I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát.
- Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Tranh cá voi, dơi.
- HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thực hành, vấn đáp.
IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p). Trình bày kangguru thích nghi với đời sống.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/3/2014 Ngày dạy: 10-15/3/2014
Tuần: 27 Tiết PPCT: 51+52
SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ
BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát.
- Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Tranh cá voi, dơi.
- HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thực hành, vấn đáp..............
IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p). Trình bày kangguru thích nghi với đời sống.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (13 p)
Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi
Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc thông tin SGK trang 154 và hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu: + Đặc điểm răng
+ Cách di chuyển trong nước và trên không.
HS trả lời.
Bước 2: Gv chốt kiến thức.
- GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh.
- GV hỏi thêm; Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?
- GV thông báo đáp án.
- Cá voi: boi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi.
- Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ.
Tên động vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng,
cách ăn
Dơi
1
1
2
Cá voi
2
2
1
Phiếu học tập số 1
Tên động vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
Cá voi
Câu trả lời lựa chọn
1- Bay không có đường bay rõ rệt.
2- Bơi uốn mình theo chiều dọc
1- Tôm, cá, động vật nhỏ.
2- Sâu bọ.
1- Không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
2- Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 159, 160 kết hợp với quan sát hình 49.1; 49.2, hoàn thành phiếu học tập số 2.
- GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng phụ.
- Hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
- Dơi:
+ Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
+ Cánh rộng, chân yếu.
- Cá voi:
+ Cơ thể hình thoi
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi.
Bước 2: GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống nhất, cho HS thảo luận tiếp để tìm hiểu một số phương án.
? Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn?
? Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
? Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
? Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo.
Hs trả lời
Bước 3: GV chốt kiến thức.
Kết luận:
- Cá voi: boi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi.
- Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, baykhông có đường rõ.
Phiếu học tập 2
Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
- Thon nhỏ
- Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
- Yếu " bám vào vật " không tự cất cánh.
Cá voi
- Hình thoi thon dài, cổ khong phân biệt với thân.
- Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn)
- Tiêu giảm.
Hoạt động 2: (20p)
Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt.
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3 SGK và hoàn thành bài tập.
- GV treo bảng 1 để HS tự điền vào các mục (bằng số).
Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu:
Phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng.
- Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm vào bảng 1
- GV cho HS thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm.
- GV cho HS quán sát bảng 1 với kiến thức đúng.
? Ngoài nội dung trong bảng chúng ta còn biết thêm gì về đại diện của 3 bộ thú này?
Hs trả lời.
Gv chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS sử dụng nội dung bảng 1, quan sát lại hình và trả lời câu hỏi:
? Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm?
? Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
? Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
? Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất?
Hs trả lời
Gv chốt kiến thức.
- Bộ thú ăn thịt
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấy dẹp sắc.
+ Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ:
+ Mõm dài, răng nhọn
+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang.
- Bộ gặm nhấm:
+ Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
4. Củng cố.(5p)
Câu hỏi:
Câu 1: Cách cất cánh của dơi là:
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
Câu 2: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc.
c. Rình và vồ mồi.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày.
g. Đào hang trong đất.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tân Phú, ngày tháng năm 2014
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
( kí ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_27.doc