Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 28+29 - Huỳnh Thị Cẩm Nhung

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

-HĐ2: HS biết được yêu cầu của bài thực hành

-HĐ3: HS hiểu được nội dung của băng hình về các tập tính của chim và thú, ý nghĩa của các tập tính đó trong đời sống của của chim và thú.

-HĐ4: HS hiểu và biết viết bài thu hoạch

1.2.Kỹ năng:

-HĐ2: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: lắng nghe

-HĐ3: HS thực hiện kỹ năng: Quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin khi xem băng hình Hợp tác quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm phân công

-HĐ4: HS thực hiện kỹ năng: Thảo luận nhóm, tự tin trình bày ý kiến trước nhóm.

1.3.Thái độ:

-HĐ2,3: Thói quen: Tìm tòi, nghiên cứu

-HĐ4: Tính cách: Biện pháp bảo vệ các loài chim và thú có ích

2. Nội dung học tập

-Yêu cầu

-Xem băng hình và ghi chép

-Thu hoạch

3.Chuẩn bị:

3.1.GV: Quyển thực hành sinh học 7 hoặc máy chiếu

3.2.HS: Tìm hiểu đời sống, tập tính của chim và thú: cách di chuyển, kiếm ăn, sinh sản

 

doc18 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 28+29 - Huỳnh Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28-Tiết PPCT: 53 THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM VÀ THÚ ND: 14/3 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HĐ2: HS biết được yêu cầu của bài thực hành -HĐ3: HS hiểu được nội dung của băng hình về các tập tính của chim và thú, ý nghĩa của các tập tính đó trong đời sống của của chim và thú. -HĐ4: HS hiểu và biết viết bài thu hoạch 1.2.Kỹ năng: -HĐ2: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: lắng nghe -HĐ3: HS thực hiện kỹ năng: Quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin khi xem băng hình Hợp tác quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm phân công -HĐ4: HS thực hiện kỹ năng: Thảo luận nhóm, tự tin trình bày ý kiến trước nhóm. 1.3.Thái độ: -HĐ2,3: Thói quen: Tìm tòi, nghiên cứu -HĐ4: Tính cách: Biện pháp bảo vệ các loài chim và thú có ích 2. Nội dung học tập -Yêu cầu -Xem băng hình và ghi chép -Thu hoạch 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Quyển thực hành sinh học 7 hoặc máy chiếu 3.2.HS: Tìm hiểu đời sống, tập tính của chim và thú: cách di chuyển, kiếm ăn, sinh sản 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1: Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ? Chim có mấy kiểu bay? (10đđ) TL:*Bộ thú guốc chẵn: lợn, bò, hươu, dêSố ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại (trừ lợn). Sống theo đàn. *Bộ thú guốc lẻ: tê giác, ngựa. Số ngón chân lẻ, không sừng ( trừ tê giác) * Chim có 2 kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượn Câu 2: Tại sao không xếp bộ voi vào bộ guốc lẻ? Nêu vai trò của chim trong tự nhiên? (10đ) TL: Bộ voi: voi có 5 ngón phát triển bằng nhau, còn bộ guốc lẻ chỉ có 1 ngón giữa phát triển Trong tự nhiên: -Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn -Trong nông nghiệp: Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm làm hại nông -lâm nghiệp. