Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23 (Bản đẹp)

I.- MỤC TIÊU:

1/-Kiến thức:

- Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay lượn.

- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.

2/- Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát tranh.

- Kỹ năng so sánh.

3/- Thái độ:

Yêu thích môn học.

II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.

- Mô hình bộ não chim bồ câu.

III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1/- Ổn định:

2/- Kiểm tra:

- Nhận dạng các tên xương.

- Nhận dạng các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

3/- Giảng bài mới:

Mở bài: Chúng ta đã xác định các cơ quan bên trong của ếch nhưng hoạt động của chúng ra sao, có đặc điểm nào thích nghi sự bay và tiến hóa hơn thằn lằn điểm nào?

 

doc8 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23 (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 14.01.08 CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU § 44. Bài 42. I.- MỤC TIÊU: 1/-Kiến thức: - Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay lượn. - Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn. 2/- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh. - Kỹ năng so sánh. 3/- Thái độ: Yêu thích môn học. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu. - Mô hình bộ não chim bồ câu. III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/- Ổn định: 2/- Kiểm tra: - Nhận dạng các tên xương. - Nhận dạng các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. 3/- Giảng bài mới: Mở bài: Chúng ta đã xác định các cơ quan bên trong của ếch nhưng hoạt động của chúng ra sao, có đặc điểm nào thích nghi sự bay và tiến hóa hơn thằn lằn điểm nào? HOẠT ĐỘNG 1: CƠ QUAN SINH DƯỠNG. Mục tiêu: - Nắm đặc điểm cấu tạo hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết của chim thích nghi bay lượn. - So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát & nêu được ý nghĩa của sự khác nhau đó. TỔ CHỨC CỦA THẦY a/- Tiêu hóa: - GV cho HS quan sát tranh nhận các cơ quan tiêu hóa của chim. - Cho HS thảo luận. + Hệ tiêu hóa ở chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào? + Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát? - GV lưu ý: HS không giải được. GV giải thích do có tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS quan sát tranh nhận các cơ quan tiêu hóa của chim. - HS thảo luận. + Có diều; dạ dày có dạ dày tuyến và dạ dày cơ. + HS trả lời. - HS tiếp thu kiến thức. Tiểu kết I.a: TIÊU HÓA - Ống tiêu hóa phân hóa: Có thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ (mề), ruột, lỗ huyệt. - Tuyến tiêu hóa: Gan, tụy. þ Tốc độ tiêu hóa cao. TỔ CHỨC CỦA THẦY b/- Tuần hoàn: - GV cho HS đọc thông tin thảo luận. + Tim của chim có đặc điểm gì khác so với tim bò sát? + Ý nghĩa sự khác nhau đó? - Gọi 1 HS trình bày trên sơ đồ tuần hoàn máu. - Cho các nhóm bổ sung. - GV chốt lại kiến thức đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS đọc thông tin SGK trang 140, quan sát H43.1. + Tâm thất có vách ngăn hoàn toàn. + Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi cung cấp nhiều O2 cho chim bay lượn à trao đổi chất nhanh. - HS lên trình bày. - Các nhóm bổ sung. Tiểu kết I.b: TUẦN HOÀN - Tim 4 ngăn: nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. - Tuần hoàn 2 vòng: Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi (Giàu Ôxy). TỔ CHỨC CỦA THẦY c/- Hô hấp: - GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H 43.2 SGK thảo luận. + So sánh hô hấp của chim với bò sát? + Khi bay hoặc khi chim đậu, chim hô hấp thế nào? + Vai trò của túi khí? + Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS đọc thông tin SGK quan sát tranh thảo luận. + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. + Sự co dãn túi khí (khi bay). Hô hấp do sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu). + Giảm khối lượng riêng, giảm các ma sát giữa các nội quan khi bay. + Có nhiều O2 cung cấp đủ cho chim bay cao, bay xa. Tiểu kết I.c: HÔ HẤP - Phổi có mang ống khí. - 1 số ống khí thông với túi khíà bề mặt trao đổi khí rộng. - Trao đổi khí: + Khi bay – do túi khí. + Khi đậu – do phổi. TỔ CHỨC CỦA THẦY d/- Bài tiết & sinh dục: - GV yêu cầu HS quan sát H 43.3 SGK thảo luận. + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim. + Hệ sinh dục có đặc điểm nào thích nghi đời sống bay lượn? - Cho các nhóm bổ sung. - GV chốt lại kiến thức đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS quan sát tranh, đọc thông tin, thảo luận nêu được các đặc điểm. + Không có bóng đái, nước tiểu đặc cùng thải với phân. + Chim mái chỉ có 1 ống dẫn trứng & buồng trứng bên trái. - Các nhóm bổ sung. Tiểu kết I.d: BÀI TIẾT & SINH DỤC - Bài tiết: 2 thận sau à 2 ống dẫn nước tiểu à xoang huyệt (không có bóng đái). Nước tiểu thải ra ngoài cùng với phân. - Sinh dục: + Con đực: 1 đôi tinh hoàn & đôi ống dãn tinh. + Con cái: 1 buồng trứng trái phát triển. + Thụ tinh trong. HOẠT ĐỘNG 2: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN. Mục tiêu: Biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp. TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối chiếu H 43.4 SGK nhận biết các bộ phận của não trên mô hình. - HS đọc thông tin SGK trang 141 trả lời: + So sánh não chim với bò sát? + Giác quan chim có đặc điểm gì thích nghi sự bay? HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS quan sát H 43.4 SGK nhận biết các bộ phận, đại diện 1 HS lên chỉ các bộ phận não trên mô hình. - HS đọc thông tin SGK. + Não trước lớn, tiểu não có nhiều nếp nhăn. + Mắt tinh, tai thính (Có ống tai ngoài) có mí thứ 3 (mỏng). Tiểu kết II: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN - Bộ não phát triển: + Não trước lớn. + Tiểu não phát triển có nhiều nếp nhăn. + Não giữa có 2 thùy thị giác. - Hệ tuần hoàn : + Mắt tinh: Có mí thứ 3. + Tai: Có ống tai ngoài. 