I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
• Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
• So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
2. Kỹ năng:
• Quan sát tranh, so sánh.
3. Thái độ
• yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Mô hình thằn lằn
III/ Tổ chức dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn?
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 22 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/1/2013
Dạy: 15/1/2013
Tiết 41 : CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
2. Kỹ năng:
Quan sát tranh, so sánh.
3. Thái độ
yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Mô hình thằn lằn
III/ Tổ chức dạy học:
Ổn định
Kiểm tra
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn?
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*GV: Yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu hình 39.1 SGK " xác định vị trí các xương.
*HS:
+ Quan sát hình 39.1, đọc chú thích, ghi nhớ kiến thức " 1 HS lên bảng chỉ trên mô hình xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi.
*GV: Phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác " tạo lồng ngực có tầm quan trọng lớn với hô hấp cạn
*GV: Yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch " nêu sự sai khác.
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK đọc chú thích " xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản.
*HS: Tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2 " 1- 2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn kiến thức.
*GV hỏi:
+ Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác với hệ tiêu hoá của ếch?
+ Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì đối với thằn lằn khi sống trên cạn?
*HS: Thảo luận " phát biểu " GV chuẩn kiến thức
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 39.3 SGK
+ Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
+ Hệ hô hấp thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa?
*HS: Thảo luận " phát biểu "GV chuẩn lại kiến thức.
*GV hỏi: Nước tiểu của thằn lằn có liên quan gì đến đời sống ở cạn?
*HS: Trả lời " GV chuẩn lại kiến thức
*GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não thằn lằn " xác định các bộ phận của não.
GV hỏi: Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
*HS: Trả lời " GV chuẩn lại kiến thức.
I/ Bộ xương
*Bộ xương thằn lằn gồm:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống: có các xương sườn " lồng ngực.
+ Xương chi: xương đai vai, đai hông, các xương chi.
II/ Các cơ quan dinh dưỡng
1. Hệ tiêu hoá
*Điểm khác: ống tiêu hoá phân hoá rõ
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
2.Hệ tuần hoàn – hô hấp.
* Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt.
+ 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
* Hô hấp:
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Sự hô hấp nhờ cử động của các cơ sườn giữa.
3.Bài tiết
+ Có thận
+ Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước " nước tiểu đặc, chống mất nước.
III/ Thần kinh và giác quan.
*Bộ não: gồm 5 phần
+ Não trước, tiểu não phát triển " liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
*Giác quan:
+ Tai: xuất hiện ống tai ngoài.
+ Mắt: xuất hiện mí thứ ba.
Củng cố
HS đọc kết luận SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập
Kẻ phiếu học tập vào vở
..................................................................................................
Ngày soạn: 14/1/2013
Dạy: 16/1/2013
Tiết 42
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp
Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
Nêu được vai trò của bò sát
2. Kỹ năng:
Quan sát tranh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh một số loài khủng long
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung
*GV:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? Lấy ví dụ minh họa
*HS: Thảo luận thống nhất ý kiến " đại diện phát biểu " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
*GV: Giảng giải cho HS:
+ Sự ra đời của bò sát:
- Nguyên nhân: Do khí hậu thay đổi
- Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, quan sát hình 40.2 thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của: khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa?
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát nhỏ vẫn còn tồn tại đến ngày nay?
*HS: Đọc <, quan sát hình 40.2 " thảo luận thống nhất câu trả lời " đại diện phát biểu ý kiến " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
*GV: Yêu cầu HS thảo luận:
Nêu đặc điểm chung của bò sát về: môi trường sống, đặc điểm cấu tạo ngoài, đặc điểm cấu tạo trong.
*HS: Vận dụng kiến thức của lớp bò sát để rút ra đặ điểm chung " đại diện phát biểu " lớp bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
*GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? Lấy ví dụ minh hoạ
*HS: Tự đọc < và trả lời " GV chuẩn lại kiến thức
I/ Sự đa dạng của bò sát
+ Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn ( 6500 loài), chia làm 3 bộ
+ Có lối sống và môi trường sống phong phú (ở nước, vừa nước vừa cạn, ở cạn).
II/ Các loài khủng long
1.Sự ra đời
*Kết luận: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
2.Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long
*Sự phồn thịnh của khủng long do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù
+ Các loài khủng long rất đa dạng.
*Lý do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên
*Bò sát cỡ nhỏ vẫn còn tồn tại, vì:
+ Cơ thể nhỏ " dễ tìm nơi trú ẩn
+ Thức ăn cần ít hơn
+ Trứng nhỏ được an toàn hơn
III/ Đặc điểm chung của bò sát
* Kết luận: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
+ Da khô, có vảy sừng
+ 4 chi yếu, có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim 3 ngăn có vách ngăn tâm thất hụt, máu nuôi cơ thể ít pha hơn
+ Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng
+ Là động vật biến nhiệt
IV/ Vai trò của bò sát
*ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp (ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột.....)
+ Có giá trị thực phẩm: baba....
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn......
+ Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi...
*Tác hại: gây độc cho người: rắn độc...
4.Củng cố
- Hs: Nhắc lại nội dung bài học
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo câu hỏi SGK
Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_22_ban_hay.doc