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1:( 1 phút) Vào bài: -GV: Để hiểu rõ đời sống và tập tính của chim và thú chúng ta cùng nhau xem băng hình *HĐ2: ( 4 phút) Nêu yêu cầu bài thực hành *HS: Đọc yêu cầu bài thực hành và thực hiện yêu cầu cần thực hiện. *HĐ3: ( 20 phút) Xem băng hình: *Băng hình của chim GV: Nếu có băng hình, yêu cầu HS xem băng hình ghi tên của từng mục của băng hình. *HS: Ghi những thông tin của từng đoạn băng để trả lời câu hỏi của từng mục và từng đoạn băng như: cách di chuyển, cách kiếm ăn, các giai đoạn trong quá trình sinh sản. -GV: Nếu không có băng hình thay thế tranh ảnh cho HS QS rồi thảo luận ? Tóm tắt những nội dung chính của băng hình? *HS: Dựa vào nội dung của phiếu học tập, trao đổi trong nhóm hoàn thành câu trả lời ? Kể tên những động vật quan sát? *HS: Chim sẽ, chim bồ câu, cú quạ, diều hâu, hải âu, gõ kiến, vẹt, đà điểu, vịt, chim cánh cụt, công, cú lợn ? Nêu hình thức di chuyển của chim? *HS: Vỗ cánh: chim sẽ, bồ câu, cú quạ, lợn Bay lượn: diều hâu, cắt, hải âu. Di chuyển khác: leo trèo gõ kiến, vẹt Đi chạy: gà, đà điểu Đi bơi: vịt, chim cánh cụt, le le.. ? Các tập tính của những loài chim kiếm ăn? *HS: Ban ngày bay giỏi để tìm kiếm thức ăn Ban đêm mắt tinh, di chuyển nhẹ nhàng, không có tiếng động, có vuốt sắc bén ? Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái? *HS: Trống: có mào, cựa sắc khỏe, màu lông sặc sỡ Mái: không có các đặc điểm trên ? Nêu các hình thức sinh sản của chim? *HS: Giao hoan, làm tổ, ấp trứng, nuôi con ? Sự khác nhau giữa con đực và con cái? ? Nêu các hoạt động của chim trống, mái vào mùa sinh sản ? Cách nuôi dạy con của 1 số loài thú ? *HS: Nghiên cứu và trả lời câu hỏi * Băng hình của thú: -GV: Cho HS xem băng hình (nếu có) hoặc cho HS xem tranh ảnh về đời sống của thú trong quyển TH sinh học 7, quan sát nội dung sau: *HS: Chia nhóm TL, đưa ra những tranh, ảnh dã sưu tầm được ở nhà. HS tiến hành QS tranh TLn tìm hiểu đời sống và các tập tính của thú - Môi trường sống và sự di chuyển + Hoạt động kiếm ăn và chế độ ăn + Hoạt động kiếm ăn của thú ăn tạp và thú ăn TV + Hoạt động kiếm ăn của thú ăn thịt - Sinh sản: Phân biệt con đực cái và sự giao hoan, giao phối, đẻ con, nuôi dạy con ? Kể tên những loài thú mà em đã QS được?Cho biết môi trường sống của chúng? *HS: Bay lượn: sống trên cây: dơi, sóc bay Thú ở nước cá voi, cá heo, thú mỏ vịt Thú ở đất: trâu, bò, hươu, nai, voi (móng guốc); chuột sóc (gặm nhấm); chuột chù, chuột chũi ( ăn sâu bọ). Thú sống trong đất: chuột đồng, nhím ? Kể tên, cho ví dụ 1 số hình thức di chuyển của thú? *HS:-Trên cạn: đi bằng 4 chân: trâu, bò, hươu, nai.. Chạy bằng 2 chân: thỏ, kanguru, khỉ Leo trèo: sóc, vượn, mèo rừng - Trên không: Bay (dơi), lượn (sóc) - Trong nước: bơi có cá voi, thú mỏ vịt, hải li.. ? Mô tả cách kiếm ăn, cách bắt mồi của thú ăn thịt? *HS: Rình mồi và vồ mồi: hổ, báo ,mèo Tìm mồi: chuột, sóc, thỏ. Đuổi và bắt mồi: chó sói, chó săn ? Cách lẫn trốn kẻ thù của các loài thú bị ăn thịt? *HS: Nêu thời gian săn mồi của nhóm thú ăn thịt ban ngày, ban đêm của từng loài thú -GV: Hướng dẫn HS chốt lại kiến thức đúng. *HĐ4: (5 phút) Viết thu hoạch -GV: Yêu cầu HS viết thu hoạch trả lời 3 câu hỏi SGK/148, 171 *HS: Viết thu hoạch I.Yêu cầu: SGK/147, 170 II. Xem băng hình và ghi chép *Lớp chim: - Cách di chuyển: +Vỗ cánh: chim sẽ, bồ câu, cú quạ, lợn + Bay lượn: diều hâu, cắt, hải âu. Di chuyển khác: - Cách kiếm ăn - Sinh sản: Giao hoan, làm tổ, ấp trứng, nuôi con *Lớp thú: 1.Môi trường sống: - Thú ở cạn -Ở dưới nước -Bay lượn -Trên cây -Trong hang -Trên mặt đất 2.Di chuyển: - Đi, chạy: lợn, bò.. - Leo trèo: sóc, vượn. - Bơi: cá voi. - Bay: sóc bay, dơi. - Nhảy: kanguru. 