Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24 - Huỳnh Thị Cẩm Nhung

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

-HĐ2: HS biết được cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng chim bồ câu. Sự tiến hóa cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu so với thằn lằn.

-HĐ3: HS biết được cấu tạo thần kinh và giác quan bồ câu, so sánh với thằn lằn.

1.2.Kỹ năng:

-HĐ2: HS thực hiện kỹ năng: Hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK

-HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: lắng nghe tích cực

1.3.Thái độ:

-HĐ2: Thói quen: nghiêm túc học tập

-HĐ3: Tính cách: Bảo vệ động vật có ích

2. Nội dung học tập

-Các hệ cơ quan dinh dưỡng bồ câu

-Thần kinh và giác quan

3. Chuẩn bị:

3.1.GV: Tranh cấu tạo trong chim bồ câu

3.2.HS: Ôn lại kiến thức cấu tạo trong thằn lằn

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24 - Huỳnh Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24-Tiết PPCT: 45 CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU ND: 30 /1 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HĐ2: HS biết được cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng chim bồ câu. Sự tiến hóa cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu so với thằn lằn. -HĐ3: HS biết được cấu tạo thần kinh và giác quan bồ câu, so sánh với thằn lằn. 1.2.Kỹ năng: -HĐ2: HS thực hiện kỹ năng: Hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: lắng nghe tích cực 1.3.Thái độ: -HĐ2: Thói quen: nghiêm túc học tập -HĐ3: Tính cách: Bảo vệ động vật có ích 2. Nội dung học tập -Các hệ cơ quan dinh dưỡng bồ câu -Thần kinh và giác quan 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: Tranh cấu tạo trong chim bồ câu 3.2.HS: Ôn lại kiến thức cấu tạo trong thằn lằn 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1: Nêu cấu tạo bộ xương chim bồ câu? Em có biết tim bồ câu có mấy ngăn? (10đ) TL: Đầu: xương sọ có mỏ cứng, nhẹ, không răng. -Cột sống: cổ dài, xương hông khỏe, xương sườn nối với xương mỏ ác lớn, có đốt cùng và cụt. -Xương chi trước: dài, khỏe, xương đai phát triển; x chi sau: nhỏ, có x ngón, có vuốt. * Tim chim bồ câu có 4 ngăn Câu 2: Trình bày hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, bài tiết của bồ câu? Hệ tiêu hóa ở bồ câu có gì khác với ĐV khác đã học? (10đ) TL: Hô hấp: Khí quản, phổi, túi khí.. +Tuần hoàn: Tim và hệ mạch. +Bài tiết: Thận và xoang huyệt. * Giống nhau về thành phần cấu tạo Khác: ở chim thực quản có diều, có dạ dày tuyến và dạ dày cơ 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1: (1 phút)Vào bài: -GV: Để hiểu rõ các thành phần cấu tạo của 1 số hệ cơ quan bồ câu như thế nào? Hôm nay ta tìm hiểu *HĐ2: (19 phút)Tìm hiểu cơ quan dinh dưỡng chim bồ câu: -MT: HS biết được cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng chim bồ câu. Sự tiến hóa cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu so với thằn lằn. -Tiến hành: - GV: Cho HS QS tranh cấu tạo trong chim bồ câu ?Xác định vị trí các cơ quan của hệ tiêu hóa bồ câu? *HS: Thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, gan, tụy, huyệt ?Hệ tiêu hóa của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào? *HS: Bồ câu có dạ dày tuyến, dạ dày cơ nên tốc độ tiêu hóa cao hơn, thực quản có diều ?Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát? *HS: Do có tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch tiêu hóa - GV: Hướng dẫn HS QS H43.1thảo luận nhóm ? Tim chim bồ câu có gì khác tim thằn lằn? Nêu ý nghĩa sự khác nhau đó? (HSG) *HS:-Giống có 2 vòng tuần hoàn -Khác: Chim tim 4 ngăn chia làm 2 nửa, nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẩm. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi -Ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi, sự trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ -GV: Yêu cầu HS dựa vào tranh mô tả đường đi vòng tuần hoàn *HS: -Vòng THN: Máu từ tâm thất phải theo ĐM phổi diễn ra sự trao đổi khí máu đỏ thẩm chuyển thành máu đỏ tươi rồi theo TM phổi về tâm nhĩ trái -Vòng THL (cơ thể): Máu từ tâm thất trái theo ĐM chủ đến cơ quan diễn ra sự trao đổi khí máu đỏ tươi chuyển thành máu đỏ thẩm rồi theo TM chủ về tâm nhĩ phải -GV: Yêu cầu HS đọc TT+QS H43.2 TLN câu hỏi: ? So sánh hô hấp của bồ câu với bò sát? (HSG) *HS: Phổi chim có nhiều ống khí thong với hệ thống túi khí. Sự thông khí do sự co giãn túi khí ( khi bay) sự thay đổi thể tích lồng ngực ( khi đậu) ? Vai trò của túi khí? *HS: Giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. ?Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào? *HS: Đảm bảo cung cấp đầy đủ lượng khí cho chim khi bay -GV: Hướng dẫn HS QS H43.3 SGK hỏi: ? So sánh hệ bài tiết của chim so với bò sát? *HS: Chim có thận sau giống bò sát nhưng cim bồ câu không có bóng đái, nước tiểu đặc thải ra ngoài cùng phân ? Hệ sinh dục chim như thế nào? *HS: Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển. Chim trống có 1đôi tinh hoàn và ống dẫn tinh ? Những đặc điểm nào của chim thể hiện được sự thích nghi với đời sống bay lượn? *HS: Không có bóng đái, nước tiểu đặc, tiêu giảm buồng trứng *HĐ3: (10 phút)Tìm hiểu cơ quan dinh dưỡng chim bồ câu: -MT: HS biết được cấu tạo thần kinh và giác quan bồ câu, so sánh với thằn lằn. Tiến hành: - GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối chiếu hình 43. 4 SGK ?Nhận biết các bộ phận của não trên mô hình? So sánh bộ não chim với bò sát? *HS: Quan sát mô hình xác định: Não trước, não giữa, tiểu não, hành tủy, tủy sống Não chim phát triển hoạt động phức tạp hơn ? Giác quan bồ câu như thế nào? *HS: Mắt tinh, tai có ống tai ngoài I. Các cơ quan dinh dưỡng 1. Hệ tiêu hóa - Ống tiêu hóa có cấu tạo hoàn chỉnh hơn nên tốc độ tiêu hóa cao hơn. 2.Tuần hoàn - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. - Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi (giàu oxi) 3.Hệ hô hấp: - Phổi có mạng lưới ống khí - Một số ống khí thông với túi khí , bề mặt trao đổi khí rộng 4.Hệ bài tiết - Thận sau, không có bóng đái - Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân 5.Hệ sinh dục: -Con đực: 1 đôi tinh hoàn - Con cái: Buồng trứng trái phát triển - Thụ tinh trong II.Thần kinh và giác quan: * Thần kinh: Bộ não phát triển, não trước lớn, tiểu não có nhiều nếp nhăn, não giữa có 2 thùy thị giác * Giác quan: - Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng - Tai: Có ống tai ngoài 4.4. Tổng kết: Câu 1: Trình bày hoạt động hô hấp của chim? TL: Phổi gồm 1 mạng ống khí dày đặc tạo nên bề mặt trao đổi khí rất rộng. Phổi nằm trong hốc sườn 2 bên sống lưng nên sự tao đổi khí qua phổi là nhờ hệ thống túi khí phân nhánh len lõi vào các cơ quan. Câu 2: Nêu cấu tạo hệ thần kinh và giác quan bồ câu? TL: Thần kinh: Bộ não phát triển, não trước lớn, tiểu não có nhiều nếp nhăn, não giữa có 2 thùy thị giác * Giác quan: - Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng - Tai: Có ống tai ngoài 4.5. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK/142 *Đối với bài học tiếp theo - Xem bài “ Đa dạng đặc điểm chung của lớp chim” + Dự đoán câu hỏi trả lời trong SGK 5. Phụ lục: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM Tuần: 24-Tiết PPCT: 46 ND: 2 /2 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HĐ2: HS biết được tính đa dạng của lớp chim. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. Nhận biết đặc điểm các nhóm chim. -HĐ3: HS biết được đặc điểm chung lớp chim -HĐ4: HS hiểu được vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đối với con người. 1.2. Kỹ năng: -HĐ2: HS thực hiện kỹ năng: So sánh, phân tích, khái quát -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: tự tin trình bày ý kiến trước lớp. -HĐ4: HS thực hiện kỹ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, hợp tác, lắng nghe tích cực. 1.3. Thái độ: -HĐ2: Tính cách: Thích tìm tòi nghiên cứu khoa học -HĐ3: Tính cách: Lớp chim có liên quan đến nghề chăn nuôi gia cầm (GDHN) -HĐ4: Thói quen: Bảo vệ các loài động vật có ích, chăn nuôi không được đánh bắt, giết chim 2. Nội dung học tập Đa dạng và vai trò của chim 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: Bảng phụ ghi phiếu học tập hoạt động 1 3.2.HS: Sưu tầm tranh ảnh lớp chim 4.Tổ chức các hoạt động học tập 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1: Trình bày hoạt động hô hấp của chim? Ngoài bồ câu còn có loài nào thuộc lớp chim nữa? (10đ) TL: Phổi gồm 1 mạng ống khí dày đặc tạo nên bề mặt trao đổi khí rất rộng. Phổi nằm trong hốc sườn 2 bên sống lưng nên sự tao đổi khí qua phổi là nhờ hệ thống túi khí phân nhánh len lõi vào các cơ quan. * Ngoài bồ câu: đà điểu, chim cánh cụt. Câu 2: Nêu cấu tạo hệ thần kinh và giác quan bồ câu? Em có biết chim có vai trò gì đối với đời sống con người? (10đ) TL: Thần kinh: Bộ não phát triển, não trước lớn, tiểu não có nhiều nếp nhăn, não giữa có 2 thùy thị giác Giác quan: Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng . Tai: Có ống tai ngoài *Cung cấp thực phẩm. Làm đồ trang trí, chăn đệm, đồ trang trí, làm cảnh 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1: ( 1 phút) Vào bài: -GV: Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, ở những điều kiện sống khác nhau. Bài học hôm nay giúp ta thấy rõ. *HĐ2: ( 14 phút) Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim -MT: HS biết được tính đa dạng của lớp chim. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. Nhận biết đặc điểm các nhóm chim. - Tiến hành: - GV: Cho HS đọc Thông tin 3 hàng đầu, cho biết: ? Nhận xét số loài chim trên TG và VN? *HS: TL ? Các nhà khoa học chia lớp chim gồm mấy nhóm? *HS: 3 nhóm -GV: Hướng dẫn HS QS H44.1à44.3 cho biết đặc điểm cấu tạo và đời sống cuả từng nhóm chim: *HS: nhóm chim Đại diện MT sống Đặc điểm cấu tạo ngón chân Cơ ngực cánh Chạy Đà điểu Thảo nguyên 1-3 Cao, to, khỏe không phát triển ngắn, yếu Bơi cánh cụt Biển 4,có màng bơi ngắn Rất phát triển Dài, khỏe Bay chim cắt Núi đá 4 To, vuốt cong phát triển Dài, khỏe *HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét. ? Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? *HS: Nhiều loài 9600 loài trong 27 bộ, cấu tạo cơ thể đa dạng, sống ở nhiều môi trường -GV: Cho HS QS H44.1,44.2 trả lời 2 câu hỏi SGK/143 *HS: 1/Đà điểu: cánh ngắn, yếu, cơ ngực không phát triển, chân cao, to có 2-3 ngón 2/ Chim cánh cụt: Cánh dài, khỏe, có lông nhỏ, ngắn, dày, không thấm nước, chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi *HĐ3: ( 10 phút) Đặc điểm chung: -MT: HS biết được đặc điểm chung -Tiến hành: - GV: Cho HS nêu đặc điểm chung của chim : *HS: Thảo luận nhóm, rút ra đặc điểm chung của chim - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, nhận xét + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm chi + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể - GV: Cho HS chốt lại kiến thức, KL *HĐ4: ( 10 phút) Vai trò của chim -MT: HS hiểu được vai trò của chim đối với tự nhiên và đời sống con người. -Tiến hành: - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: ? Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? *HS: Ăn sâu bọ và ĐV gặm nhấm. Cung cấp thực phẩm. Làm chăn, niệm, đồ trang trí, làm cảnh. Huấn luyện săn mồi, phục vụ du lịch. Giúp phát tán cây trồng ? Ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? *HS: Ăn hạt, quả, củ.. Là ĐV trung gian truyền bệnh H5N1 * GDMT? Bản thân em làm gì đối với loài chim có ích? *HS:Quý trọng, chăn nuôi không được đánh bắt, giết chim *GDHN: Lớp chim có liên quan đến nghề chăn nuôi gia cầm I.Các nhóm chim: Lớp chim: rất đa dạng TG có khoảng 9600 loài, VN 830 loài, chia làm 3 nhóm chính: - Chim chạy: + Không biết bay, sống trên thảo nguyên. +Cánh ngắn, yếu; chân cao, to, khỏe, 2 hoặc 3 ngón - Chim bơi: +Không biết bay, đi vụng về, bơi lội trong biển +Cánh dài, khỏe, không nhỏ, ngắn, dày; chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi. - Chim bay: +Bay giỏi, biết bơi, ăn thịt +Cánh phát triển, chân có 4 ngón II. Đặc điểm chung: -Mình có lông vũ bao phủ. -Chi trước biến đổi thành cánh -Có mỏ sừng -Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp -Tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể máu đỏ tươi. -Là động vật hằng nhiệt -Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ III. Vai trò của chim: * Trong tự nhiên: -Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn -Trong nông nghiệp: Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm làm hại nông -lâm nghiệp. *Đời sống: -Cung cấp thực phẩm -Làm đồ trang trí, chăn đệm, làm cảnh -Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch * Có hại: một số loài chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá, là ĐV trung gian truyền bệnh 4.4. Tổng kết Câu 1: Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? TL: * Trong tự nhiên: -Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn -Trong nông nghiệp: Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm làm hại nông -lâm nghiệp. *Đời sống: -Cung cấp thực phẩm -Làm đồ trang trí, chăn đệm, đồ trang trí, làm cảnh -Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch * Có hại: một số loài chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá, là ĐV trung gian truyền bệnh Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội? TL: Chim cánh cụt: Cánh dài, khỏe, có lông nhỏ, ngắn, dày, không thấm nước, chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi 4.5.Hướng dẫn học tập *Đối với bài học này: -Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK/146. Đọc mục em có biết *Đối với bài học tiếp theo: -Xem bài 45, chú ý đọc kỹ phần nội dung. 5. Phụ lục:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_24_huynh_thi_cam_nhung.doc