4/- Củng cố: Đọc phần tô hồng.  Trình bày hô hấp chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn. ‚ So sánh cấu tạo chim bồ câu & thằn lằn: CÁC HỆ CƠ QUAN CHIM BỒ CÂU THẰN LẰN TUẦN HOÀN TIÊU HÓA HÔ HẤP BÀI TIẾT SINH SẢN 5/- Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc trước bài "Thực hành". VI.- RÚT KINH NGHIỆM: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM NS: 26.01.08 § 46. Bài 44. I.- MỤC TIÊU: 1/-Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống. Từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2/- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3/- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to H 44.1, 44.2, 44.3 SGK. - HS kẻ phiếu học tập và bảng trong GSK trang 145. III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/- Ổn định: 2/- Kiểm tra: - Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay. - So sánh những điểm sai khác giữa chim bồ câu và thằn lằn qua các hệ tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, sinh sản. 3/- Giảng bài mới: Mở bài: Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9.600 loài được xếp trong 27 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài. Chim được chia thành 3 nhóm sinh thái lớn: Nhóm chim chạy, chim bơi, chim bay. HOẠT ĐỘNG 1: CÁC NHÓM CHIM. Mục tiêu: Các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44.1 à 44.3 điền vào phiếu học tập. - Gọi HS lên điền vào phiếu. - Cho các nhóm bổ sung. - GV chốt lại kiến thức đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44.1 à 44.3 hoàn thành phiếu học tập. - HS đại diện lên điền phiếu. - Các nhóm bổ sung. - HS điều chỉnh kiến thức. Nhóm chim Đại diện Môi trường sống ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CÁNH CƠ NGỰC CHÂN NGÓN Chạy Đà điểu Thảo nguyên sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to khỏe 2 – 3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khỏe Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khỏe Phát triển To, có vuốt cong 4 ngón - GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát H 44.3 điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK. - Gọi HS điền. - Các nhóm nhận xét. - GV chốt lại = đáp án đúng. * Bộ: 1. ngỗng, 2. gà, 3. chim ưng, 4. cú. - GV cho HS thảo luận. + Vì sao nói lớp chim đa dạng? - HS đọc bảng, quan sát H 44.3 điền nội dung thích hợp. - Đại diện HS lên điền. - Các nhóm nhận xét. - HS điều chỉnh kiến thức. - HS thảo luận. + Vì có số lượng nhiều, nhiều bộ (3 bộ) hình dạng khác nhau. Tiểu kết I: CÁC NHÓM CHIM - Nhóm chim rất đa dạng, số loài nhiều chia thành 3 nhóm: + Chim chạy. + Chim bơi. + Chim bay. - Lối sống và môi trường sống phong phú. HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM. Mục tiêu: Tìm đặc điểm chung của chim. TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV cho HS nêu đặc điểm của chim về: + Đặc điểm cơ thể. + Đặc điểm của chi. + Đặc điểm của hệ tuần hoàn, hô hấp, sinh sản, nhiêït độ cơ thể. - Gọi HS phát biểu. - Các nhóm bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS thảo luận rút ra đặc điểm chung. Yêu cầu: + Có lông vũ. + Chi biến à cánh. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, có mang ống khí, là động vật hằng nhiệt. Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt chim bố mẹ. Tiểu kết II: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM - Mình có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt. HOẠT ĐỘNG 3: VAI TRÒ CỦA CHIM. Mục tiêu: Thấy được ý nghĩa của chim đối với đời sống và trong tự nhiên. TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi: + Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên & trong đời sống con người? + Lấy các VD về ích lợi và tác hại của chim đối với con người? - Gọi HS trả lời. - Các nhóm bổ sung. - Liên hệ: Chúng ta có biện pháp gì để bảo vệ chim? HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi. Yêu cầu: + Lợi: Ăn sâu bọ, ĐV gặm nhắm; cung cấp thực phẩm... + HS tự cho VD: Lợi và hại. - HS trả lời. - Các nhóm bổ sung. - Không phá tổ chim, bắt chim non, săn bắn chim bừa bãi, không làm ô nhiễm môi trường sống của chúng. Tiểu kết III: VAI TRÒ CỦA CHIM * Lợi ích: - Ăn sâu bọ và động vật gặm nhẵm. - Cung cấp thực phẩm. - Làm chăn đệm, đồ trang trí, làm cảnh. - Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. - Giúp phát tán cây rừng (Thụ phấn cho hoa). * Có hại: - Ăn hạt, quả, cá... - Là động vật trung gian truyền bệnh. 4/- Củng cố: Đọc phần tô hồng. Đọc những câu sau đây, câu nào là đúng? a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu cấu tạo thích nghi với đòi sống bay. d. Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim có lợi có bộ lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. 5/- Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc mục "em có biết". - Ôn lại kiến thức lớp chim. VI.- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_23_ban_dep.doc