3.Kiếm ăn: Thú ăn thực vật -Thú ăn động vật. -Thú ăn tạp. -Săn mồi bằng cách rình mồi, vồ mồi. -Săn mồi bằng cách đuổi mồi 4. Sinh sản và nuôi con: -Thú mẹ dạy con bằng cách đùa với con mang mồi chết về cho con vờn. Thú mẹ dạy con tập bắt mồi -Thú con học tập bằng cách bắt chước thú mẹ III. Thu hoạch: 4.4.Tổng kết: - GV yêu cầu HS thu xếp tập, tranh ảnh vào1 gốc bàn. + Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS + Thu bài thu hoạch chấm điểm cho HS - HS: Nộp bài thu hoạch 4.5.Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: Học bài, trả lời câu hỏi vào vở bài tập +Tìm hiểu thêmvề nơi sống, tập tính của thú: ách di chuyển, kiếm ăn, sinh sản của chim và thú *Đối với bài học tiếp theo: - Xem lại tất cả các câu hỏi cuối mỗi bài từ HKII đến nay, trừ các câu hỏi giảm tải 5. Phụ lục: BÀI TẬP Tiết PPCT: 54 ND: /3 1.Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HĐ2: HS biết kiến thức về lớp cá -HĐ3: HS biết kiến thức về lớp lưỡng cư -HĐ4: HS biết kiến thức về lớp bò sát -HĐ5: HS biết kiến thức về lớp chim -HĐ6: HS biết kiến thức về lớp thú 1.2.Kỹ năng: -HĐ2,3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: ghi nhớ kiến thức -HĐ4,5,6: HS thực hiện kỹ năng: Thảo luận nhóm, tự tin trình bày ý kiến trước nhóm. 1.3.Thái độ: -HĐ2,3: Thói quen: Tìm tòi, nghiên cứu -HĐ4,5,6: Tính cách: Biện pháp bảo vệ các ĐV có ích 2. Nội dung học tập -Lớp cá -Lớp lưỡng cư -Lớp bò sát -Lớp chim -Lớp thú 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: Câu hỏi, bài tập 3.2.HS: Xem lại tất cả các câu hỏi cuối mỗi bài từ HKII đến nay 4.Tổ chức các hoạt động học tập 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2.Kiểm tra miệng: Lồng vào bài mới 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1:( 1 phút)Vào bài: -GV: Để củng cố lại kiến thức HS nhận biết đến mức độ nào, hôm nay ta làm bài tập. *HĐ2: ( 6 phút) Ôn kiến thức lớp cá Câu 1: Nêu vai trò của từng loại vây cá? Câu 2: BT 2/109(10đ) Câu 3: Tại sao đưa cá lên môi trường cạn cá chết? (10đ) Câu 4: Trình bày hệ tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết của cá chép? *HĐ 3: ( 7 phút) Lớp lưỡng cư Câu 5: Nêu những đặc điểm cấu tạo bên ngoài thích nghi với đời sống ở cạn và ở nước của ếch? Câu 6: Giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt gần bờ nước và bắt mồi ban đêm? Câu 7: Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu cho vào lọ đầy ước, đầu chúc xuống dưới. Từ KQ TN rút ra KL gì? Câu 8: Cóc nhà sống trên cạn nhưng tại sao xếp vào lớp lưỡng cư? *HĐ4: ( 7 phút) Lớp bò sát Câu 9: Tại sao ta xếp thằn lằn vào lớp bò sát? Câu 10: So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch? Câu 11: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch? *HĐ5: ( 7 phút) Lớp Chim Câu 12: So sánh kiểu bay lượn và bay vỗ cánh? Câu 13: Nêu đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt thích nghi đời sống bơi lội? Câu14:Trình bày cấu tạo ngoài chim bồ câu? *HĐ 6: ( 7 phút) Lớp thú Câu 15: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh? Câu 16: Phân biệt bộ thú huyệt và bộ thú túi bằng tập tính bú sữa của con sơ sinh? Câu 17: Trình bày cấu tạo Bộ thú huyệt ? Câu 18: Trình bày cấu tạo Bộ cá voi là thú có cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước? I. Lớp cá Câu 1: Chức năng của