Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Chuẩn kĩ năng)

I. Mục tiêu:

HS cần:

- Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ, tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn

_ Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc theo nhóm

_ GD ý thức làm việc nghiêm túc trong học tập

II. Đồ dùng dạy học:

Mẫu mổ ếch, mẫu mổ sọ ếch, mô hình não ếch, bộ xuơng ếch, tranh cấu tạo trong của ếch

III. Tiến trình bài giảng:

A. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: 1) nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi vời đời sống vừa ở nước vừa ở cạn

2) trình bầy sự sinh sản và phát triển của ếch

 

doc71 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày .tháng năm Tiết 36: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ I - Mục tiêu: HS cần nắm được: Sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, MTS, trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương, nêu được vai trò của cá trong đời sống con người, trình bày dược đ¨c điểm chung của cá _ Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm Đồ dùng dạy học: bảng phụ, ghi nội dung bảng SGK, tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau Tiến trình bài giảng: A. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1, Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước 2, Nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh B. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv yêu cầu HS đọc thông tin, hoàn thành bài tập sau Dấu hiệu so sánh lớp cá sụn lớp cá xương Nơi sống Đặc điểm để phân biệt Đại diện Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án Đại diện nhóm lên điền bảng các nhóm khac nhận xét bổ xung, Gv tiếp tục cho thảo luận ? đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương Gv yêu cầu HS quan sát h34.1 đến 34.7 hoàn thành bảng trong SGK HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng HS lên bảng chữa bài lớp nhận xét bổ xung Gv chốt lại bằng bảng chuẩn 1, Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng môi trường sống a) Đa dạng về thành phần loài Số lượng loài lớn gồm có hai lớp _ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất xụn _ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương b) Đa dạng về môi trường sống TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Bơi: nhanh, bình thường, chậm , rất chậm 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy Cá chép, Cá vền Tương đối ngắn yếu Bình thường Bình thường 3 Trong những hang hốc Lươn Rất dài rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bươn, cá đuối dẹt mỏng rất yếu To hoặc nhỏ Chậm Gv cho Hs thảo luận câu hỏi ? điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về MTS cơ quan di chuyển hẹ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản, nhiệt độ cơ thể Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác theo dõi bổ xung GV cho 1 đến 2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá Gv cho HS thảo luận ? Cá có vai trò gì trong TN và đời sống con người ? Mỗi vai trò lấy VD minh hoạ Cho một vài HS trình bày lớp bổ xung GV lưu ý một số loài cá có thể gây ngộ độc cho người: Cá nóc, mật cá trắm ? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi của cá ta cần làm gì KL: điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá 2) Đặc điểm chung của cá : Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước _ Bơi bằng vây hô hấp bằng mang _ Tim hai ngăn một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi _ thụ tinh ngoài _ Là ĐV biến nhiệt 3, Vai trò của cá: Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công ngiệp, diệt bọ gậy , sâu bọ hại lúa IV. Củng cố: 1, Nêu đặc điểm chung của lớp cá 2, Lớp cá sụn và lớp cá xương giống và khác nhau ở điểm nào V. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong SGK đọc mục em có biết chẩn bị mỗi bàn một con ếch sống, kẻ bảng SGK trang 114 Ngày .tháng năm Tiết 37: ẾCH ĐỒNG Mục tiêu: HS cần nắm được: Các đặc điểm, đời sống của ếch đồng, mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở vừa ở nước vừa ở cạn _ Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm _ GD ý thức bảo vệ động vật có ích Đồ dùng dạy học: - bảng phụ, ghi nội dung bảng SGK, tranh ảnh cấu tạo ngoài của ếch đồng, ếch nuôi trong lồng Tiến trình bài giảng: A. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1, Nêu đặc điểm chung của lớp cá 2, Lớp cá sụn và lớp cá xương giống và khác nhau ở điểm nào B. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho học sinh đọc thông tin trong sgk thảo luận các câu hỏi sau ? thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống ếch đồng ?vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ?thức ăn của ếch là sâu bọ , giun, ốc nói lên điều gì GV yêu cầu hs quan sát cách di chuyển của ếch trong hình 35.2 mô tả động tác di chuyển trên cạn và quan sát h 35.3 sgk mô tả động tác di chuyển dưới nước trả lời câu hỏi ? ếch di chuyển trong nước và ở cạn như thế nào đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xết bổ xung GV yêu cầu học sinh quan sát h 35.1.2.3 SGK và hoàn chỉnh bảng trang 114 sgk trả lời câu hỏi ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thìch nghi với đời sống vùa ở nước vùa ở cạn HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi Cho một HS lên trình bày ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm lớp theo dõi bổ sung GV chốt lại bảng chuẩn 1. Đời sống : ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn ( ưa nơi ẩm ướt ) kiếm ăn vào ban đêm có hiện tượng trú đông -là động vật biến nhiệt 2. