tranh với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên)
Bước 3:
Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? ( Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn, yêu cầu thức ăn ít, trứng nhỏ an toàn hơn)
HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
II. Các loài khủng long
a, Sự ra đời
Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
b, Thời kì phồn thịnh và diệt vong của khủng long
SGK
Hoạt động 3: (10phút)
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT
Bước 1: GV yêu cầu hs thảo luận :
Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
+ Môi trường sống
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài
+ Đặc điểm cấu tạo trong.
HS thảo luận trả lời câu hỏi
GV chuẩn kiến thức.
Bước 2: Yêu cầu hs đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
Nêu lợi ích và tác hại của bò sát?
Lấy ví dụ minh hoạ?
Để phát huy được lợi ích của lớp bò sát phải làm gì?
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức
III. Đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát.
- Đặc điểm chung: sống ở trên cạn, da khô có vảy sừng, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có móng vuốt, hô hấp bằng phổi, tim 3 ngăn có vách hút ở tâm thất, con đực có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có vỏ dai hoặc đá vôi là động vật biến nhiệt.
* Vai trò:
- Tiêu diệt động vật có hại.
- Làm thực phẩm.
- Làm thuốc.
- Làm đồ mỹ nghệ.
Tác hại: Gây độc cho người: Rắn
4. Tổng kết: (4 phút)
Nêu đặc điểm chung của lớp Bò sát.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài - làm bài tập SGK T 118.
- Đọc mục “em có biết”
- Tìm hiểu về lớp chim.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tân Phú, ngày tháng năm 2014
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
( kí ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_22.doc