vây cá: + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ trái, rẽ phải, lên xuống + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá Câu 2: -Thí nghiệm vai trò của bóng hơi ở cá chép -Giải thích: +A Cá di chuyển lên phía trên lấy không khí vào đầy bóng hơi làm thể tích nước và không khí trong bình A lớn hơn bình B mực nước h1 cao hơn h2 + B cá chìm, bóng hơi xẹp do cá đã cho 1 lượng khí trong bóng hơi thoát ra khỏi bình B làm thể tích nước và khí trong bình giảm so với bình A, mực nước h2 thấp hơn h1 Câu 3: Do cá hô hấp bằng mang, ở mang xảy ra sự trao đổi khí giữa mao mạch ở mang và khí oxi hòa tan trong nước, nếu đưa cá lên môi trường cạn sự trao đổi khí này không thực hiện được nên cá chết Câu 4:-Tiêu hóa: đã có sự phân hóa rõ rệt: thực quản, dạ dày, ruột, gan... Bóng hơi thông với thực quản bằng 1 ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng -Hệ tuần hoàn: Tim 2 ngăn, 1 tâm thất, 1 tâm nhĩ, có 1 vòng tuần hoàn kín -Hô hấp bằng mang - Bài tiết: Thận nằm sát cột sống lưng: lọc từ máu các chất không cần thiết thải ra ngoài II. Lớp lưỡng cư Câu 5: -Thích nghi với đời sống ở cạn: mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu. Mắt có mi tai có màng nhĩ. Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -Thích nghi ở nước: Đầu dẹp, nhọn, da trần phủ chất nhày và ẩm. Các chi sau có màng bơi, căng giữa các ngón Câu 6: Vì ếch hô hấp bằng da dễ thấm khí cần môi trường ẩm - Có nước (gần bờ nước) để đảm bảo sự hô hấp của nó được thuận lợi - Thức ăn: mối còng vào đêm có nhiều Câu 7: Ếch không bị chết ngạt, nếu cho vào 1 lọ đấy nước đầu chúc xuống dưới. KL hô hấp qua da Câu 8: Tuy cóc nhà sống chủ yếu trên môi trường cạn nhưng sự sinh sản và phát triển của cóc còn lệ thuộc vào môi trường nước III.Lớp bò sát Câu 9: Vì chi yếu và ngắn nên phải bò sát mặt đất hổ trợ chân giúp cơ thể di chuyển Câu 10: Giống: xương đầu, x cột sống, x chi Khác Ếch Thằn lằn -Xương đai vai không khớp với cột sống, x đai hông khớp với cột sống -Cột sống ngắn không có đuôi - Chỉ có 1 đốt sống cổ - Chưa có lồng ngực -Xương đai vai và đai hông đều khớp với cột sống -Cột sống dài, có nhiều đốt sống đuôi -Có 8 đốt sống cổ -1 số x sườn + mỏ ác tạo thành lồng ngực Câu 11: Cơ quan Ếch Thằn lằn Tim 2 ngăn, 2TN,1TT 2 ngăn, 2TN, 1TT và có vách ngăn hụt -Phổi -Thận -Cấu tạo đơn giản -Trung thận -Phức tạp hơn có nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh -Hậu thận có khả năng hấp thu lại nước IV. Lớp Chim Câu 12: Bay vỗ cánh: đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh Bay lượn: đập cánh chậm, không liên tục, nhiều lúc chim dang cánh mà không đập Câu 13:cánh dài, khỏe, có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước, chân ngắn, 4 ngón có màng bơi Câu 14:-Thân hình thoi -Chi trước cánh chim -Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt -Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng -Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp -Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. -Đầu: nhỏ V. Lớp thú Câu 15: -Đẻ trứng (đa số thụ tinh ngoài), tỉ lệ thụ tinh thấp, phôi không được bảo vệ, tỉ lệ hao hụt cao nhất. -Noãn thai sinh: thụ tinh trong, phôi được phát triển trong trứng nhờ noãn hoàng, trước khi đẻ trứng nở thành con -Thai sinh: Phôi lấy chất dinh dưỡng trực tiếp từ cơ thể mẹ qua nhau thai và