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển a) Di chuyển ếch có hai cách di chuyển - nhảy cóc trên cạn - bơi dưới nước b) Cấu tạo ngoài Vậy ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở trên cạn Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi đầu dẹp nhọn, khớp với than thành một khối thuôn nhọn về phía trước mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi, vừa ngửi vừa thở) da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí mắt có mí giữ nước, mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ chi có 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón à giảm sức cản của nước à khi bơi vùa thở vừa quan sát à giúp hô hấp trong nước à bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn à thuận lợi cho việc di chuyển à tạo thành chân bơi để đảy nước GV cho hs thảo luận trả lời các câu hỏi ? trình bầy đặc điểm sinh sản của ếch ? trứng ếch có đặc điểm gì ? vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá ? trình bầy sự phát triển của ếch theo h35.4 sgk ? so sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá 3, Sinh sản và phát triển của ếch a ) Sinh sản : vào cuối mùa xuân , ếch đực ôm lưng ếch cái , đẻ trứng ở các bờ nước ,thụ tinh ngoài b) Phát triển : trứng phát triển thành nòng nọc , nòng nọc phát triển thành ếch ( phát triển có biến thái ) 1V. Cũng cố: 1) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi vời đời sống vừa ở nước vừa ở cạn 2) Trình bầy sự sinh sản và phát triển của ếch V. Dặn dò: trả lời các câu hỏi trong sgk , mỗi bàn chuẩn bị một con ếch đồng sống. Ngày .tháng năm Tiết 38: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG Mục tiêu: HS cần: - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ, tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn _ Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc theo nhóm _ GD ý thức làm việc nghiêm túc trong học tập Đồ dùng dạy học: Mẫu mổ ếch, mẫu mổ sọ ếch, mô hình não ếch, bộ xuơng ếch, tranh cấu tạo trong của ếch Tiến trình bài giảng: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1) nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi vời đời sống vừa ở nước vừa ở cạn 2) trình bầy sự sinh sản và phát triển của ếch II. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK nhận biết các xương trong bộ xương ếch GV yêu cầu hs quan sát bộ xương ếch đối chiếu với hình 36.1 xác định các xương trên mẫu Cho một HS lên trình bày trên mẫu tên các xương lớp theo dõi bổ sung GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ? bộ xương ếch có chức năng gì? đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xết bổ xung GV chốt lại kiến thức GV yêu cầu học sinh sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt trong da rút ra nhận xét Cho một HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung HS thảo luận trả lời câu hỏi: ? da có vai trò gì GV yêu cầu HS quan sát hình36.3 đối chiếu với mẫu mổ xác định các cơ quan của ếch Yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ Cho một HS đọc các thông tin trong bảng cấu tạo trong trang 118 thảo luận theo nhóm ? hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá ? vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da ? tim của ếch khác cá ở điểm nào? trình bày sự tuần hoà của ếch Quan sát mô hình bộ não ếch xác định các bộ phận của não GV chốt lại kiến thức Cho HS thảo luận câu hỏi? Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thẻ hiện ở cấu tạo trong của ếc 1. Quan sát bộ xương ếch: bộ xương gồm: xương đầu, xương cột sống, xương đai vai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau) - chức năng: tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể là nơi bám của các cơ để di chuyển, tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan 2. Quan sát da và các nội quan trên các mẫu mổ a, Quan sát da: ếch có da trần (trơn, ẩm ướt, mặt trong có nhiều mạch máu để thực hiện trao đổi khí b, Quan sát nội quan - Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan, mật lớn, có tuyến tuỵ - hô hấp: phổi có cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu - Hệ tuần hoàn: tim 3 ngăn 2 vòng tuần hoàn 1V. Cũng cố: GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành, nhận xét kết quả quan sát của các nhóm, cho HS thu dọn, vệ sinh V. Dặn dò: học bài hoàn thành thu hoác theo mẫu trang 119 SGK -------------------------------- --------------------------------------------------------------- Ngày .tháng năm Tiết 39: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ Mục tiêu: HS cần nắm được: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv yêu cầu HS đọc thông tin, hoàn thành bài tập sau Tên bộ lưỡng cư đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Không đuôi không Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án