Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 27 (Bản hay)

I.- MỤC TIÊU:

1/-Kiến thức:

Giúp HS củng cố, mở rộng bài học qua về các môi trường sống và tập tính của thú.

2/- Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh.

- Kỹ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình.

3/- Thái độ:

Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV: Chuẩn bị máy chiếu, băng hình (nếu có).

+ HS: - Ôn lại kiến thức lớp thú.

 - Kẻ bảng: Đời sống & tập tính của thú vào vở.

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 27 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG TẬP TÍNH CỦA THÚ NS: 12.3.08 § 54. Bài 52. I.- MỤC TIÊU: 1/-Kiến thức: Giúp HS củng cố, mở rộng bài học qua về các môi trường sống và tập tính của thú. 2/- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh. - Kỹ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình. 3/- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Chuẩn bị máy chiếu, băng hình (nếu có). + HS: - Ôn lại kiến thức lớp thú. - Kẻ bảng: Đời sống & tập tính của thú vào vở. TÊN ĐV QUAN SÁT Môi trường sống Cách di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Đặc điểm khác Thức ăn Bắt mồi III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/- Ổn định: 2/- Kiểm tra: 3/- Giảng bài mới: Mở bài: Tập tính thú rất đa dạng. Để hiểu rõ, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 1: GV NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH: + Theo dõi nội dung trong băng hình. + Tóm tắt nội dung đã xem. + Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học. + GV phân chia các nhóm thực hành. HOẠT ĐỘNG 2: HỌC SINH XEM BĂNG HÌNH. + GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ băng hình. HS theo dõi, nắm được khái quát nội dung. + GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu quan sát: * Môi trường sống. * Cách di chuyển. * Cách kiếm ăn. * Hình thức sinh sản - chăm sóc con. + Hoàn thành bảng ở vở bài tập. + GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN NỘI DUNG BĂNG HÌNH. + GV dành 7 phút để HS hoàn chỉnh nội dung của nhóm. + GV đưa ra câu hỏi: * Hãy tóm tắt nội dung chính của băng hình. * Kể tên những động vật quan sát được. * Thú sống ở môi trường nào? * Nêu hình thức di chuyển của chim. * Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú. * Thú sinh sản như thế nào? * Em còn phát hiện những đặc điểm nào ở thú? + HS dựa vào nội dung phiếu học tập à trao đổi trong nhóm à hoàn thành câu trả lời. + Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng à nhóm khác theo dõi, nhận xét & bổ sung. + GV thông báo đáp án đúng để các nhóm tự sửa chữa. 4/- Nhận xét đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập nhóm. 5/- Dặn dò: - Ôn lại toàn bộ chương 6 đã học. - Kẻ bảng trang 174 SGK vào vở BT. - Chuẩn bị KT 1 tiết tuần 28. VI.- RÚT KINH NGHIỆM: BÀI TẬP NS: 11.3.08 § 53. Bài 51. I.- MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn lại một số kiến thức của các lớp động vật có xương sống: Ếch nhái, bò sát, chim, thú. - Giúp HS thực hiện với các dạng bài tập. - Rèn kỹ năng nhanh nhạy, tư duy. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bị các mẫu bài tập trong vở bài tập. - HS học lại 4 bài 35, 39, 44, 51. III.- GIẢNG BÀI MỚI: Sau khi học qua các lớp động vật vó xương sống, chúng ta cùng nhau ôn lại kiến thức qua các bài tập sau: 1/- Lớp ếch nhái: HS hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống ở bảng: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch (trang 79) vở bài tập TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV đưa mẫu bài tập cho HS quan sát. - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - GV gọi đại diện các nhóm lên làm BT. - Cho các nhóm khác nhận xét & bổ sung. - GV nhận xét các nhóm và đưa ra bảng kiến thức chuẩn. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS quan sát mẫu bài tập. - HS thảo luận nhóm làm bài tập. - Đại diện nhóm lên làm BT. - Các nhóm khác nhận xét & bổ sung. - HS điều chỉnh kiến thức. Bảng 1.a: Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Thích nghi với đời sống Ở nước Ở cạn Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. X Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở). X Da trần, phủ chất nhầy và ẩm để thấm khí. X Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. X Chi năm phần, có ngón chia đốt, linh hoạt. X Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt). X Tương tự như vậy, GV cho HS làm tiếp tục các bài tập sau: Sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch (bảng trang 80 vở BT). Bảng 1.b: Kiến thức chuẩn Mùa sinh sản Sự sinh sản Phát triển có biến thái ở ếch Ếch trưởng thành Cuối xuân, sau những trận mưa vào đầu hạ ếch đực “kêu gọi ếch cái” để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch đực đến bờ nước đẻ trứng, ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực tưới tinh dịch lên. Trứng tập trung thành từng chùm trong chất nhầy, phát triển thành phôi sau đó phát triển thành nòng nọc qua nhiều giai đoạn biến thái. 2/- Lớp bò sát: Bảng 2.a: Thần kinh của thằn lằn có gì khác ếch, nhái. Hệ thần kinh Thằn lằn Ếch Giống nhau Não gồm 5 phần: Não trước, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành tủy. Khác nhau - Não trước phát triển. - Tiểu não phát triển. - Não trước nhỏ. - Tiểu não kém phát triển. Bảng 2.b: So sánh tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch Các cơ quan Thằn lằn Ếch 1. Tim 3 ngăn (2 TN+TT có vách hụt) máu ít pha trộn hơn. 3 ngăn (2 TN+TT) máu pha trộn nhiều. 2. Phổi Phổi có nhiều ngăn (cơ liên sườn tham gia hô hấp). Phổi đơn giản, ít vách ngăn (chủ yếu hô hấp bằng da). 3. Thận Thận sau (xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước). Thận giữa (bóng đái lớn). 3/- Lớp chim: Bảng 3.a: Đặc điểm cấu tạo ngoài 1 số bộ chim thích nghi với đời sống của chúng Đặc điểm Bộ ngỗng Bộ gà Bộ chim ưng Bộ cú Mỏ Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang Mỏ ngắn, khỏe Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn Cánh Cánh không đặc sắc Cánh ngắn, tròn Cánh dài, khỏe Dài, phủ lông mềm Chân Chân ngắn, có màng bơi rộng, nối liền 3 ngón trước Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa Chân to, khỏe có vuốt cong, sắc Chân to, khỏe có vuốt cong, sắc Đời sống Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động Đại diện của từng bộ chim Vịt trời Gà rừng Cắt đen Cú lợn Bảng 3.b: Đặc điểm chung của chim Đặc điểm chung của lớp chim Môi trường sống Ở cạn Điều kiện sống Thích nghi bay lượn Bộ lông Lông vũ Chi trước Biến thành cánh Mỏ Sừng Hệ hô hấp Bằng hệ thống ống khí và túi khí Hệ tuần hoàn Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Sự sinh sản Thụ tinh trong, đẻ và ấp trứng Đặc điểm nhiệt độ cơ thể Là động vật hằng nhiệt 4/- Lớp thú: Bảng 4.a: Cấu tạo đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân phát triển Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẳn Không Ăn tạp Theo đàn Hươu Chẳn Có Nhai lại Theo đàn Ngựa Lẻ Không Không nhai lại Theo đàn Voi 5 ngón Không Không nhai lại Theo đàn Tê giác Lẻ Có Không nhai lại Đơn độc Những câu lựa chọn Chẳn Lẻ 5 ngón Có Không Nhai lại Không nhai lại Ăn tạp Đơn độc Theo đàn Bảng 4.b: Điền vào chỗ trống đặc điểm của bộ linh trưởng Khỉ Vượn Khỉ hình người Đười ươi Tinh tinh Gôrila Đặc điểm đặc trưng nhất Có chai mông lớn Chai mông nhỏ Không chai mông, không túi má, không đuôi, sống đơn độc Không chai mông, không túi má, không đuôi, sống đàn Không chai mông, không túi má, không đuôi, sống đàn, to lớn IV.- DẶN DÒ: - Tìn hiểu về tập tính của thú qua sách báo, đài và sưu tầm hình ảnh. - Học ôn lại lớp cá, ếch nhái, bò sát, chim, thú để chuẩn bị KT 1 tiết. V.- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_27_ban_hay.doc