được phát triển trong bụng mẹ nên an toàn hơn, con non được nuôi bằng sữa mẹ Câu 16: Điểm so sánh Nhóm thú đẻ trứng: (Bộ thú huyệt) Nhóm thú đẻ con:(Bộ thú túi) Tập tính bú của con sơ sinh Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn trong nước. Vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng thú con (bú thụ động). Câu 17: -Sống ở nước ngọt và ở cạn. -Chi có màng bơi -Đi trên cạn và bơi trong nước -Đẻ trứng con sơ sinh bình thường. Không có vú, chỉ có tuyến sữa -Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ. Câu 18: Bộ cá voi là thú có cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước: - Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn. - Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơichèo. - Chi sau tiêu giảm - Vây đuôi nằm ngang - Lớp mỡ dưới da rất dày. - Răng không có, trên hàm có nhiều tấm sừng lọc nước. Thức ăn: Tôm, cá động vật nhỏ 4.4.Tổng kết Câu 1: Tại sao dơi biết bay, bộ cá voi giống cá nhưng được xếp vào lớp thú? TL: * Xếp dơi vào lớp thú vì: đẻ con, nuôi con bằng sữa. Thân có lông mao bao phủ, miệng có răng phân hóa. * Cá voi được xếp vào lớp thú: Đẻ con, nuôi con bằng sữa. Hô hấp bằng phổi, phổi lớn có nhiều phế nang nên có thể lặn sâu.Chi trước biến thành vây nhưng bên trong vẫn có cấu tạo như chi trước của thú ở cạn. Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo bộ ăn thịt ? TL: Chó sói, meøo, hổ.. - Sống đơn độc hoặc theo thành đàn -Răng của ngắn, sắc để róc xương, răng nanh lớn dài nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp nghiền mồi - Rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi bắt, ăn thịt -Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt tạo bước đi rất êm 4.5.Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: Học bài, xem lại tất cả các kiến thức đã học từ lớp cá. *Đối với bài học tiếp theo: - Ôn lại tất cả các câu hỏi bài từ HKII đến nay để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết 5. Phụ lục: KIỂM TRA MỘT TIẾT Tiết: 55-Tuần PPCT: 29 ND: 21/3 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: -HS biết được cấu tạo các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú -Kiểm tra đánh giá HS ở 3 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng 1.2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tự tin, tư duy, vận dụng kiến thức giải thích thực tế, ghi nhớ kiến thức. 1.3.Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. 2. Ma trận: Tên chủ đề Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng 1. Lớp cá - Trung khu khứu giác của cá ở Tại sao đưa cá lên môi trường cạn cá chết Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 0.5 điểm TL: 5% 1 câu 1 điểm TL: 10% 2 câu 1.5 điểm TL: 15% 2. Lớp lưỡng cư Giải thích đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi đời sống ở cạn Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1.5 điểm TL: 15% 1 câu 1điểm TL: 10% 3. Lớp bò sát - Đặc điểm cấu tạo ngoài bộ rùa Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 0.5 điểm TL: 5% 1 câu 0.5 điểm TL: 5% 4. Lớp chim -Trên cơ thể chim vảy sừng có -Tim chim bồ câu có mấy ngăn -Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 câu 3.5 điểm TL: 35% 3 câu 3.5 điểm TL: 35% 5. Lớp thú - Loài thú nào được xếp vào bộ thú túi -Bộ phận có ở hệ tiêu hóa của thỏ mà không có ở người Phân biệt bộ thú huyệt và bộ thú túi bằng tập tính bú sữa con sơ sinh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 0.5 điểm TL: 5% 1 câu 0.5 điểm TL: 5% 1 câu 2 điểm TL:20% 3 câu 3 điểm TL: 30% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 6 câu 5 điểm TL: 50 % 3 câu 3 điểm TL: 30 % 1 câu 2 điểm TL: 20 % 10 câu 10 điểm TL: 100% 3. Đề + Đáp án A/ Đề: 1. Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây: Câu 1: Trung khu khứu giác của cá nằm ở: A.Hành tủy B. Não sau C. Não giữa D. Não trước Câu 2: Đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ rùa: A. Hàm có răng nhỏ, có mai và yếm B. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn C. Hàm không có răng, có mai và yếm D. Hàm có răng, trứng có màng dai bao bọc Câu 3: Trên cơ thể chim vảy sừng có ở: A. Toàn bộ cơ thể B. Ở mỏ C. Ở trên và ngón chân D. Ở mỏ, trên giò Câu 4: Tim chim bồ câu được phân thành: A.4 ngăn B.3 ngăn C.2 ngăn D.1 ngăn Câu 5: Bộ phận có ở hệ tiêu hóa của thỏ mà không có ở người là: A. Dạ dày B. Ruột tịt C. Ruột khoang D. Ruột non Câu 6: Loài thú nào được xếp vào bộ thú túi: A.Thú mỏ vịt B. Chuột chũi C. Kanguru D.Dơi quả 2.Tự luận: (7 điểm) Câu 7: Tại sao đưa cá lên môi trường cạn cá chết? (1đ) Câu 8: Giải thích đặc điểm cấu tạo nào của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? (1.5đ) Câu 9: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? (2.5đ) Câu 10: Phân biệt bộ thú huyệt và bộ thú túi bằng tập tính bú sữa của con sơ sinh? (2đ) B/ Đáp án: Câu Nội dung Điểm 1 2 3 4 5 6 D C B A B C 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 7 Cá lên môi trường cạn cá chết: Do cá hô hấp bằng mang, ở mang xảy ra sự trao đổi khí giữa mao mạch ở mang và khí oxi hòa tan trong nước, nếu đưa cá lên môi trường cạn sự trao đổi khí này không thực hiện được nên cá chết 1 8 -Đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu. Mắt có mi tai có màng nhĩ. Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt. 1.5 9 Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay: -Thân hình thoi. -Chi trước cánh chim. Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt -Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng -Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp -Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. Đầu: nhỏ 2.5 10 Phân biệt bộ thú huyệt và bộ thú túi bằng tập tính bú sữa của con sơ sinh Điểm so sánh Nhóm thú đẻ trứng: (Bộ thú huyệt) Nhóm thú đẻ con: (Bộ thú túi) Tập tính bú của con sơ sinh Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn trong nước. Vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng thú con (bú thụ động). 2 4.Kết quả: Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 7A1 7A2 7A3 7A4 -Ưu điểm: -Nhược điểm: ÔN TẬP LỚP THÚ Tiết: 56 -Tuần PPCT: 29 ND: /3 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: -HS củng cố lại các kiến thức của lớp thú 1.2.Kỹ năng: -HS thực hiện được kỹ năng: tự tin, tư duy, vận dụng kiến thức giải thích thực tế, ghi nhớ kiến thức. 1.3.Thái độ Tính cách: Giáo dục các em cần cù, tự giác trong học tập 2. Nội dung học tập: Đặc điểm cấu tạo các bộ thú 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: 3.2.HS: Ôn lại các kiến thức của lớp thú 4.Tổ chức các hoạt động học tập 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2.Kiểm tra miệng: Lồng vào bài mới 