Đại diện nhóm lên điền bảng các nhóm khac nhận xét bổ xung, Gv tiếp tục cho thảo luận Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau làm ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ Gv yêu cầu HS quan sát h37.1 đến 37.5 hoàn thành bảng trong SGK HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng HS lên bảng chữa bài lớp nhận xét bổ xung Gv chốt lại bằng bảng chuẩn 1, Sự đa dạng về thành phần loài -lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3bộ - bộ lưỡng cư có đuôi - bộ lưỡng cư không đuôi - bộ lưỡng cư không chân 2) Đa dạng về môi trường sống TT Đặc điểm nơi sống Tên loài hoạt động tập tính tự vệ 1 sống chủ yếu trong nước Cá cóc tam đảo Ban ngày chốn chạy, ẩn nấp 2 Ưa sống ở nước hơn ểnh ương Ban đêm doạ nạt 3 Ưa sống trên cạn hơn Cóc nhà Ban đêm tiết nhựa độc 4 sống chủ yếu trên cây ếch cây Ban đêm chốn chạy, ẩn nấp 5 sống chủ yếu trên cạn ếch giun sống chui luồn trong hang đất trốn, ẩn nấp Gv cho Hs thảo luận câu hỏi ? đi ều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của lưỡng cư như thế nào Cho HS thảo luận đặc điểm của lưỡng cư về MTS cơ quan di chuyển và đặc điểm các hệ cơ quan trả lời câu hỏi ? lớp lưõng cư có những đặc điểm gì chung Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác theo dõi bổ xung GV cho 1 đến 2 HS nhắc lại đặc điểm chung của lưỡng cư Gv cho HS thảo luận ? lưỡng cư có vai trò gì trong TN và đời sống con người ? Mỗi vai trò lấy VD minh hoạ Cho một vài HS trình bày lớp bổ xung GV lưu ý một số loài lưỡng cư có thể gây ngộ độc cho người: cóc ? Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chi ? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi của lưỡng cư ta cần làm gì KL: điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của lưỡng cư 3) Đặc điểm chung của lưỡng cư : Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước _ da trần và ẩm _ Di chuyển bằng bốn chi _ Hô hấp bằng da và phổi _ Tim ba ngăn hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha _ thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái _ Là ĐV biến nhiệt 4) Vai trò của lưỡng cư: Cung cấp thực phẩm, một số lưỡng cư chế thuốc chữa bệnh, diệt sâu bọ, sâu bọ hại lúa, là động vật trung gian gây bệnh Sự đa dạng của lưỡng cư về số loài, lối sống, MTS,và tập tính của chúng, nêu được vai trò của lưõng cư trong đời sống con người,và tự nhiên trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư - giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích _ Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm Đồ dùng dạy học: bảng phụ, ghi nội dung bảng SGK, tranh ảnh một số loài lưỡng cư sống trong các điều kiện sống khác nhau Tiến trình bài giảng: A. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: B. Bài mới IV. Củng cố: 1, Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư 2, bộ lưỡng cư có đuôi và bộ lưỡng cư không đuôi khác nhau ở điểm nào? V. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong SGK đọc mục em có biết chuẩn bị mỗi bàn một con thằn lằn sống, kẻ bảng SGK trang 125 Ngày .tháng năm Tiết 40 : THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI Mục tiêu: HS cần nắm được: Các đặc điểm, đời sống của thằn lằn bóng , giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn, mô tả được cách di chuyển của thằn lằn _ Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm _ GD ý thức bảo vệ động vật có ích Đồ dùng dạy học: - bảng phụ, ghi nội dung bảng 125 SGK, tranh ảnh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng Tiến trình bài giảng: A. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1, Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư 2, bộ lưỡng cư có đuôi và bộ lưỡng cư không đuôi khác nhau ở điểm nào? B. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho học sinh đọc thông tin trong sgk thảo luận các câu hỏi sau ? so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng GV treo bảng phụ kẻ nội dung phiếu học tập lên bẳng Một HS lên trình bày. lớp nhận xét bổ sung 1. Đời sống : đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng Nơi sống và hoạt động Sống và bắt mồi nơi khô ráo Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạch các khu vực nước Thời gian kiếm mồi Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi vào chập tối hay đêm Tập tính Thích phơi nắng Chú đông trong các hốc đất khô ráo Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm Chú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn GV cho HS tiếp tục thảo luận ?nêu các đặc điểm sinh sản của thằn lằn ?vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít ? trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì với đời sống ở cạn Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xết bổ xung GV yêu cầu học sinh quan sát h 38.2 SGK và đọc thông tin trong SGK, nêu thứ tự cử động của than, đuôi khi thằn lằn di chuyển GV cho một HS phát biểu, lớp theo dõi bổ sung GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài, thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm theo yêu cầu của GV để hoàn thành bảng trang 125 SGK GV treo bảng phụ ghi nội dung của bảng, nội dung cấu tạo ngoài đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm khác theo dõi bổ sung (1-g, 2-e, 3-d, 4-c, 5-b, 6-a) GV cho HS thảo luận so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thìch nghi với đời sống ở cạn Kết luận: thằn lằn sống trên cạn ở nơi khô ráo, thích phơi nắng, ăn sâu bọ, có tập tính trú đông, là động vật biến nhiệt Sinh sản: thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp 2) Cấu tạo ngoài và di chuyển a) Di chuyển thằn lằn khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp với các chi để tiến lên phía trước b) Cấu tạo ngoài thằn lằn bóng đuôi dài có cấu tạo ngoài thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: da khô có vẩy sừng, có dài, mắt có mí cử động và tuyến lệ, màng nhĩ nằm trong hốc tai, đuôi và than dài, chân ngắn, yếu, có vuốt sắc 1V. Cũng cố: 1) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn 2) Trình bầy sự sinh sản và phát triển của thằn lằn V. Dặn dò: trả lời các câu hỏi trong sgk , Ngày .tháng năm Tiết 41: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn, so sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan _ Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm _ GD ý thức bảo vệ động vật có ích, GD ý thích môn học Đồ dùng dạy học: - tranh ảnh cấu tạo trong của thằn lằn, bộ xương ếch bộ xương thằn lằn, mô hình bộ não thằn lằn Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn 2) Trình bầy sự sinh sản và phát triển của thằn lằn II. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho học sinh quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 sgk, ghi nhớ các xương của thằn lằn Cho một HS lên xác định các xương trên mô hình GV phân tích sự xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác làm thành lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch, từ đó nêu rõ sự khác sai nổi bật GV yêu cầu hs quan sát hình 39.2 sgk đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản Cho một hoặc hai HS lên chỉ các cơ quan trên tranh, lớp nhận xét bổ sung Cả lớp thảo luận câu hỏi: ? hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào, những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch ? khả năng hấp thụ lại nước có ý nghiã gì với thằn lằn khi sống ở cạn ? Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch ? hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào, nêu ý nghĩa ? tuần hoàn hô hấp phù hợp với đời sống ở cạn như thế nào ? nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn _ Đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ xung GV yêu cầu học sinh quan sát mô hình bộ não thằn lằn xác định các bộ phận của não ?bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm 1 .Bộ xương : Bộ xương gồm: xương đầu, xương cột sống dài có 8 đốt sống cổ cử động linh hoạt Có các xương suờn, có tác dụng trong quá trình hô hấp Xương chi: xương đai vai khớp với cột sống giúp chi trước linh hoạt, các xương chi - Xương chi trước: xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và các xương ngón tay - Xương chi sau: xương đùi, xương ống chân, xương cổ chân, xương bàn chân và các xương ngón chân 2 ) Các cơ quan dinh dưỡng a, Hệ tiêu hoá ống tiêu hoá phân hoá rõ: gồm có miệng (lưỡi và răng), hầu, thực quản, dạ dày, ruột rà có khả năng hấp thụ lại nước b, Hệ tuần hoàn - hô hấp - Tuần hoàn: tim ba ngăn, hai tâm nhĩ, một tâm thất, tâm thất xuất hiện vách hụt, hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn - Hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn, sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn c) Bài tiết: xoang huyệt có khả năng háp thụ lại nước, nên nước tiểu đặc làm cơ thể chống mất nước 3. Thần kinh và giác quan: a) hệ thần kinh: gồm hai phần - trung ương thần kinh gồm có não và tuỷ sống - bộ não gồm có 5 phần: bán cầu não lớn, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành tuỷ. Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp b) Giác quan: tai xuất hiện ống tai ngoài, mắt xuất hiện mí thứ 3 IV. Củng cố: 1. hệ tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết của thằn lằn khác với ếch ở điểm nào 2. bộ não của thằn lằn giống và khác bộ não của ếch ở điểm nào V. Dặn dò: trả lời các câu hỏi trong sgk , sưu tầm tranh ảnh của các loài bò sát. ------------------------------------------- Ngày .tháng năm Tiết 42: SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT, CÁC LOÀI KHỦNG LONG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT Mục tiêu: HS cần nắm được: Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, lối sống, MTS, trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Giải thích được lý do phồn thịnh và diệt vong của khủng long. Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống - giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích _ Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi nội dung bảng SGK, tranh ảnh một số loài khủng long sống trong các điều kiện sống khác nhau Tiến trình bài giảng: A. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. nêu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của thằn lằn bóng B. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, quan sát hình 40.1 thảo luận, hoàn thành bài tập sau Đặc điểm ct tên bộ Mai và yếm Hàm và răng vỏ trứng Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm trứng có màng dai Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn, mọc trong lỗ chân răng Có vỏ đá vôi Rùa Có Hàm không có răng vỏ đá vôi Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác nhận xét bổ xung, Gv tiếp tục cho thảo luận ? sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào, lấy ví dụ Gv giảng giải sự ra đời của bò sát do nguyên nhân, khí hậu thay đổi HS biết được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ HS đọc thôngtin quan sát hình 40.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? nguyên nhân phồn thịnh của khủng long là gì ? nêu đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa ? nguyên nhân khủng long bị diệt vong là gì ? tại sao bò sát cổ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay HS đọc thông tin trong sgk ? bò sát có đặc điểm gì chung HS nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi ?nêu ích lợi và tác hại của bò sát, lấy ví dụ minh hoạ 1, Sự đa dạng của bò sát Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn chia làm 4 bộ có lối sống và môi trường sống phong phú: - bộ có vảy - bộ cá sấu - bộ rùa 2) các loài khủng long: a) Sự ra đời: bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm b) thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long - nguyên nhân: do điều kiện sống thuận lợi chưa có kẻ thù nên các loài khủng long rất đa dạng - lí do diệt vong: do cạnh tranh với chim và thú do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai - bò sát nhỏ vấn tồn tại vì: cơ thể nhỏ nên dẽ tìm nơi trú ẩn, yêu cầu về thức ăn ít, trứng nhỏ, an toàn hơn 3. Đặc điểm chung của bò sát: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn: da khô, có vẩy sừng, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể, thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàn, là động vật biến nhiệt 4. Vai trò của bò sát a) có lợi: cho nông nghiệp như diệt sâu bọ, diệt chuột, có giá trị thực phẩm như ba ba, rùa làm dược phẩm: như rắn, trăn là sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu b) tác hại: gây độc cho người như rắn IV. Củng cố: 1, Nêu đặc điểm chung của bò sát 2,bò sát có vai trò gì trong đời sống V. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc mục em có biết, tìm hiểu đời sống của chim bồ câu Ngày .tháng năm Tiết 43 : CHIM BỒ CÂU Mục tiêu: HS cần nắm được: Các đặc điểm, đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu, giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn, phân biệ được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lược _ Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm _ GD ý thức bảo vệ động vật có ích Đồ dùng dạy học: - bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 SGK, tranh ảnh cấu tạo ngoài của chim bồ câu Tiến trình bài giảng: A. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1, Nêu đặc điểm chung của bò sát 2, nêu vai trò của bò sát? B. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho học sinh đọc thông tin trong sgk thảo luận các câu hỏi sau ? cho biết tổ tiên của bồ câu nhà ? đặc điểm đời sống của chim bồ câu ? nêu đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ? so sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu ? hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi bổ sung HS quan sát Hình 41.1 đọc các thông tin trả lời câu hỏi: ? nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 1 Cho HS chấm chéo theo đáp án đúng của GV Đời sống chim bồ câu: đời sống: sống trên cây, bay giỏi, có tập tính làm tổ, là động vật đẳng nhiệt sinh sản: thụ tinh trong, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi, có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều cấu tạo ngoài và di chuyển: a) cấu tạo ngoài: Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm thích nghi với sự bay - Thân: hình thoi - Chi trước: cánh chim - Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau - Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng - Lông bông: có các sợi lông mảnh làm thành chum lông xốp - mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng - cổ: dài khớp đầu với thân - giảm sức cản không khí khi bay - quạt gió (động lực của sự bay) cản không khí khi hạ cánh - giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh - làm cho cách chim khi giang ra tạo nên diện tích rộng -giữ nhiệt làm cơ thể nhẹ - làm đầu chim nhẹ - phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi rỉa lông GV yêu cầu học sinh quan sát h 41.3- 41.4 SGK nắm được các động tác của bay lượn bay vỗ cánh, hoàn thành bảng GV cho một HS phát biểu, lớp theo dõi bổ sung ? HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay bay vỗ cánh: 1,5 bay lượn: 2,3,4 b) Di chuyển - chim có hai kiểu bay: bay lược và bay vỗ cánh 1V. Cũng cố: 1) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồcâu thích nghi với đời sống bay lượn V. Dặn dò: trả lời các câu hỏi trong sgk , đọc mục em có biết, kẻ bảng tran 139 sgk Ngày .tháng năm Tiết 44: THỰC HÀNH QUAN SÁT BỘ XƯƠNG MẪU MỔ CỦA CHIM BỒ CÂU Mục tiêu: HS

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_chuan_ki_nang.doc