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/Trình bày cấu tạo ngoài của thỏ? 2/ Tại sao bộ Thú huyệt và bộ Thú túi được xem là bật thấp? 3/ Cho biết đặc điểm cấu tạo và sinh sản của thú mỏ vịt 4/Trình bày đặc điểm cấu tạo bộ dơi thích nghi với đời sống trong nước? 5/ Trình bày đặc điểm cấu tạo cá voi thích nghi với đời sống trong nước? 6/ Cho biết đặc điểm cấu tạo của bộ ăn sâu bọ? 7/ Nêu tập tính bắt mồi của những đại diện 3 bộ thú: ăn sâu bọ, ăn thịt, gặm nhấm? 8/ Nêu lợi ích của chim trong tự nhiên và đời sống con người? 9/ Nêu đặc điểm chung của lớp thú? 1/ Đầu thon, hơi nhọn, cổ ngắn -Bộ lông mao dày, xốp -Chi trước ngắn -Chi sau dài, khỏe -Mũi thính, lông xúc giác nhanh và nhạy -Tai thính, vành tai lớn,cử động theo các phía -Mắt có mi, cử động được. 2/ Bộ thú huyệt: Đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi, có huyệt, thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú. Bộ thú túi: Phôi không có nhau, con non rất yếu, phải tiếp tục phát triển trong túi da ở bụng mẹ. 3/ -Sống ở nước ngọt và ở cạn. -Chi có màng bơi -Đi trên cạn và bơi trong nước -Đẻ trứng con sơ sinh bình thường. Không có vú, chỉ có tuyến sữa -Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ. 4/ Chi trước biến thành cánh da. Chi sau nhỏ, yếu. -Đuôi ngắn. Răng nhọn, sắc. Mắt yếu, tai rất thính 5/- Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn. - Lớp mỡ dưới da rất dày. - Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo. - Vây đuôi nằm ngang. Chi sau tiêu giảm - Răng không có, trên hàm có nhiều tấm sừng lọc nước. 6/-Chuột chù, chuột chũi. - Sống trên mặt đất, đào hang trong đất - Sống đơn độc -Mõm kéo dài thành vòi. Các răng đều nhọn. Ăn sâu bọ. -Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay to khỏe để đào hang. -Thị giác kém phát triển nhưng khứu giác rất phát triển 7/-Bộ ăn sâu bọ: + Chuột chũi: đào hang trong đất, tìm ấu trùng, sâu bọ... + Chuột chù: đào bới đất, đám lá rụng, tìm sâu bọ, giun đất -Bộ gặm nhấm: +Chuột đồng: dùng răng cửa đào hang, ăn tạp, sống đàn. +Sóc: chuyền cành, ăn quả, hạt, sống theo đàn. -Bộ ăn thịt: +Hổ: săn mồi vào đêm, rình mồi, vồ mồi, sống đơn độc +Sói: săn mồi ban ngày bằng cách đuổi bắt, sống theo đàn. 8/Tự nhiên: Tiêu diệt gặm nhấm, sâu bọ phá hại nông lâm nghệp: mèo, chồn, cầy *Đời sống: -Cung cấp thực phẩm: lợn, dê... -Cung cấp nguồn dược liệu: sừng của hươu nai, xương hổ, gấu -Cung cấp đồ mĩ nghệ có giá trị: da, lông hổ, ngà voi, sừng tê giác -Vật liệu thí nghiệm: chuột lang, khỉ -Cung cấp sức kéo 9/Thú là ĐV có xương sống có tổ chức cơ thể cao nhất: -Có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa -Có lông mao bao phủ -Bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm -Tim 4 ngăn (nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi), bộ não phát triển, là ĐV hăng nhiệt 4.4. Tổng kết: Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Loại vây nào dưới đây được xếp vào loại vây chẵn? a. Vây ngực và vây lưng. b. Vây bụng và vây đuôi c.Vây ngực và vây hậu môn d. Vây bụng và vây ngực. 2/ Cấu tạo của thằn lằn bóng khác với ếch đồng là: a.Mắt có mi cử động được b. Tai có màng nhĩ c.Da khô có vảy sừng bao bọc d. Bốn chi đều có ngón 3/ Thú mỏ vịt là động vật: a. Đẻ trứng b. Đẻ con c. Đẻ trứng và đẻ con d. Đẻ con có nhau thai. 4/ Đặc điểm răng của dơi là: a. Không có răng b. Nhọn, sắc. c. Không nhọn, sắc d. Dẹt có nhiều mấu sắc. Đáp án: 1d, 2c, 3a, 4b. 4.5.Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: Ôn lại tất cả các kiến thức đã học ở lớp thú *Đối với bài học tiếp theo: -Soạn bài: “tiến hóa về tổ chức cơ thể” - Ôn lại các kiến thức về tổ chức cơ thể đã học từ đầu năm đến nay 5. Phụ lục: Tên chủ đề Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng 1. Lớp cá -Tại sao đưa cá lên môi trường cạn cá chết -Phân biệt cá Sụn và cá xương. Cho Vd. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm TL: 10% 1 câu 1 điểm TL: 10% 2 câu 2 điểm TL: 20% 2. Lớp lưỡng cư Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm TL: 10% 1 câu 1 điểm TL: 10% 3. Lớp bò sát -Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 2.5 điểm TL: 25% 1 câu 2.5 điểm TL: 25% 4. Lớp chim - Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 2.5 điểm TL: 25% 1 câu 2.5 điểm TL: 25% 5. Lớp thú - Cá voi có đời sống bơi trong nước nhưng được xếp vào lớp thú Phân biệt bộ thú huyệt và bộ thú túi bằng tập tính bú sữa của con sơ sinh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm TL: 10% 1 câu 1điểm TL: 10% 2 câu 2 điểm TL: 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 câu 5 điểm TL: 50 % 2 câu 3 điểm TL: 30 % 2 câu 2 điểm TL: 20 % 7 câu 10 điểm TL: 100% 3. Đề + Đáp án 1/ Đề: 1/ Hãy phân biệt cá Sụn và cá xương? Cho Vd minh họa? (1đ) 2/ Tại sao đưa cá lên môi trường cạn cá chết? (1đ) 3/Giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? (1đ) 4/ Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát? (2.5đ) 5/ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? (2.5đ) 6/ Tại sao cá voi có đời sống bơi trong nước nhưng được xếp vào lớp thú? (1đ) 7/ Phân biệt bộ thú huyệt và bộ thú túi bằng tập tính bú sữa của con sơ sinh? (1đ) 2/ Đáp án 1/ Phân biệt cá Sụn và cá xương: (1đ) - Cá sụn: có bộ xương bằng chất sụn, vd: cá nhám, cá đuối.. - Cá xương: có bộ xương bằng chất xương, vd: cá vền, cá chép 2/ Cá lên môi trường cạn cá chết: Do cá hô hấp bằng mang, ở mang xảy ra sự trao đổi khí giữa mao mạch ở mang và khí oxi hòa tan trong nước, nếu đưa cá lên môi trường cạn sự trao đổi khí này không thực hiện được nên cá chết 3/ Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm: (1đ) - Vì ếch hô hấp bằng da dễ thấm khí cần môi trường ẩm. Có nước (gần bờ nước) để đảm bảo sự hô hấp của nó được thuận lợi. - Thức ăn: mối còng vào đêm có nhiều. 4/Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát: (3đ) - Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn - Da khô, có vảy sừng. - Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai. -Chi yếu có vuốt sắc. Phổi có nhiều vách ngăn. - Tim có vách hụt, máu nuôi cơ thể là máu pha. Là động vật biến nhiệt -Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trúng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng. 5/Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay: (2đ) -Thân hình thoi. Chi trước cánh chim. Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt -Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng -Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp -Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. Đầu: nhỏ 6/ Cá voi có đời sống bơi trong nước nhưng được xếp vào lớp thú: (1đ) -Hô hấp bằng phổi. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_2829_huynh_thi_cam_nhung.doc